30 Đề thi thử THPTQG môn Sinh Học chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết
30 Đề thi thử THPTQG môn Sinh Học chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết (Đề số 5)
-
19081 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thành phần dịch mạch rây của cây chủ yếu gồm các chất hữu cơ được tổng hợp
Đáp án A.
Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá là chất hữu cơ và một số ion khoáng được sử dụng lại đến nơi sử dụng và đến nơi dự trữ
Câu 2:
Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở
Đáp án C.
A. Thực quản là ống dẫn thức ăn từ miệng xuống dạ dày không có tiêu hóa hóa học
B. Dạ dày chủ yếu là tiêu hóa cơ học 1 phần được tiêu hóa hóa học bởi pepsin
C. Ruột non chứa nhiều enzim tiêu hóa là nơi tiêu hóa hóa học chủ yếu.
D. Ruột già hấp thu lại nước từ thức ăn sau khi được hấp thụ hết chất dinh dưỡng
Câu 3:
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh
Đáp án D.
- Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm,…
- Nhân tố hữu sinh: các tác động của sinh vật lên sinh vật
Câu 4:
Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng
Đáp án C.
Sự cạnh tranh cùng loài xảy ra khi kích thước quần thể vượt qua mức chịu đựng của môi trường. Khi đó, tỉ lệ sinh giảm xuống, tỉ lệ tử vong tăng lên. Qua đó, kích thước quần thể trở lại ổn định
Câu 5:
Các nhà khoa học cho thấy mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, ngoại trừ
Đáp án C
Có 2 loại axit amin có duy nhất 1 loại bộ ba quy định là Tritophan: UGG và Metionin: AUG
Câu 6:
Ở sinh vật lưỡng bội, trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBBDdEE x AabbDdEe cho đời con có bao nhiêu loại kiểu hình
Đáp án B.
Aa x Aa → 3/4A- : 1/4aa → 2 KH
BB x bb → 100% Bb → 1 KH
Dd x Dd → 3/4D- : 1/4dd → có 2 KH
EE x Ee → 1EE : 1Ee → có 1 loại KH
→ Tổng kiểu hình = 2 × 1 × 2 × 1 = 4.
Câu 7:
Một quần thể thực vật lưỡng bội đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,15. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là
Đáp án A.
Quần thể cân bằng di truyền có a = 0,15
→ A = 1 – a = 1 – 0,15 = 0,85
→ Aa = 2 x A x a = 2 x 0,15 x 0,85 = 0,255
Câu 8:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, cấu trúc nào sau đây khi xoắn lại có đường kính 11nm
Đáp án D.
Nucleoxôm (2nm) → Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Sợi siêu xoắn (300nm) → crômatit (700nm) → NST (1400nm)
Câu 9:
Nhân tố nào sau đây góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể
Đáp án D.
Cách li địa lý ngăn cản sự giao phối tự do và giảm di nhập gen làm tăng cường sự phân hóa vốn gen. Thúc đẩy sự phân hóa vốn đầu gen của quần thể là duy trì sự khác biệt về vốn gen của quần thể so với quần thể ban đầu.
Câu 10:
Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường hóa học theo các bước:
I. Trùng phân các đơn phân hữu cơ thành các đại phân tử.
II. Tương tác giữa các đại phân tử hình thành nên các tế bào sơ khai với các cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch mã, trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản.
III. Từ các chất vô cơ hình thành các đơn phân hữu cơ
Đáp án B.
Trái Đất nguyên thủy ban đầu chỉ chứa các hợp chất vô cơ nên ban đầu các chất vô cơ hình thành các chất hữu cơ đơn giản. Các chất này trùng phân thành các chất hữu cơ phức tạp. Các chất phức tạp lại tương tác với nhau tạo thành tế bào.
STUDY TIP
Quá trình phát sinh sự sống trải qua các giai đoạn: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và cuối cùng là tiến hóa sinh học.
Câu 11:
Thỏ ở Ôxtrâylia tăng giảm số lượng bất thường do nhiễm virut gây bệnh u nhầy. Đây là ví dụ về nhân tố sinh thái đã tác động đến quần thể
Đáp án A.
Thỏ bị bệnh do nhiễm virút nên ở những nơi mật độ quần thể lớn thì số lượng thỏ bị bệnh nhiều và ngược lại
Câu 12:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng
Đáp án C.
