30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết
30 đề thi thử đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có lời giải chi tiết (Đề số 15)
-
151014 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
Kiến thức về cách phát âm đuôi -s
A. speeds /spi:dz/ B. baths /bɑ:θs/
C. forgoes /fɔ:'gəʊz/ D. drags /drægz/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
Kiến thức về cách phát dm của phụ âm
A. application /,æplɪ'keɪ∫n/ B. combustion /kəm'bʌst∫ən/
C. navigation /,nævɪ'geɪ∫n/ D. Recognition /,rekəg'nɪ∫n/
Note: trước đuôi “tion” là âm “s” thì đuôi “tion” sẽ thường thay đổi cách đọc như trên.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. bury /'beri/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. islet /’aɪlət/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ai/.
C. scenic /'si:nɪk/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /i:/
D. attire /ə'taɪ(r)/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ai/.
=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. ancestor /'ænsestə(r)/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. engagement /ɪn’geɪdʒmənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ei/.
C. proposal /prə’pəʊzl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
D. prestigious /pre'stɪdʒəs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc từ có hậu tố là "ious" thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.
=> Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 5:
To absorb more oil from spring rolls, we can use materials like _____ newspaper to wrap them after frying.
Đáp án C
Kiến thức về mạo từ
Không sử dụng mạo từ trước các danh từ chỉ chất liệu (materials)
Tạm dịch: Để hấp thụ dầu nhiều hơn từ chả giò, chúng ta có thể sử dụng vật liệu như báo để bọc chúng sau khi chiên.
Câu 6:
I ______ in terrible trouble right now if you hadn't helped me.
Đáp án C
Kiến thức về câu điều kiện hỗn hợp
If + S + had + Vp2, S + would + be/ V(infinitive) (now,today).
Tạm dịch: Bây giờ tớ có thể đang gặp rắc rối rất kinh khủng nếu như cậu đã không giúp tớ.
Cấu trúc đáng lưu ý :
Be in (terrible) trouble: đang gặp rắc rối (tồi tệ, kinh khủng)
Câu 7:
Some people ______ to London every day from as far away as Leeds.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. connect /kə'nekt/ (v): kết nối, chắp nối
B. commute /kə'mju:t/ (v): đi làm đều đặn bằng xe buýt, tàu hay ô tô
C. commence /kə'mens/ (v): bắt đầu, mở đầu, khởi đầu
D. correspond /,kɔris’pɔnd/(v): giao thiệp bằng thư từ, trao đổi thư từ, tương đương, tương ứng, phù hợp; đúng với
Tạm dich: Một số người đi làm từ những nơi xa xôi như Leeds tới Luân Đôn mỗi ngày.
Câu 8:
Stay away from _________ subjects like religion and politics if you don't want to get into a lengthy discussion or have an argument.
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Delicate /'delɪkət/ (adj): nhạy cảm, tinh tế (cần những cử chỉ tinh tế. cẩn thận)
Sensitive /'sensətɪv/ (adj): nhạy cảm (dễ bị tổn thương, làm buồn)
Dedicate /‘dedɪkeɪt/ (v): cống hiến
Deliberate /di'libərət/ (adj): có suy nghĩ cân nhắc; thận trọng
=> Delicate subjects: những chủ đề nhạy cảm
Tạm dịch: Tránh những chủ đề nhạy cảm như tôn giáo và chính trị nếu bạn không muốn dính vào một cuộc thảo luận dài hoặc có một cuộc tranh cãi.
Câu 9:
Many students ______ school to set up their own businesses and become self-
employed.
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
Drop out of: bỏ, từ bỏ (học), nghỉ học
Move out: dọn nhà
Cut down on: cắt giảm (điện, nước, ga,... )
Drop in on: ghé qua, tạt qua
Tạm dịch: Nhiều sinh viên bỏ học để thành lập doanh nghiệp của riêng mình và trở nên tự chủ.
Cấu trúc cần lưu ý khác:
Set up = establish = found: thành lập
=> Set up one's (own) business: thành lập doanh nghiệp riêng, khởi nghiệp
self-employed: tự làm chủ, tự chủ
Câu 10:
The boss _______ because he was always behind the deadlines.
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
Threaten to do st: đe dọa làm gì
Suggest doing sự that + S+ (should)+ V(bare): đề nghị/gợi ý làm gì
Promise to do st: hứa làm gì
Tạm dịch: Ông chủ dọa sẽ sa thải anh ta vì anh ta luôn bị chậm chễ hạn đã ấn định.
Cấu trúc cần lưu ý khác:
Behind the deadlines: chậm hạn cuối cùng, hạn đã ấn định.
Câu 11:
One of the popular _______ used in smartphones at present is voice recognition.
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
Application /,æplɪ’keɪ∫n/ (n): ứng dụng, đơn xin việc
Applicant /'æplɪkənt/ (n): người nộp đơn xin việc
Applicable /ə'plɪkəbl/ (adj): xứng đáng, có thể áp dụng được
Apply /ə'plaɪ/ (v): áp dụng
Căn cứ vào tính từ “popular” nên vị trí trống cần điền một danh từ (theo quy tắc sau tính từ là danh từ.) => loại đáp án B, D
Tạm dịch: Một trong những ứng dụng được sử dụng phổ biến nhất trong điện thoại thông minh hiện nay là nhận diện giọng nói.
Dựa vào nghĩa => chọn C
Câu 12:
He is _______ influenced by his father and grandfather. His behaviors and
decisions are exactly the same.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. mightily /’maitili/ (adv): mạnh mẽ, mãnh liệt, dữ dội
B. strongly /'strɒŋli/ (adv): mạnh mẽ, khỏe khoắn
C. terribly /'terəbli/ (adv): rất tệ; không chịu nổi; quá chừng
D. weakly /’wi:kli/ (adv): một cách yếu ớt
Cụm từ cố định: be strongly influenced: chịu ảnh hưởng mạnh mẽ
Tạm dịch: Anh ta bi ảnh hưởng rất nhiều từ bố và ông. Những quyết định và cách cư xử luôn giống hệt nhau.
Câu 13:
_________ to the South in the winter is a popular fact.
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề danh từ
That + S + V(việc mà… ): cả cụm này đóng vai trò như một cụm danh từ
What + S+ V(điều mà...): cả cụm này đóng vai trò như một cụm danh từ
When + S+V(khi mà ....): cả cụm này đóng vai trò như một cụm danh từ
Where + S+ V(nơi mà..….): cả cụm này đóng vai trò như một cụm danh từ
San mệnh đề danh từ + V(số ít)
Tạm dịch: Việc những chú chim di cư về phía Nam là một hiện tượng bình thường, phổ biến.
Note: đáp án B sai vì "migrating" bỏ “s” mới đúng là thành mệnh đề quan hệ giản lược.
Câu 14:
The first self-sufficient village in Britain _______ the Norman's idea. They were some strange invaders who ______ to change the country in a better way.
Đáp án A
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Ngôi làng tự cung tự cấp đầu tiên ở Anh là ý tưởng của người Norman. Họ là những kẻ xâm lược lạ- người hy vọng có thể thay đổi quốc gia theo cách tốt hơn.
=> Đáp án đúng là A
Câu 15:
The issue ________ question is more complex than you think.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định và giới từ
In question: được nói đến, đáng nghi
Tạm dịch: Vấn đề được nhắc đến thì phức tạp hơn nhiều so với bạn nghĩ.
Cấu trúc khác cần lưu ý: Call into question = cause doubts about st: gây ra nghi ngờ về một điều gì đó
Câu 16:
You have to take the full course of your antibioties even if you feel better, ____ your illness will simply return.
