Chủ nhật, 17/11/2024
IMG-LOGO

30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 3)

  • 1756 lượt thi

  • 41 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Thủy phân 136,8 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được m gam Fluctozơ. Giá trị của m là
Xem đáp án

Saccarozơ + H2O  Glucozơ + Fructozơ

342………………………………..180

136,8………………………………m

H=75%mFructozo=75%.136,8.180342=54


Câu 3:

Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và MX < MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Cho các phát biểu sau:

(a) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2.

(b) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.

(c) Ancol X là propan-1 ,2-điol.

(d) Khối lượng mol của Z là 96 gam/mol.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Z+HClT(C3H6O3) nên Z là muối và T chứa chức axit.

Z  HOC2H4COONa  T  HOC2H4COOH

(a) Đúng

HOC2H4COOH+2NaNaOC2H4COONa+H2

Do Y chứa 3C nên X cũng chứa 3C, mặt khác MX<MY<MZ nên Y là C2H5COONa  X  C3H7OH

(b) Đúng, các cấu tạo của E:

CH3CH2COOCH2CH2COOCH2CH2CH3CH3CH2COOCH2CH2COOCH(CH3)2CH3CH2COOCH(CH3)COOCH2CH2CH3CH3CH2COOCH(CH3)COOCH(CH3)2

(c)(d) Sai

Câu 4:

Cần bao nhiêu lít khí HCl tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 11,25g Glyxin?
Xem đáp án

Gly+HClClH3NCH2COOH

nHCl=nGly=0,15V=3,36


Câu 6:

Dung dịch Metylamin tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa?
Xem đáp án

3CH3NH2+3H2O+FeCl3Fe(OH)3+3CH3NH3Cl


Câu 7:

Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X, Y đều mạch hở, không phân nhánh và ancol Z. Xà phòng hòa hoàn toàn a gam A bằng 140 ml dung dịch NaOH t M, cần dùng 80 ml dung dịch HCl 0,25M để trung hòa vừa đủ lượng NaOH dư thu được dd B. Cô cạn dung dịch B thu b gam hỗn hợp muối khan M. Nung M trong NaOH khan, dư có thêm CaO thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm hai hiđrocacbon có tỉ khối hơi so với oxi là 0,625. Dẫn K lội qua nước brom dư thấy có 5,376 lít một khí thoát ra. Cho toàn bộ R tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thấy có 8,064 lít khí CO2 (đktc) sinh ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Biết rằng đề đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam Z cầndùng2,352 lít oxi (đkc), sinh ra nước và CO2 có tỉ lệ khối lượng 6 : 11. Giá trị của a là :
Xem đáp án

nO2=0,105,mCO2=11p  mH2O=6p

Bảo toàn khối lượng:

2,76+0,105.32=11p+6pp=0,36nCO2=0,09  nH2O=0,12nAncol=nH2OnCO2=0,03

Số C=nCO2nAncol=3

Bảo toàn OnO(Ancol)=0,09Số O = 3

Ancol  C3H5(OH)3.

XCOONa+NaOHXH+Na2CO3x...................................x.............xYCOONa+NaOHYH+Na2CO30,24.............................0,24.......0,24Na2CO3+H2SO4Na2SO4+CO2+H2OnCO2=x+0,24=0,36x=0,12m khí =0,12(X+1)+0,24(Y+1)=0,36.32.0,625X+2Y=57

X gốc không no, Y là gốc no X=27Y = 15 là nghiệm duy nhất.
X là CH2=CHCOOH:Y  CH3COOH.A  (CH2=CHCOO)(CH3COO)2C3H5nA=nCH2H3COONa=0,12;nHCl=0,02nNaOH=3nA+nHCl=0,38CM=0,380,14mA=a=27,6M gồm C2H3COONa(0,12),CH3COONa(0,24)  NaCl (0,02) m muối = b = 32,13

Câu 9:

Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?
Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 10:

Hai hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử lần lượt là C2H8O3N2 và C3H7O2N đều tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, cho hai amin đơn chức bậc 1 thoát ra. Nhận xét nào sau đây đúng về hai hợp chất hữu cơ trên?
Xem đáp án

C2H8O3N2  C2H5NH3NO3, X  C2H5NH2C3H7O2N  HCOONH3CH=CH2, Y  CH2=CHNH2Lực bazơ của X lớn hơn Y


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 13:

Cho hợp chất hữu cơ X có công thức: H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

Nhận xét đúng là
Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 14:

Cho hợp chất hữu cơ X có công thức: H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

Nhận xét đúng là
Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 15:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận ngịch?
Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 20:

Cho m gam Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Số mol NaOH đã phản ứng là 0,3 mol. Giá trị của m là
Xem đáp án

GlyAla+2NaOHGlyNa+AlaNa+H2O0,15..............0,3mGlyAla=0,15.146=21,9 gam.