A. Sai. Biến dị thường biến không là nguyên liệu của tiến hóa
B. Sai. Chọn lọc ổn định vẫn diễn ra khi môi trường không thay đổi
C. Đúng. Cách li sinh sản là hiện tượng các cá thể của những quần thể khác nhau không có khả năng giao phối với nhau tạo ra hoặc sinh ra con lai bất thụ (giữa các quần thể không có sự trao đổi vốn gen với nhau).
D. Sai. Quá trình hình thành loài mới cần có các nhân tố: đột biến, giao phối, CLTN, cách li
Câu 13:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ: 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
Đáp án D.
Tỉ lệ 3 đỏ : 1 vàng tức là vàng
= ¼ = ½ x ½ hoặc ¼ x 1
Theo phương pháp đường chéo tứ giác để tính tỉ lệ giao tử tứ bội thì ta có:
- Xét KG AAaa thì cho tỉ lệ : 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa AAAa không cho giao tử aa
Nên loại trừ dễ dàng → đáp án D.
- Xét Aaaa: cho tỉ lệ : 1/2Aa : 1/2aa nên Aaaa x Aa cho tỉ lệ đồng hợp lặn (quả vàng) là ¼.
Câu 14:
Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây
Đáp án A.
Hạt phấn ở trạng thái đơn bội, sau đó sẽ được lưỡng bội hóa lên, chính vì đặc thù này nên cây được tạo ra nhờ phương pháp nuôi cấy hạt phất sẽ luôn có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen
Câu 15:
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm tăng số loại alen trong một nhiễm sắc thể
Đáp án D.
A. Sai. Đảo đoạn chỉ thay đổi vị trí gen trên NST
B. Sai. Lặp đoạn chỉ làm tăng số lượng gen có sẵn trên NST
C. Sai. Chuyển đoạn trên một NST không làm thay đổi thành phần gen
Câu 16:
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 720 nuclêôtit loại guanine và có tỉ lệ . Theo lí thuyết, gen này có chiều dài là
Đáp án B.
Gen có G = 720 và A/G = 2/3 → A = 480
N = 2A + 2G = 2400 → L = 2400 x 3,4/2 = 4080 A
Câu 17:
Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh mù màu, đã sinh ra con đầu lòng mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới, khả năng họ sinh ra người con tiếp theo không bị bệnh mù màu là
Đáp án C.
Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của X
Quy ước: a- mù màu; A- bình thường
Cặp vợ chồng đều bình thường nhưng sinh ra con bị bệnh
Vợ có KG: XAXa; Chồng có KG: XAY
Tỉ lệ sinh con không bị bệnh = 1 – tỉ lệ sinh con bị bệnh = 1 – 1/2Xa x 1/2Y = 3/4.
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây chưa chính xác theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
Đáp án A.
A. Sai. Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần KG không làm thay đổi tần số alen.
Câu 19:
Ở nơi khí hậu nóng, ẩm vùng nhiệt đới, nhóm thực vật nào sau đây thường cho năng suất sinh học cao nhất
Đáp án B.
Năng suất sinh học của thực vật C4 cao nhất do: ở vùng nóng ẩm, nhiệt đới, thực vật C3 sẽ xảy ra hô hấp sáng làm giảm năng suất sinh học, thực vật CAM do sử dụng sản phẩm quang hợp để tái tạo lại chất nhận PEP nên lượng tinh bột tích lũy cũng không cao.
Câu 20:
Nhận định nào sau đây sai khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể
Đáp án C.
A. Đúng
B. Đúng. Nếu mật độ cá thể lớn dịch bệnh tăng, cạnh tranh về thức ăn và bạn tình gay gắt → ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và tử vong của quần thể
C. Sai. Phải là loài có tiềm năng sinh học cao
D. Đúng. Một số loài sau khi sinh sản chết đi như cá hồi sẽ không có nhóm tuổi sau sinh sản.
Câu 21:
Ổ sinh thái của một loài về một nhân tố sinh thái là
Đáp án D.
Ổ sinh thái là khoảng không gian đảm bảo tất cả các nhân tố sinh thái đều nằm trong giới hạn sinh thái cho phép sinh vật tồn tại và phát triển. Do đề hỏi của 1 nhân tố sinh thái nên đáp án là D
Câu 22:
Có bao nhiêu loài động vật sau đây thực hiện trao đổi khí với môi trường qua bề mặt cơ thể?
(1) Thủy tức.
(2) Trai sông.
(3) Tôm.