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Otherwise = or else: nếu không thì
So that: để mà
Such as: như là
Wheares = On the other hand = In contrast = on the contrary: trong khi đó, trái lại
Tạm dịch: Bạn vẫn phải uống đầy đủ thuốc kháng sinh thậm chí ngay cả khi bạn cảm thấy tốt hơn nếu không thì sẽ lại bị ốm trở lại.
Câu 17:
We appreciated _________ more opportunities ______ part in the story - telling contest.
Đáp án D
Kiến thức về cấu trúc và bị động
Appreciate doing st: đánh giá cao, trân trọng, thích làm gì
To + V(infinitive) = in order to/so as to + V: để làm gì
Tạm dich: Chúng tôi đánh giá cao được trao thêm cơ hội để tham gia vào các cuộc thi kể chuyện.
Cấu trúc đáng lưu ý khác:
Take part in = participate in = get involved in = join = attend: tham gia vào
Câu 18:
Never tell lies or ______ the truth. If you, always tell the truth, then people know they can count on you when you ____ your word.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Stretch the truth : thổi phồng/phóng đại sự thật
Give one’s word = promise : hứa
Tạm dịch: Đừng bao giờ nói dối hoặc thổi phồng sự thật. Nếu bạn luôn luôn nói thật thì sau đó mọi người có thể tin tưởng khi bạn đưa ra lời hứa.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST In meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Polish artist Pawel Kuzinsky creates satirical paintings filled with thought-provoking messages about the world.
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - từ vựng
Tạm dịch: Nghệ sĩ Ba Lan Pawel Kuzinsky tạo ra những bức tranh châm biếm đầy với những thông điệp gợi suy nghĩ về thế giới.
=> Thought—provoking /'θɔ:tprəvəʊkɪŋ/ (adj): gợi suy nghĩ, ngẫm nghĩ (làm ai đó ngẫm nghĩ về một vấn đề, chủ đề nào đó)
Xét các đáp án:
Inspirational /,ɪnspə'reɪ∫ənl/ (adj): truyền cảm hứng
Provocative /prə’vɒkətɪv/ (adj): khiêu khích
Stimulating /'stɪmjuleɪtɪŋ/ (adj): kích thích
Universal /,ju:nɪ’vɜ:sl/ (adj): phổ biến
=> Đáp án đúng là A
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST In meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
A.I. techniques help medical doctors to discover subtle interactions between medications that put patience in jeopardy because of their serious side effect.
Đáp án A
Từ đồng nghĩa – cụm từ cố định
Tạm dịch: Kỹ thuật AI giúp các bác sĩ y khoa khám phá tương tác tinh tế giữa các loại thuốc mà khiến bệnh nhân trong tình trạng nguy hiểm vì tác dụng phụ nghiêm trọng của chúng.
=> In jeopardy = at risk: nguy hiểm
Các đáp án còn lại:
In reality: thực tế là...
Under pressure: chịu áp lực
Under control: dưới sự kiểm soát
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or 19 on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
We want to recruit the brightest and the best. Ifyou think you fit the bill, fill in an application form today.
Đáp án B
Từ trái nghĩa - kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Chúng tôi đang tuyển dụng những người sáng dạ nhất và tốt nhất. Nếu bạn nghĩ bạn phù hợp, hãy điền vào mẫu đơn ngay hôm nay.
=> Fit the bill = be suitable >< be unsuitable: không phù hợp
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or 19 on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
You'd think he would have blown his lid when he realized the chef was downstairs.
Đáp án B
Từ trái nghĩa - kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Bạn đã nghĩ rằng ông ta sẽ nổi điên lên khi ông ta nhận ra rằng đầu bếp vẫn ở dưới tầng.
Blow his lid = become angry >< stay calm: giữ bình tĩnh
Câu 23:
Two friends are talking about the benefits of volunteering.
Daisy: “As far as I know, doing charity work is a really helpful thing for everyone in the society.”
Mark: “_________________.”
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Hai người bạn đang nói về lợi ích của việc làm tình nguyện.
Daisy: “Theo như tớ biết thì làm công việc từ thiện là một việc rất hữu ích cho mọi người trong xã hội.”
Mark: “____________.”
A. Nghe có vẻ tuyệt nhỉ
B. Tớ rất đồng tình (dùng để thể hiện sự đồng tình)
C. tớ sẽ tham gia chiến dịch này
D. Nó thì tốt cho tớ.
Câu 24:
The hotel receptionist is asking the customer about his name. Receptionist: “Could you please say your name again?”
Customer: “______________.”
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Nhân viên lễ tân khách sạn đang hỏi khách hàng tên của anh ấy.
Nhân viên lễ tân: “quý khách có thể nói cho tôi biết tên của mình được không ạ?”
Khách hàng: “___________.”
D. chắc chắn rồi. Là Mike ạ. A. Sao cô lại nói vậy nhỉ?
B. Sao tôi phải làm vậy? C. Không, tôi không nhớ
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Why is text messaging so popular, especially with young people? There are two main reasons. One is cost, as many teenagers have to use pay-as-you-go mobile tariffs (25) _______ of contracts, and so it is cheaper to send a text message than make a voice call. So texters get better value of (26) _______. But there is a second, less practical reason for its popularity. A generation is growing up happy to communicate mostly by text, and this new form of instant communication is even more relaxed and informal than either email or phone calls. Text messaging has created a completely new language, (27) _______ of abbreviations and unusual spellings.
It is a language that is not understood by adults, even though they can buy special dictionaries explaining it, and it has opened up a huge generation (28) _______ between teenagers and their parents. For teenagers, text is convenient and quick, but it confuses parents. Text messaging is a teenage response to grown up technology and provide young people with a means of communicating that is always accessible. It is also something (29) _______ they can call their own, and in spite of some concern in the teaching profession that literacy skills are being lost text messaging is a form of communication that is certainly here to stay.
(Source: haps://enwikipediaorgAviki/Text messaging)
Điền vào số: 25
Đáp án A
Chủ đề INVENTIONS
Kiến thức về liên từ
A. instead of: thay vì B. in spite of: mặc dù
C. as a result of: bởi vì D. in case of: phòng khi
Tạm dịch: “One is cost, as many teenagers have to use payvas-you-go mobile tariffs [25) of contracts, and so it is cheaper to send a text message than make a voice call.” (Thứ nhất là chi phí, vì nhiều thanh thiếu niên phải sử dụng cước điện thoại di động trả tiền thay vì hợp đồng, và do đó
gửi tin nhắn văn bản sẽ rẻ hơn so với thực hiện cuộc gọi thoại.)
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Why is text messaging so popular, especially with young people? There are two main reasons. One is cost, as many teenagers have to use pay-as-you-go mobile tariffs (25) _______ of contracts, and so it is cheaper to send a text message than make a voice call. So texters get better value of (26) _______. But there is a second, less practical reason for its popularity. A generation is growing up happy to communicate mostly by text, and this new form of instant communication is even more relaxed and informal than either email or phone calls. Text messaging has created a completely new language, (27) _______ of abbreviations and unusual spellings.
It is a language that is not understood by adults, even though they can buy special dictionaries explaining it, and it has opened up a huge generation (28) _______ between teenagers and their parents. For teenagers, text is convenient and quick, but it confuses parents. Text messaging is a teenage response to grown up technology and provide young people with a means of communicating that is always accessible. It is also something (29) _______ they can call their own, and in spite of some concern in the teaching profession that literacy skills are being lost text messaging is a form of communication that is certainly here to stay.