Câu 21:

Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 0, 5 mol X cần tối đa 0,7 mol NaOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
Xem đáp án

nX<nNaOH<2nX nên X gồm 1 este của ancol (a mol) và 1 este của phenol (b mol)

nX=a+b=0,25nNaOH=a+2b=0,35a=0,15;b=0,1

Do sản phẩm chỉ có 2 muối nên X gồm HCOOCH2C6H5 (0,15) và HCOOC6H4-CH3 (0,1)

Muối gồm HCOONa (0,25) và CH3C6H4ONa (0,1)

 m muối = 30 gam.


Câu 24:

C5H8O2 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo este mạch hở?
Xem đáp án

Các đồng phân cấu tạo este mạch hở của C5H8O2:

HCOOCH2CH2CH=CH2HCOOCH2CH=CHCH3HCOOCH=CHCH2CH3HCOOCH2C(CH3)=CH2HCOOCH=C(CH3)2HCOOCH(CH3)=CHCH3HCOOC(CH3)=CHCH3HCOOC(C2H5)=CH2CH3COO-CH=CH-CH3CH3COO-CH2CH=CH2CH3COOC(CH3)=CH2CH3CH2COOCH=CH2CH2=CHCOOCH2CH3CH2=CHCH2COOCH3CH3CH=CHCOOCH3CH2=C(CH3)COOCH3


Câu 25:

Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đề tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150) tac dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
Xem đáp án

nH2=0,05nNaOH=nO(Z)=0,1

Bảo toàn khối lượng mZ=4,6
Z có dạng R(OH)r(0,1rmol)
MZ=R+17=4,6r0,1R=29rr=1  R = 29: Ancol  C2H5OH(0,1 mol)nNa2CO3=nNa2=0,05nC (muối) =nCO2+nNa2CO3=0,1
Dễ thấy muối có nC=nNaMuối gồm HCOONa (a) và (COONa)2 (b)
nNa=a+2b=0,1

m muối = 68a + 134b = 6,74

a=0,04  b = 0,03

X là HCOOC2H5 (0,04) và Y là  %X=40,33%(COOC2H5)2(0,03)


Câu 32:

Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 34:

Xà phòng hoá hoàn toàn m gam môlt este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dich MOH 28% (M là kim loai kiêm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Ðốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm C02, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dung vói Na dư, thu duoc 12,768 lít khí H2 (dktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với giá tri nào sau đây:
Xem đáp án
Trong dung dịch MOH có: mMOH=7,28 gam và mH2O=18,72 gam
Bảo toàn M: 2MOHM2CO3
.....................7.28M+17....8,972M+60
M=39:K
Chất lỏng gồm có ancol AOH (a mol) và H2O (18,7218=1,04)
nH2=a2+1,042=0,57a=0,1
mAOH+mH2O=24,72AOH là C3H7OH
nKOH ban đầu = 0,13

Chất rắn gồm RCOOK (0,1 mol) và KOH dư (0,03 mol) m rắn = 10,08 R=1:HCOOK

%HCOOK=83,33%

E là HCOOC3H7 (0,1 mol) mE=8,8 gam

Câu 35:

Cho muối MCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 9,8% vừa đủ thu được dung dịch muối có nồng độ % là 14,89%. Nếu thay bằng dung dịch HCl 14,6% vừa đủ thì dung dịch muối thu được có nồng độ % bằng?
Xem đáp án

Tự chọn nMCO3=1MCO3+H2SO4MSO4+CO2+H2O1..............1.................1...........1mddMSO4=(M+60)+1.989,8%44=M+1016C%MSO4=M+96M+1016=14,89%M=65:M  ZnZnCO3+2HClZnCl2+CO2+H2O1..................2.........1............1mddZnCl2=125+2.36,514,6%44=581C%ZnCl2=23,41%


Câu 40:

Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 41:

Phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Đáp án D.


Bắt đầu thi ngay