(4) Giun tròn.
(5) Giun dẹp.
Đáp án D.
Các loài hô hấp qua bề mặt cơ thể là: ruột khoang, giun dẹp, giun tròn → (1, 4, 5).
Tôm và trai sông hô hấp qua mang.
Câu 23:
Khi nói về biến dị ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Mức độ gây hại của alen đột biến chỉ phụ thuộc vào tổ hợp gen mà không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
II. Tia UV có thể làm cho hai bazơ timin kề nhau trên cùng một mạch ADN liên kết nhau dẫn đến phát sinh đột biến gen.
III. Sự sắp xếp lại các gen do đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
IV. Đột biến đa bội không có vai trò đối với tiến hóa vì không góp phần hình thành nên loài mới.
V. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra trong giảm phân, không xảy ra trong nguyên phân
Đáp án A
I. Sai. Mức độ gây hại phụ thuộc cả vào môi trường, ở môi trường này có thể có hại nhưng ở môi trường khác lại có lợi
II. Đúng
III. Đúng
IV. Sai. Đột biến đa bội có vai trò to lớn cho việc hình thành loài mới đặc biệt ở thực vật.
V. Sai. Đột biến lệch bội xảy ra ở cả nguyên phân và giảm phân.
Câu 24:
Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 60% số cá thể mang alen A.
II. Nếu có tác động của các nhân tố đột biến thì có thể làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
IV. Nếu chỉ chịu tác động của di – nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A
Đáp án D.
I sai: quần thể ban đầu đã ở trạng thái cân bằng nên khi ngẫu phối tạo ra thế hệ con thì tỉ lệ kiểu gen vẫn không đổi. Do đó, tỉ lệ cá thể mang alen A là
0,36 + 0,48 = 0,84.
II đúng: nếu có đột biến có thể làm xuất hiện alen mới, tăng đa dạng di truyền của quần thể.
III đúng: yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn bất kì một alen nào đó ra khỏi quần thể.
IV đúng: nếu chỉ có di nhập gen có thể làm tăng tần số alen A.
Câu 25:
Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng, có hai loại alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng. Tần số của alen a là 0,2. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng
Đáp án A.
Quần thể có a = 0,2 → A = 0,8
Những cây có kiểu hình đỏ = 1- aa = 1 -0,2 x 0,2 = 0,96
Cây Aa = 2A x a = 0,32
Tỉ lệ Aa trên tổng số hoa đỏ = 0,32/0,96 = 1/3
A. Đúng
B. Sai. Nếu chọn lọc chống lại alen lặn → aa mất đi → tần số alen a giảm
C. Sai. Nếu chọn lọc chống lại alen trội thì sau nhiều thế hệ chọn lọc quần thể chỉ còn alen a=1 nên a tăng lên 1 còn A giảm xuống 0.
D. Sai. Quần thể cân bằng vẫn chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.
Câu 26:
Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ dưới đây
Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Có 3 chuỗi thức ăn gồm 3 ba bậc dinh dưỡng.
II. Nếu loại bỏ động vật ăn rễ cây ra khỏi quần xã thì chỉ có rắn và thú ăn thịt mất đi.
III. Có 2 loài vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp ba vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp bốn.
IV. Thú ăn thịt và rắn không trùng lặp về ổ sinh thái dinh dưỡng
Đáp án C.
I. Sai, các em nhìn lướt trên đã có ít nhất 4 chuỗi nhé, vậy nên có 3 chuỗi là sai.
II. Đúng. Do thú ăn thịt và rắn chỉ ăn động vật ăn rễ cây mà không có nguồn thức ăn khác.
III. Sai. Có 1 loài là chim ăn thịt.
IV. Sai. Trùng lặp hoàn toàn do cùng sử dụng duy nhất 1 loại thức ăn giống nhau → đáp án C.
Câu 27:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về sự trao đổi vật chất trong hệ sinh thái?
I. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái được thực hiện trong phạm vi quần xã sinh vật và giữa quần xã sinh vật với sinh cảnh của nó.
II. Một phần vật chất của chu trình sinh địa hóa không tham gia vào chu trình tuần hoàn mà lắng đọng trong môi trường.
III. Trong quần xã, hợp chất cacbon trao đổi thông qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn (trên cạn và dưới nước).
IV. Rễ cây hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO3- từ đất, nhưng nitơ trong các hợp chất hữu cơ cấu thành cơ thể thực vật chỉ tồn tại ở dạng NH4+.