(Source: haps://enwikipediaorgAviki/Text messaging)
Điền vào số: 26
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. cash (n): tiền mặt B. income (n): thu nhập, lợi tức
C. money (n): tiền bạc, của cải D. earnings (n): tiền tiết kiệm
Tạm dịch: “So texters get better value of (26)_______.” (Vì vậy văn bản có giá trị đồng tiền lớn hơn.)
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Why is text messaging so popular, especially with young people? There are two main reasons. One is cost, as many teenagers have to use pay-as-you-go mobile tariffs (25) _______ of contracts, and so it is cheaper to send a text message than make a voice call. So texters get better value of (26) _______. But there is a second, less practical reason for its popularity. A generation is growing up happy to communicate mostly by text, and this new form of instant communication is even more relaxed and informal than either email or phone calls. Text messaging has created a completely new language, (27) _______ of abbreviations and unusual spellings.
It is a language that is not understood by adults, even though they can buy special dictionaries explaining it, and it has opened up a huge generation (28) _______ between teenagers and their parents. For teenagers, text is convenient and quick, but it confuses parents. Text messaging is a teenage response to grown up technology and provide young people with a means of communicating that is always accessible. It is also something (29) _______ they can call their own, and in spite of some concern in the teaching profession that literacy skills are being lost text messaging is a form of communication that is certainly here to stay.
(Source: haps://enwikipediaorgAviki/Text messaging)
Điền vào số: 27
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. capable of: có thể, có khả năng B. independent of: độc lập
C. full of: đầy đủ D. consisting of: gồm có, bao gồm
Tạm dịch: “Text messaging has created a completely new language, (27)______ of abbreviations and unusual spellings.” (Tin nhắn bằng văn bản đã tạo ra một ngôn ngữ hoàn toàn mới, đầy đủ chữ viết tắt và cách viết chính tả đặc sắc.)
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Why is text messaging so popular, especially with young people? There are two main reasons. One is cost, as many teenagers have to use pay-as-you-go mobile tariffs (25) _______ of contracts, and so it is cheaper to send a text message than make a voice call. So texters get better value of (26) _______. But there is a second, less practical reason for its popularity. A generation is growing up happy to communicate mostly by text, and this new form of instant communication is even more relaxed and informal than either email or phone calls. Text messaging has created a completely new language, (27) _______ of abbreviations and unusual spellings.
It is a language that is not understood by adults, even though they can buy special dictionaries explaining it, and it has opened up a huge generation (28) _______ between teenagers and their parents. For teenagers, text is convenient and quick, but it confuses parents. Text messaging is a teenage response to grown up technology and provide young people with a means of communicating that is always accessible. It is also something (29) _______ they can call their own, and in spite of some concern in the teaching profession that literacy skills are being lost text messaging is a form of communication that is certainly here to stay.
(Source: haps://enwikipediaorgAviki/Text messaging)
Điền vào số: 28
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Generation gap: sự khác biệt về tư tưởng, khoảng cách thế hệ
Tạm dịch: “It is a language that is not understood by adults, even though they can buy special dictionaries explaining it, and it has opened up a huge generation (28) ______ between teenagers and their parents.” (Đó là một loại ngôn ngữ mà người lớn không hiểu, mặc dù họ có thể mua những cuốn từ điển đặc biệt để giải thích nó, và nó đã mở ra một sự khác biệt lớn về tư tưởng giữa thanh thiếu niên và bố mẹ của họ.)
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Why is text messaging so popular, especially with young people? There are two main reasons. One is cost, as many teenagers have to use pay-as-you-go mobile tariffs (25) _______ of contracts, and so it is cheaper to send a text message than make a voice call. So texters get better value of (26) _______. But there is a second, less practical reason for its popularity. A generation is growing up happy to communicate mostly by text, and this new form of instant communication is even more relaxed and informal than either email or phone calls. Text messaging has created a completely new language, (27) _______ of abbreviations and unusual spellings.
It is a language that is not understood by adults, even though they can buy special dictionaries explaining it, and it has opened up a huge generation (28) _______ between teenagers and their parents. For teenagers, text is convenient and quick, but it confuses parents. Text messaging is a teenage response to grown up technology and provide young people with a means of communicating that is always accessible. It is also something (29) _______ they can call their own, and in spite of some concern in the teaching profession that literacy skills are being lost text messaging is a form of communication that is certainly here to stay.
(Source: haps://enwikipediaorgAviki/Text messaging)
Điền vào số: 29
Đáp án D
Kiến thức về đại từ quan hệ
Căn cứ vào cụm từ “It is something that - nó cũng là một cái gì đó” nên vị trí trống cần đại từ quan hệ “that”.
Tạm dịch: “It is also something (29)_____ they can call their own, and in spite of some concern in the teaching profession that literacy skills are being lost text messaging is a form of communication that is certainly here to stay." (Nó cũng là một cái gì đó mà họ có thể gọi theo cách của họ, và mặc dù một vài mối lo ngại trong nghề giảng dạy rằng kỹ năng đọc viết đang bị bỏ lỡ thì việc nhắn tin bằng văn bản là một hình thức giao tiếp chắc chắn vẫn tồn tại.)
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or A to indicate the correct answer to each of the question.
Orbis is an organisation which helps blind people of everywhere. It has built an eye hospital inside an aeroplane and flown it all over the world with an international medico team. Samantha Graham, a fourteen-year-old schoolgirl from England, went with the plane to Mongolia. Samantha tells the story, of the Eukhtuul, a young Mongolian girl.
'Last year, when Eukhtuul was walking home from school, she was attacked by boys with sticks and her eyes were badly damaged. Dr. Duffey, an Orbis doctor, said that without an operation she would never see again, I thought about all the things I do that she couldn't, things like reading schoolbooks, watching television, seeing friends, and I realised how lucky I am.'
'The Orbis team agreed to operate on Eukhtuul and I was allowed to watch, together with some Mongolian medical students. I prayed the operation would be successful. The next day I waited nervously with Eukhtuul while Dr. Duffey removed her bandages. "In six months your sight will be back to normal," he said. Eukhtuul smiled, her mother cried, and I had to wipe away some tears, too!'
Now Eukhtuul wants to study hard to become a doctor. Her whole future has changed
thanks to a simple operation. We should all think more about how much our sight means to us.’
(Source: haps..Mooks.google.corn.vnj
What information can be learned from this passage?
Đáp án B
Chủ đề INTERNATIONAL ORGANIZATIONS
Thông tin nào có thể rút ra được từ đoạn văn này?
A. Cách tốt nhất của việc nghiên cứu y học
B. Công việc quốc tế của các bác sĩ chuyên khoa mắt
C. Những khó khăn đối với lữ khách bị mù
D. Cuộc sống của học sinh ở Mongolia
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn: “The Orbis team agreed to operate on Eukhtuul and I was allowed to watch, together with some Mongolian medical students. I prayed the operation would be successful. The next day i waited nervously with Eukhtuul while Dr. Duffey removed her bandages. (Đội ngũ Orbis đã đồng ý phẫu thuật cho EukhffluJ và tôi được phép xem, cùng với một số sinh viên y khoa Mông Cổ. Tôi đã cầu nguyện cho ca phẫu thuật sẽ thành công. Ngày hôm sau tôi hồi hộp chờ đợi cùng Eukhtqu trong lúc bác sĩ Dufiey tháo băng.)
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or A to indicate the correct answer to each of the question.
Orbis is an organisation which helps blind people of everywhere. It has built an eye hospital inside an aeroplane and flown it all over the world with an international medico team. Samantha Graham, a fourteen-year-old schoolgirl from England, went with the plane to Mongolia. Samantha tells the story, of the Eukhtuul, a young Mongolian girl.
'Last year, when Eukhtuul was walking home from school, she was attacked by boys with sticks and her eyes were badly damaged. Dr. Duffey, an Orbis doctor, said that without an operation she would never see again, I thought about all the things I do that she couldn't, things like reading schoolbooks, watching television, seeing friends, and I realised how lucky I am.'
'The Orbis team agreed to operate on Eukhtuul and I was allowed to watch, together with some Mongolian medical students. I prayed the operation would be successful. The next day I waited nervously with Eukhtuul while Dr. Duffey removed her bandages. "In six months your sight will be back to normal," he said. Eukhtuul smiled, her mother cried, and I had to wipe away some tears, too!'
Now Eukhtuul wants to study hard to become a doctor. Her whole future has changed
thanks to a simple operation. We should all think more about how much our sight means to us.’
(Source: haps..Mooks.google.corn.vnj
The word "she" in the passage refers to _______.
Đáp án C
Từ “She” trong đoạn văn đề cập đến ________.
A. tác giả B. y tá C. Eukhtuul D. học sinh khoa y
Căn cứ vào thông tin trong đoạn văn: “Last year, when Eukhtuul was walking home from school, she was attacked by boys with sticks and her eyes were badly damaged. Dr. Duffey, an Orbis doctor, said that Without an operation she would never see again. l thought about all the things I do
that she couldn't, things like reading schoolbooks, watching television, seeing Friends, and I realised how lucky I am." (Năm ngoái, khi Eukhtuul đang đi bộ từ trường về nhà, có đã bị các cậu bé tấn công bằng gậy và đôi mắt của có bị hỏng nặng. Tiến sĩ Duffey, một bác sĩ của Orbis, nói rằng nếu không phẫu thuật cô sẽ không bao giờ nhìn thấy nữa. Tôi nghĩ về tất cả những việc tôi làm mà cô ấy không thể, những việc như đọc sách học, xem tivi, gặp bạn bè và tôi nhận ra mình thật may mắn.)
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or A to indicate the correct answer to each of the question.
Orbis is an organisation which helps blind people of everywhere. It has built an eye hospital inside an aeroplane and flown it all over the world with an international medico team. Samantha Graham, a fourteen-year-old schoolgirl from England, went with the plane to Mongolia. Samantha tells the story, of the Eukhtuul, a young Mongolian girl.
'Last year, when Eukhtuul was walking home from school, she was attacked by boys with sticks and her eyes were badly damaged. Dr. Duffey, an Orbis doctor, said that without an operation she would never see again, I thought about all the things I do that she couldn't, things like reading schoolbooks, watching television, seeing friends, and I realised how lucky I am.'
'The Orbis team agreed to operate on Eukhtuul and I was allowed to watch, together with some Mongolian medical students. I prayed the operation would be successful. The next day I waited nervously with Eukhtuul while Dr. Duffey removed her bandages. "In six months your sight will be back to normal," he said. Eukhtuul smiled, her mother cried, and I had to wipe away some tears, too!'
Now Eukhtuul wants to study hard to become a doctor. Her whole future has changed
thanks to a simple operation. We should all think more about how much our sight means to us.’
(Source: haps..Mooks.google.corn.vnj
After meeting Eukhtuul, Samantha felt _______.
Đáp án B
Sau khi gặp Eukhtuul, Samantha cảm thấy__________.
A. tức giận về điều mà Eukhtqu trải qua
B. trân trọng thị giác của cô ấy
C. tự hào về kỹ năng của bác sĩ
D. ngạc nhiên trước khả năng của Eukhtuul
Căn cứ vào thông tin sau trong đoạn văn: “Now Eukhtuul wants to study hard to become a doctor. Her whole future has changed'thanks to a simple operation. We should all think more about how much our sight means to us.” (Bây giờ Eukhtuul muốn học tập chăm chỉ để trở thành bác sĩ. Tương lai của cô ấy đã thay đổi nhờ một thao tác phẫu thuật đơn giản. Tất cả chúng ta nên suy nghĩ nhiều hơn về ý nghĩa của thị giác đối với chúng ta.)
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or A to indicate the correct answer to each of the question.
Orbis is an organisation which helps blind people of everywhere. It has built an eye hospital inside an aeroplane and flown it all over the world with an international medico team. Samantha Graham, a fourteen-year-old schoolgirl from England, went with the plane to Mongolia. Samantha tells the story, of the Eukhtuul, a young Mongolian girl.
'Last year, when Eukhtuul was walking home from school, she was attacked by boys with sticks and her eyes were badly damaged. Dr. Duffey, an Orbis doctor, said that without an operation she would never see again, I thought about all the things I do that she couldn't, things like reading schoolbooks, watching television, seeing friends, and I realised how lucky I am.'
'The Orbis team agreed to operate on Eukhtuul and I was allowed to watch, together with some Mongolian medical students. I prayed the operation would be successful. The next day I waited nervously with Eukhtuul while Dr. Duffey removed her bandages. "In six months your sight will be back to normal," he said. Eukhtuul smiled, her mother cried, and I had to wipe away some tears, too!'
Now Eukhtuul wants to study hard to become a doctor. Her whole future has changed
thanks to a simple operation. We should all think more about how much our sight means to us.’
(Source: haps..Mooks.google.corn.vnj
What is the result of Eukhtuul's operation?
Đáp án A
Kết quả cuộc phẫu thuật của Eukhtuul như thế nào?
A. Sau một thời gian cô ấy sẽ nhìn tốt như trước.
B. Trước khi hồi phục, cô ấy cần một cuộc phẫu thuật khác.
C. Cô ấy có thể nhìn tốt hơn nhưng đôi mắt không bao giờ trở lại bình thường được.
D. Cô ấy hoàn toàn không thể nhìn thấy được nữa.
Căn cứ vào thông tin sau trong câu: “In six months your sight will be back to normal,” he said. (“Trong vòng sáu tháng, thị giác của bạn sẽ trở lại bình thường,” bác sĩ nói.)
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or A to indicate the correct answer to each of the question.
Orbis is an organisation which helps blind people of everywhere. It has built an eye hospital inside an aeroplane and flown it all over the world with an international medico team. Samantha Graham, a fourteen-year-old schoolgirl from England, went with the plane to Mongolia. Samantha tells the story, of the Eukhtuul, a young Mongolian girl.
'Last year, when Eukhtuul was walking home from school, she was attacked by boys with sticks and her eyes were badly damaged. Dr. Duffey, an Orbis doctor, said that without an operation she would never see again, I thought about all the things I do that she couldn't, things like reading schoolbooks, watching television, seeing friends, and I realised how lucky I am.'
'The Orbis team agreed to operate on Eukhtuul and I was allowed to watch, together with some Mongolian medical students. I prayed the operation would be successful. The next day I waited nervously with Eukhtuul while Dr. Duffey removed her bandages. "In six months your sight will be back to normal," he said. Eukhtuul smiled, her mother cried, and I had to wipe away some tears, too!'
Now Eukhtuul wants to study hard to become a doctor. Her whole future has changed
thanks to a simple operation. We should all think more about how much our sight means to us.’
(Source: haps..Mooks.google.corn.vnj
What is the writer's main purpose in writing this passage?
Đáp án C
Mục đích chính của tác giả khi viết bài văn này là gì?