Đáp án D.
I. Đúng: Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái được thực hiện trong phạm vi quần xã sinh vật và giữa quần xã sinh vật với sinh cảnh của nó.
II. Đúng. Một phần vật chất của chu trình sinh địa hóa không tham gia vào chu trình tuần hoàn mà lắng đọng trong môi trường.
Ví dụ: Chu trình photpho
III. Đúng. Trong quần xã, hợp chất cacbon trao đổi thông qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn (trên cạn và dưới nước).
IV. Đúng. Rễ cây hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO3- từ đất, nhưng nitơ trong các hợp chất hữu cơ cấu thành cơ thể thực vật chỉ tồn tại ở dạng NH4+. Do thực vật chỉ sử dụng được nitơ ở dạng khử NH4+.
Câu 28:
Các tài nguyên nào sau đây được xếp vào dạng tài nguyên năng lượng vĩnh cửu?
(1) Không khí sạch.
(2) Năng lượng mặt trời.
(3) Đất.
(4) Nước sạch.
(5). Đa dạng sinh học.
(6) Năng lượng gió.
(7) Năng lượng thủy triều.
(8) Năng lượng sóng.
Đáp án C
Câu 29:
Đột biến lệch bội
Đáp án C.
A. Sai. Chỉ ở 1 hoặc 1 số cặp NST.
B. Sai. Có ở cả NST giới tính.
C. Đúng.
D. Sai. Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa
Câu 30:
Bốn gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể của trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể, biết các gen này nằm liền nhau theo thứ tự tương ứng là A, B, D, E, gen A,B,E tồn tại 2 loại alen, gen D chỉ tồn tại 1 loại alen. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng:
I. Đột biến mất một cặp nu ở giữa gen A sẽ gây ra hậu quả nặng nề hơn so với gen D vì đột biến mất cặp nu ở gen A sẽ gây ra dịch khung từ điểm xảy ra đột biến đến các gen khác ở phía sau.
II. Quần thể của loài này sẽ có 27 kiểu gen về các gen đang xét
III. Nếu gen D đột biến thành alen d thì có thể sẽ tạo thành thể khảm
IV. Đột biến đảo đoạn chứa gen B và gen D sang vùng khác của NST có thể khiến gen B và D không được phiên mã.
Đáp án C.
I sai: Nếu đột biến mất một cặp nucleotit của gen A hoặc D chỉ làm cho gen đó bị ảnh hưởng, các gen còn lại không bị ảnh hưởng. Nên hệ quả là như nhau.
II đúng: Quần thể có 33 = 27 kiểu gen về các gen đang xét.
III đúng: Gen D có 1 loại alen nên khi đột biến có thể tạo thành thể khảm
IV đúng: Đột biến đảo đoạn có thể làm giảm hoặc ngừng mức độ hoạt động của gen
Câu 31:
Một quần thể thực vật tứ bội (P) có cấu trúc di truyền: 0,1 BBBB : 0,2 BBBb : 0,4 BBbb : 0,2 Bbbb : 0,1 bbbb. Cho quần thể này ngẫu phối, biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, kiểu gen BBbb ở F1 chiếm tỉ lệ
Đáp án A.
Xét giao tử của quần thể ta có:
0,1BBBB → 0,1BB
0,2BBBb → 0,1BB : 0,1Bb
0,4BBbb → 0,4 x (1/6 BB : 4/6 Bb : 1/6 bb)
0,2Bbbb → 0,1 Bb : 0,1bb
0,1bbbb→ 0,1bbbb
→ Tần số alen ở P là: BB = 4/15; Bb = 7/15; bb = 4/15
→ BBbb = 2 x BB x bb + Bb x Bb = 9/25
Câu 32:
Một số tế bào vi khuẩn E. coli chứa N14 được nuôi trong môi trường chứa N15. Sau 2 thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N14, để cho mỗi tế bào nhân đôi thêm 2 lần nữa. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N15. Biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Số tế bào vi khuẩn E. coli ban đầu là 7.
II. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N14.
III. Trong tổng số ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng, có 70 phân tử ADN chứa hoàn toàn N14.
IV. Nếu cho tất cả các phân tử ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng tiếp tục nhân đôi thêm một số lần nữa trong môi trường N15, khi kết thúc nhân đôi sẽ có 182 phân tử ADN con chỉ chứa 1 mạch đơn N14
Đáp án D.