A. để mô tả một cuộc hành trình nguy hiểm
B. để mô tả thị giác có thể bị mất như thế nào
C. để thuật lại quá trình điều trị cho một bệnh nhân
D. để cảnh báo việc chơi với gậy
Cả bài văn nói về quá trình điều trị thị giác cho Eukhtuul
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, 13, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Grandparents are becoming the forgotten generation, with youngsters now too busy to listen to their stories from the olden days.
A study of 1,000 five to 18 year-olds reveals just 21 per cent will visit their older relatives to hear about how their lives were different in the past; such as where they worked, how it was living in the war, and how they met the love of their life. More than half of youths have no idea what job their grandparent did before retirement - admitting they'd never thought to ask. Sadly, one in 10 admitted they are simply not interested in their grandmother's or grandad's previous job or talents and interests, and a quarter only turn up to see them for pocket money. But 23 per cent claim the reason they don't know anything about their older relatives is because they don't really get the chance to talk properly.
Geoff Bates, spokesman for McCarthy 8/. Stone's Inspirational Generation campaign, said: We know this generation have lived full lives with heroic tales to tell and so much to offer, but how many of us have actually thought to ask these questions of our older family members? We want to shout about the amazing feats retirees have achieved in their lifetime and put the spotlight on the wonderfully colorful lives of today's older people. We are calling on parents and children to talk to their grandparents, to find out what they have done in their lives - and continue to do, and tell us all about it so we can give them the credit they deserve."
Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents every single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to. And while 39 per cent talk to their grandparents on the phone, Facebook or Skype at least once a week - 16 per cent once a day - conversation is rarely focused on what they are doing or have done in the past. Four in 10 kids have no idea what their grandparents proudest achievements are, while 30 per cent don't know if they have any special skills or talents. And 42 per cent don't spend any time talking about their grandparent's history -and are therefore clueless about what their grandmother or grandad was like when they were younger. Perhaps due to this lack of communication and respect, just six per cent of children say they look up to their grandparents as a role model and inspiration. However, grandchildren are agreed their grandparents are both loving and friendly, while 43 per cent think they're funny - with 23 per cent admitting they often have more fun with their elderly relatives than their parents.
(Source: haps://www.independent.co.uk
Which of the following could be the main idea of the passage?
Đáp án B
Chủ đề GENERATION GAP
Câu nào trong các câu sau có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Ông bà là những người lạc hậu trong gia đình.
B. Con cháu ngày nay không còn quan tâm nhiều đến ông bà họ nữa.
C. Ông bà không còn hứng thú kể những câu chuyện về cuộc đời trong quá khứ của họ nữa.
D. Con cháu quá bận rộn để chăm sóc cho ông bà của chúng.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“Grandparents are becoming the forgotten generation, with youngsters now too busy to listen to their stories from the olden days." (Ông bà đang dần trở thành thế hệ bị lãng quên khi những thanh niên thời nay quá bận rộn để lắng nghe những câu chuyện từ thời xưa của họ.)
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, 13, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Grandparents are becoming the forgotten generation, with youngsters now too busy to listen to their stories from the olden days.
A study of 1,000 five to 18 year-olds reveals just 21 per cent will visit their older relatives to hear about how their lives were different in the past; such as where they worked, how it was living in the war, and how they met the love of their life. More than half of youths have no idea what job their grandparent did before retirement - admitting they'd never thought to ask. Sadly, one in 10 admitted they are simply not interested in their grandmother's or grandad's previous job or talents and interests, and a quarter only turn up to see them for pocket money. But 23 per cent claim the reason they don't know anything about their older relatives is because they don't really get the chance to talk properly.
Geoff Bates, spokesman for McCarthy 8/. Stone's Inspirational Generation campaign, said: We know this generation have lived full lives with heroic tales to tell and so much to offer, but how many of us have actually thought to ask these questions of our older family members? We want to shout about the amazing feats retirees have achieved in their lifetime and put the spotlight on the wonderfully colorful lives of today's older people. We are calling on parents and children to talk to their grandparents, to find out what they have done in their lives - and continue to do, and tell us all about it so we can give them the credit they deserve."
Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents every single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to. And while 39 per cent talk to their grandparents on the phone, Facebook or Skype at least once a week - 16 per cent once a day - conversation is rarely focused on what they are doing or have done in the past. Four in 10 kids have no idea what their grandparents proudest achievements are, while 30 per cent don't know if they have any special skills or talents. And 42 per cent don't spend any time talking about their grandparent's history -and are therefore clueless about what their grandmother or grandad was like when they were younger. Perhaps due to this lack of communication and respect, just six per cent of children say they look up to their grandparents as a role model and inspiration. However, grandchildren are agreed their grandparents are both loving and friendly, while 43 per cent think they're funny - with 23 per cent admitting they often have more fun with their elderly relatives than their parents.
(Source: haps://www.independent.co.uk
According to the study in paragraph 2, which information is NOT true?
Đáp án C
Theo bản nghiên cứu ở đoạn văn số 2, thông tin nào sau đây là không đúng?
A. Chỉ hơn 1/5 những người tham gia cuộc khảo sát vẫn tiếp tục hỏi về quãng thời gian trong quá khứ của ông bà họ.
B. Hơn 50% những người trẻ không biết về nghề nghiệp của ông bà trước khi nghỉ hưu.
C. Hầu hết thanh niên đến thăm ông bà chỉ để xin tiền.
D. Gần 1/4 thanh niên không có dịp phù hợp để nói chuyện với ông bà mình.
Từ khóa: the study in paragraph 2/ not true
Căn cứ thông tin đoạn 2:
“A study of 1,000 five to 18 year-olds reveals just 21 per cent will visit their older relatives to hear about how their lives were different in the past; such as where they worked, how it was living in the war, and how they met the love of their life. More than half of youths have no idea what job their grandparent did before retirement - admitting they’d never thought to ask. Sadly, one in 10 admitted they are simply not interested in their grandmother’s or grandad’s previous job or talents and interests, and a quarter only turn up to see them for pocket money. But 23 per cent claim the reason they don’t know anything about their older relatives is because they don’t really get the chance to taik properly."
(Một nghiên cứu gồm 1000 người từ 5-18 tuổi chỉ ra rằng chỉ có 21% trong số họ sẽ đến thăm ông bà để lắng nghe xem cuộc sống của họ bây giờ khác nhau thế nào so với cuộc sống trong quá khứ; như là ông hà họ làm việc ở đâu, cuộc sống trong chiến tranh thế nàọ và họ gặp nửa kia của mình ra sao. Hơn một nửa thanh niên không biết gì về nghề nghiệp của ông bà trước khi nghỉ hưu - họ thừa nhận là không hề có ý định hỏi về điều đó. Đáng buồn là, 1/10 số người được hỏi thừa nhận đơn giản chỉ là họ không có hứng thú với công việc, tài năng hay sở thích của ông bà họ trước đây, và 1/4 chỉ đến thăm ông bà để xin tiền tiêu vặt. Nhưng 23% nói rằng nguyên nhân họ không biết gì về ông bà là do họ không thực sự có dịp phù hợp để trò chuyện).
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, 13, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Grandparents are becoming the forgotten generation, with youngsters now too busy to listen to their stories from the olden days.
A study of 1,000 five to 18 year-olds reveals just 21 per cent will visit their older relatives to hear about how their lives were different in the past; such as where they worked, how it was living in the war, and how they met the love of their life. More than half of youths have no idea what job their grandparent did before retirement - admitting they'd never thought to ask. Sadly, one in 10 admitted they are simply not interested in their grandmother's or grandad's previous job or talents and interests, and a quarter only turn up to see them for pocket money. But 23 per cent claim the reason they don't know anything about their older relatives is because they don't really get the chance to talk properly.
Geoff Bates, spokesman for McCarthy 8/. Stone's Inspirational Generation campaign, said: We know this generation have lived full lives with heroic tales to tell and so much to offer, but how many of us have actually thought to ask these questions of our older family members? We want to shout about the amazing feats retirees have achieved in their lifetime and put the spotlight on the wonderfully colorful lives of today's older people. We are calling on parents and children to talk to their grandparents, to find out what they have done in their lives - and continue to do, and tell us all about it so we can give them the credit they deserve."
Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents every single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to. And while 39 per cent talk to their grandparents on the phone, Facebook or Skype at least once a week - 16 per cent once a day - conversation is rarely focused on what they are doing or have done in the past. Four in 10 kids have no idea what their grandparents proudest achievements are, while 30 per cent don't know if they have any special skills or talents. And 42 per cent don't spend any time talking about their grandparent's history -and are therefore clueless about what their grandmother or grandad was like when they were younger. Perhaps due to this lack of communication and respect, just six per cent of children say they look up to their grandparents as a role model and inspiration. However, grandchildren are agreed their grandparents are both loving and friendly, while 43 per cent think they're funny - with 23 per cent admitting they often have more fun with their elderly relatives than their parents.
(Source: haps://www.independent.co.uk
The word "feats" in the third paragraph is closest in meaning to _______.
Đáp án A
Từ "feats” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ________.
A. thành tựu B. thất bại C. khó khăn D. sự khác biệt
Từ đồng nghĩa: feats (nhiều công, thành tựu) = accomplishments
“We want to shout about the amazing feats retirees have achieved in their lifetime and put the spotlight on the wonderfully colorful lives of today‘s older people.” (Chúng tôi muốn reo vang các chiến công đáng ngạc nhiên mà những người về hưu đã đạt được trong cuộc đời của họ và làm nổi bật cuộc đời đầy màu sắc tuyệt vời của những người già ngày nay).
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, 13, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Grandparents are becoming the forgotten generation, with youngsters now too busy to listen to their stories from the olden days.
A study of 1,000 five to 18 year-olds reveals just 21 per cent will visit their older relatives to hear about how their lives were different in the past; such as where they worked, how it was living in the war, and how they met the love of their life. More than half of youths have no idea what job their grandparent did before retirement - admitting they'd never thought to ask. Sadly, one in 10 admitted they are simply not interested in their grandmother's or grandad's previous job or talents and interests, and a quarter only turn up to see them for pocket money. But 23 per cent claim the reason they don't know anything about their older relatives is because they don't really get the chance to talk properly.
Geoff Bates, spokesman for McCarthy 8/. Stone's Inspirational Generation campaign, said: We know this generation have lived full lives with heroic tales to tell and so much to offer, but how many of us have actually thought to ask these questions of our older family members? We want to shout about the amazing feats retirees have achieved in their lifetime and put the spotlight on the wonderfully colorful lives of today's older people. We are calling on parents and children to talk to their grandparents, to find out what they have done in their lives - and continue to do, and tell us all about it so we can give them the credit they deserve."
Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents every single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to. And while 39 per cent talk to their grandparents on the phone, Facebook or Skype at least once a week - 16 per cent once a day - conversation is rarely focused on what they are doing or have done in the past. Four in 10 kids have no idea what their grandparents proudest achievements are, while 30 per cent don't know if they have any special skills or talents. And 42 per cent don't spend any time talking about their grandparent's history -and are therefore clueless about what their grandmother or grandad was like when they were younger. Perhaps due to this lack of communication and respect, just six per cent of children say they look up to their grandparents as a role model and inspiration. However, grandchildren are agreed their grandparents are both loving and friendly, while 43 per cent think they're funny - with 23 per cent admitting they often have more fun with their elderly relatives than their parents.
(Source: haps://www.independent.co.uk
What does the word "they" in paragraph 3 refer to?
Đáp án D
Từ “they” trong đoạn 3 để cập đến từ nào?
A. bố mẹ B. con cái C. cuộc sống đầy màu sắc D. ông bà
Căn cứ thông tin đoạn 3:
“We are calling on parents and children to talk to their grandparents, to find out what they have done in their lives - and continue to do, and tell us all about it so we can give them the credit they desertve.”
(Chúng tôi đang kêu gọi các bậc cha mẹ và con cháu nói chuyện với ông bà, để tìm hiểu xem họ đã làm những gì trong cuộc đời - và tiếp tục sẽ làm gì, sau đó nói lại với chúng tôi để chúng tôi có thể tặng họ sự công nhận mà họ xứng đáng có được).
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, 13, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Grandparents are becoming the forgotten generation, with youngsters now too busy to listen to their stories from the olden days.
A study of 1,000 five to 18 year-olds reveals just 21 per cent will visit their older relatives to hear about how their lives were different in the past; such as where they worked, how it was living in the war, and how they met the love of their life. More than half of youths have no idea what job their grandparent did before retirement - admitting they'd never thought to ask. Sadly, one in 10 admitted they are simply not interested in their grandmother's or grandad's previous job or talents and interests, and a quarter only turn up to see them for pocket money. But 23 per cent claim the reason they don't know anything about their older relatives is because they don't really get the chance to talk properly.
Geoff Bates, spokesman for McCarthy 8/. Stone's Inspirational Generation campaign, said: We know this generation have lived full lives with heroic tales to tell and so much to offer, but how many of us have actually thought to ask these questions of our older family members? We want to shout about the amazing feats retirees have achieved in their lifetime and put the spotlight on the wonderfully colorful lives of today's older people. We are calling on parents and children to talk to their grandparents, to find out what they have done in their lives - and continue to do, and tell us all about it so we can give them the credit they deserve."
Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents every single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to. And while 39 per cent talk to their grandparents on the phone, Facebook or Skype at least once a week - 16 per cent once a day - conversation is rarely focused on what they are doing or have done in the past. Four in 10 kids have no idea what their grandparents proudest achievements are, while 30 per cent don't know if they have any special skills or talents. And 42 per cent don't spend any time talking about their grandparent's history -and are therefore clueless about what their grandmother or grandad was like when they were younger. Perhaps due to this lack of communication and respect, just six per cent of children say they look up to their grandparents as a role model and inspiration. However, grandchildren are agreed their grandparents are both loving and friendly, while 43 per cent think they're funny - with 23 per cent admitting they often have more fun with their elderly relatives than their parents.
(Source: haps://www.independent.co.uk
It can be inferred from paragraph 3 that McCarthy & Stone's Inspirational Generation campaign _______.
Đáp án B
Có thể suy ra từ đoạn 3 rằng Chiến dịch thế hệ truyền cảm hứng của McCarthy & Stone ______.
A. khuyến khích mọi người hỏi nhiều câu hỏi về nghề nghiệp của ông bà họ.
B. mong muốn tôn vinh những người về hưu với các thành tựu đáng kể và cuộc sống đầy kinh nghiệm của họ.
C. hi vọng mang sự công nhận đến cho các người già trong gia đình.
D. dự định kể lại các câu chuyện anh hùng của thế hệ ông bà và tìm hiểu xem họ đã làm gì trong quá khứ.
Từ khóa: McCarthy & Stone's Inspirational Generation campaign
Căn cứ thông tin đoạn 3:
“We want to shout about the amazing feats retirees have achieved in their lifetime and put the spotlight on the wonderfully colorful lives of today’s older people. We are calling on parents and children to talk to their grandparents, to find out what they have done in their lives — and continue
to do, and tell us all about it so we can giVe them the credit they deserve."
(Chúng tôi muốn reo vang các chiến công đáng ngạc nhiên mà những người về hưu đã đạt được trong cuộc đời của họ và làm nổi bật cuộc đời đầy màu sắc tuyệt vời của những người già ngày nay. Chúng tôi đang kêu gọi các bậc cha mẹ và con cháu nói chuyện với ông bà, để tìm hiểu xem họ đã làm những gì trong cuộc đời - và tiếp tục sẽ làm gì, sau đó nói lại với chúng tôi để chúng tôi có thể tặng họ sự công nhận mà họ xứng đáng có được).
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, 13, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Grandparents are becoming the forgotten generation, with youngsters now too busy to listen to their stories from the olden days.
A study of 1,000 five to 18 year-olds reveals just 21 per cent will visit their older relatives to hear about how their lives were different in the past; such as where they worked, how it was living in the war, and how they met the love of their life. More than half of youths have no idea what job their grandparent did before retirement - admitting they'd never thought to ask. Sadly, one in 10 admitted they are simply not interested in their grandmother's or grandad's previous job or talents and interests, and a quarter only turn up to see them for pocket money. But 23 per cent claim the reason they don't know anything about their older relatives is because they don't really get the chance to talk properly.
Geoff Bates, spokesman for McCarthy 8/. Stone's Inspirational Generation campaign, said: We know this generation have lived full lives with heroic tales to tell and so much to offer, but how many of us have actually thought to ask these questions of our older family members? We want to shout about the amazing feats retirees have achieved in their lifetime and put the spotlight on the wonderfully colorful lives of today's older people. We are calling on parents and children to talk to their grandparents, to find out what they have done in their lives - and continue to do, and tell us all about it so we can give them the credit they deserve."
Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents every single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to. And while 39 per cent talk to their grandparents on the phone, Facebook or Skype at least once a week - 16 per cent once a day - conversation is rarely focused on what they are doing or have done in the past. Four in 10 kids have no idea what their grandparents proudest achievements are, while 30 per cent don't know if they have any special skills or talents. And 42 per cent don't spend any time talking about their grandparent's history -and are therefore clueless about what their grandmother or grandad was like when they were younger. Perhaps due to this lack of communication and respect, just six per cent of children say they look up to their grandparents as a role model and inspiration. However, grandchildren are agreed their grandparents are both loving and friendly, while 43 per cent think they're funny - with 23 per cent admitting they often have more fun with their elderly relatives than their parents.
(Source: haps://www.independent.co.uk
According to the last paragraph, the proportion of the young voluntarily visiting their older family members every week is _______.
Đáp án C
Theo đoạn văn cuối, tỉ lệ những người trẻ tuổi tự nguyện đến thăm ông bà mình mỗi tuần là ________.
A. 37% B. 65% C. 28% D. 39%
Từ khoa: proportion/ the young/ voluntarily visiting their older family members
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
“Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents every single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to."
(Các nhà nghiên cứu thấy rằng mặc dù 65% thanh thiếu niên thật sự có đến thăm ông bà hàng tuần, nhưng 37% trong số đó khẳng định đó là bởi vì bố mẹ chúng muốn chúng làm như vậy).
=> Như vậy, chỉ có 28% trong số 65% đó la tự nguyện đến thăm ông bà hàng tuần.
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, 13, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Grandparents are becoming the forgotten generation, with youngsters now too busy to listen to their stories from the olden days.
A study of 1,000 five to 18 year-olds reveals just 21 per cent will visit their older relatives to hear about how their lives were different in the past; such as where they worked, how it was living in the war, and how they met the love of their life. More than half of youths have no idea what job their grandparent did before retirement - admitting they'd never thought to ask. Sadly, one in 10 admitted they are simply not interested in their grandmother's or grandad's previous job or talents and interests, and a quarter only turn up to see them for pocket money. But 23 per cent claim the reason they don't know anything about their older relatives is because they don't really get the chance to talk properly.
Geoff Bates, spokesman for McCarthy 8/. Stone's Inspirational Generation campaign, said: We know this generation have lived full lives with heroic tales to tell and so much to offer, but how many of us have actually thought to ask these questions of our older family members? We want to shout about the amazing feats retirees have achieved in their lifetime and put the spotlight on the wonderfully colorful lives of today's older people. We are calling on parents and children to talk to their grandparents, to find out what they have done in their lives - and continue to do, and tell us all about it so we can give them the credit they deserve."
Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents every single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to. And while 39 per cent talk to their grandparents on the phone, Facebook or Skype at least once a week - 16 per cent once a day - conversation is rarely focused on what they are doing or have done in the past. Four in 10 kids have no idea what their grandparents proudest achievements are, while 30 per cent don't know if they have any special skills or talents. And 42 per cent don't spend any time talking about their grandparent's history -and are therefore clueless about what their grandmother or grandad was like when they were younger. Perhaps due to this lack of communication and respect, just six per cent of children say they look up to their grandparents as a role model and inspiration. However, grandchildren are agreed their grandparents are both loving and friendly, while 43 per cent think they're funny - with 23 per cent admitting they often have more fun with their elderly relatives than their parents.
(Source: haps://www.independent.co.uk
The author implied in the last paragraph that _______.
Đáp án A
Tác giả hàm ý trong đoạn cuối là __________.
A. thanh thiếu niên thời nay quá lãnh đạm với cuộc đời của ông bà họ thời xa xưa.
B. ngày càng có nhiều giới trẻ sử dụng công nghệ hiện đại để giữ liên lạc với ông bà.
C. con cháu không có nhiều thời gian để quan tâm đến các kĩ năng đặc biệt và tài năng của ông bà họ.
D. thiếu giao tiếp và kính trọng là nguyên nhân chính vì sao giới trẻ không có hứng thú với những gì ông bà đã làm trong quá khứ.
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
“Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents every single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to. And while 39 per cent talk to their grandparents on the phone, Facebook or Skype at least once a week … 16 per cent once a day - conversation is rarely focused on what they are doing or have done in the past. Four in 10 kids have no idea what their grandparents proudest achievements are, while 30 per cent don't know if they have any special skills or talents. And 42 per cent don’t spend any time talking about their grandparents history - and are therefore clueless about what their grandmother or grandad was like when they were younger.”
(Các nhà nghiên cứu thấy rằng mặc dù 65% thanh thiếu niên thật sự có đến thăm ông bà hàng tuần, nhưng 37% trong số đó khẳng định đó là bởi vì bố mẹ chúng muốn chúng làm như vậy. Và trong khi 39% trò chuyện với ông bà trên điện thoại, Facebook hay Skype ít nhất một tuần 1 lần - trong đó có 16% trò chuyện mỗi ngày một lần - thì các cuộc trò chuyện ít khi tập trung vào những gì họ đang làm hay đã làm trong quá khứ. 4/10 trẻ không biết thành tựu đáng tự hào nhất của ông bà mình là gì, trong khi 30% khác không biết liệu ông bà họ có kĩ năng hay tài năng gì đặc biệt hay không. Và có 42% giới trẻ không dành thời gian lắng nghe về cuộc đời của ông bà, nên vì thế không có bất kì gợi ý nào về việc ông bà họ khi còn trẻ sống như thế nào).
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, 13, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
Grandparents are becoming the forgotten generation, with youngsters now too busy to listen to their stories from the olden days.
A study of 1,000 five to 18 year-olds reveals just 21 per cent will visit their older relatives to hear about how their lives were different in the past; such as where they worked, how it was living in the war, and how they met the love of their life. More than half of youths have no idea what job their grandparent did before retirement - admitting they'd never thought to ask. Sadly, one in 10 admitted they are simply not interested in their grandmother's or grandad's previous job or talents and interests, and a quarter only turn up to see them for pocket money. But 23 per cent claim the reason they don't know anything about their older relatives is because they don't really get the chance to talk properly.
Geoff Bates, spokesman for McCarthy 8/. Stone's Inspirational Generation campaign, said: We know this generation have lived full lives with heroic tales to tell and so much to offer, but how many of us have actually thought to ask these questions of our older family members? We want to shout about the amazing feats retirees have achieved in their lifetime and put the spotlight on the wonderfully colorful lives of today's older people. We are calling on parents and children to talk to their grandparents, to find out what they have done in their lives - and continue to do, and tell us all about it so we can give them the credit they deserve."
Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents every single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to. And while 39 per cent talk to their grandparents on the phone, Facebook or Skype at least once a week - 16 per cent once a day - conversation is rarely focused on what they are doing or have done in the past. Four in 10 kids have no idea what their grandparents proudest achievements are, while 30 per cent don't know if they have any special skills or talents. And 42 per cent don't spend any time talking about their grandparent's history -and are therefore clueless about what their grandmother or grandad was like when they were younger. Perhaps due to this lack of communication and respect, just six per cent of children say they look up to their grandparents as a role model and inspiration. However, grandchildren are agreed their grandparents are both loving and friendly, while 43 per cent think they're funny - with 23 per cent admitting they often have more fun with their elderly relatives than their parents.
(Source: haps://www.independent.co.uk
The word "inspiration" in the last paragraph mostly means _______.
Đáp án C
Từ “inspiration” trong đoạn cuối có nghĩa là _________.
A. sự nản lòng B. gánh nặng C. sự khích lệ D. sự cản trở
Từ đồng nghĩa: inspiration (nguồn cảm hứng, khích lệ) = stimulation
“Perhaps due to this lack of communication and respect, just six per cent of children say they look up to their grandparents as a role model and inspiration." (Có thể là vì thiếu sự giao tiếp và kính trọng, chỉ có 6% trẻ em nói rằng họ kính trọng ông bà mình như 1 tấm gương và nguồn cảm hứng).
Câu 43:
Many signed languages, including American Sign Language, have born within the last few centuries.
Đáp án B
Kiến thức về câu chủ động, bị động
Tạm dịch: Rất nhiều ngôn ngữ kí hiệu gồm cả ngôn ngữ kí hiệu Mỹ đã được sinh ra trong vòng vài thế kỉ qua.
=> have born => have been born : được sinh ra
Câu 44:
Take a book with you, in case you will have to wait for a long time.
Đáp án C
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Hãy mang theo một cuốn sách phòng trường hợp bạn phải đợi lâu.
=> will have => have
Lưu ý: Sau when/before/afiter/by the time/ in case không dùng thì tương lai.
Câu 45:
The boy looked uncomfortable and out of place between the adults
Đáp án D
Kiến thức về lỗi dùng từ
Between: dùng khi có 2 người
Among: dùng khi có 3 người trở lên
Tạm dịch: Cậu bé trông có vẻ không thoải mái và lạc lõng giữa nơi có nhiều người lớn.
=> Đáp án D (between among)
Câu 46:
You used to be more studious two years ago than you are these days.
Đáp án C
Kiến thức về so sánh
Đề bài: Hai năm trước bạn đã từng chăm chỉ hơn bây giờ.
A. Hai năm trước bạn đã từng ít chăm chỉ hơn bây giờ.
B. Bây giờ bạn học ít hơn so với hai năm trước.
C. Bây giờ bạn không chăm chỉ bằng hai năm trước.
D. Bạn ngày càng chăm chỉ trong hai năm trở lại đây.
Câu 47:
When the robber pointed the gun to her head, she immediately did what he wanted.
Đáp án D
Kiến thức về câu đồng nghĩa (đồng chủ ngữ)
Đề bài: Khi tên trộm chĩa súng vào đầu cô ấy, cô ấy ngay lập tức làm theo những gì tên trộm muốn.
A. chĩa súng vào đầu cô ấy, cô ấy ngay lập tức làm theo những gì tên trộm muốn. => câu này sai vì nếu dùng đồng chủ ngữ thì chủ ngữ của vế thứ nhất là cô ấy chứ không phải là tên trộm như câu đề bài.
B. Chĩa súng vào đầu tên trộm, cô ấy ngay lập tức làm theo những gì tên trộm muốn. => sai hoàn toàn về nghĩa câu gốc
C. cô ấy ngay lập tức làm theo những gì tên trộm muốn khi súng chĩa vào đầu tên trộm .=> sai hoàn toàn về nghĩa gốc
D. Bị chĩa súng vào đầu, cô ấy ngay lập tức làm theo những gì tên trộm muốn.
=> Đáp án đúng là D
Câu 48:
"Do you still remember Darin, our childhood friend?" Mary asked me.
Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: “Cậu vẫn nhớ Darin- người bạn thời thơ ấu của chúng ta không?" Mary hỏi tôi.
A. Mary yêu cầu tôi nhớ Darin- người bạn thời thơ ấu của chúng tôi.
B. Mary nhắc nhở tôi về Darin- người bạn thời thơ ấu của chúng tôi.
C. Mary phân vân rằng liệu Darin- người bạn thời thơ ấu của chúng tôi có nhớ tôi không.
D. Mary hỏi liệu rằng tôi có nhớ Darin- người bạn thời thơ ấu của chúng tôi.
Câu 49:
Many airlines are offering discount tickets for flights. More people are flying for weekend trips to scenic cities.
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Nhiều hãng hàng không đang cung cấp vé giảm giá cho các chuyến bay. Nhiều người sẽ bay các chuyến cuối tuần đến các thành phố có phong cảnh đẹp.
A. Nếu nhiều hãng hàng không đang cung cấp vé giảm giá cho các chuyến bay thì sẽ có nhiều người bay cho các chuyến cuối tuần đến các thành phố có phong cảnh đẹp.
B. Mặc dù nhiều hãng hàng không đang cung cấp vé giảm giá cho các chuyến bay. Nhiều người sẽ bay các chuyến cuối tuần đến các thành phố có phong cảnh đẹp.
C. Bởi vì nhiều hãng hàng không đang cung cấp vé giảm giá cho các chuyến bay nên có nhiều người sẽ bay các chuyến cuối tuần đến các thành phố có phong cảnh đẹp.
D. Nhiều hãng hàng không đang cung cấp vé giảm giá cho các chuyến bay hoặc nhiều người sẽ bay cho các chuyến đi cuối tuần đến các thành phố có phong cảnh đẹp.
Câu 50:
Fossil fuels come from dead plants and animals. These plants and animals died millions ofyears ago.
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Đề bài: Nhiên liệu hóa thạch đến từ những những động thực vật chết.
Những động thực vật này đã chết từ hàng triệu năm trước.
A. Động thực vật đã chết từ hàng triệu năm trước trở thành hóa thạch.
=> chưa chắc tất cả các động thực vật chết từ hàng triệu năm trước đều trở thành hóa thạch.
B. Nhiên liệu hóa thạch đến từ những những động thực vật mà chết từ hàng triệu năm trước.
C. Nhiên liệu hóa thạch được làm từ những những động thực vật mà chết từ hàng triệu năm trước.
D. Động thực vật đã chết từ hàng triệu năm trước để trở thành hóa thạch.