Gọi số tế bào ban đầu là x.
Số AND chứa mạch N15 sau 4 lần nhân đôi = số mạch đơn N15 sau 2 lần nhân đôi đầu tiên
= tổng số mạch ADN sau 2 lần nhân đôi đầu – số mạch chứa N14 = 2.x.22 – 2x = 42 → x = 7 → I đúng
II. Đúng do có 42 phân tử chứa 1 mạch N15 nên cũng có 42 phân tử chứa 1 mạch N14
III. Đúng
Số ADN con sinh ra ở lần NP cuối là 7 x 24 = 112
Số ADN con chỉ chứa mạch N14 là 112 – 42 = 70
IV. Đúng. Sau một số lần nhân đôi ở N15 thì số phân tử AND chứa N14 = số mạch ADN chứa N14 ở sau lần nhân đôi thứ 4 = 70 x 2 + 42 = 182
Câu 34:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen có cả A và B quy định hoa đỏ, chỉ có A hoặc B quy định hoa hồng, không có alen trội quy định hoa trắng. Alen D quy định quả tròn, d quy định quả dài. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen giao phấn với cây khác (P), thu được đời con có các loại kiểu hình tỉ lệ: 9:3:3:1. Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên?
Đáp án B.
Quy ước: A-B- : đỏ; A-bb= aaB- = hồng; aabb= trắng D-: tròn; dd = dài
Các gen nằm trên các NST khác nhau.
AaBbDd x P → tỉ lệ KH 9:3:3:1 = (3:1)(3:1)
(AaBb x AABb)(Dd x Dd)
Hoặc (AaBb x AaBB)(Dd x Dd)
Câu 35:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích thì đời con có 25% số cây thân cao, hoa đỏ.
II. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1 loại kiểu hình.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.
IV. Một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2 loại kiểu hình.
Đáp án D.
1 đúng : AaBb x aabb → 1:1:1:1
2 đúng A-B- x A-B- mà F1 cho 4 loại KG thì là AaBb x AABB → có 1KH
3 đúng A-B- x aabb cho F1 2 loại KG
→ A-B- là AABb hoặc AaBB → A-B- = 50%
4 đúng A-B- tự thụ được 3 loại KG
→ là AaBB hoặc AABb → có 2 loại KH
Câu 36:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đề có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, thu được F1 có tỷ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cây ở thế hệ P có kiểu gen giống nhau.
II. F1 có 30 kiểu gen khác nhau.
III. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%.
IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 2,25%.
Đáp án B.
Có aabb = 0,0225/0,25 = 0,09 = 0,3 x 0,3 → 2 mà HVG ở 2 cây như nhau cây P có KG giống nhau
→ 1 Đúng
2 Đúng số KG = 10 x 3 = 30
3 Đúng, ta có f = (0,5 – 0,3) x2 = 40%
4 Sai vì tỉ lệ đỏ tròn đồng hợp trong tổng số cây F1 là 2,25% → tỉ lệ đỏ tròn thuần chủng trong số những cây đỏ tròn F1 > 2,25%
Câu 37:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Thế hệ xuất phát (P) có 100% cây thân cao giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ: 15 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm 50%.
II. Ở thế hệ F, cây thuần chủng chiếm 62,5%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/5.
IV. Nếu các cây F1 tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, cây thân thấp chiếm tỉ lệ 6,25%.
Đáp án B.
F1 có aa = 1/16 → ở P tỉ lệ giao tử a = ¼
→ Tỉ lệ KG Aa ở P là 1/4 x 2 = ½ → AA = ½ → 1 Đúng
Hay ta có: P : 0,5AA : 0,5Aa → A=0,75, a=0,25
→ aa = 1/16 → 4 đúng
→ F1 thì có AA + aa = 62,5% → 2 đúng
F1 có 9/16AA : 6/16Aa → AA = 3/5 → 3 đúng
Câu 38:
Ở một loài động vật lưỡng bội, xét 2 locut gen phân li độc lập, mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội lặn hoàn toàn là A; a và B; b. Nếu không có đột biến xảy ra thì để đời con có tỉ lệ KH là 9:3:3:1 sẽ có bao nhiêu phép lai thỏa mãn? Biết rằng không xét đến sự thay đổi vai trò của bố mẹ trong các phép lai.
Đáp án A.
Cả 2 tính trạng đều trội lặn hoàn toàn.
Ta thấy có 2 cặp gen quy định 2 tính trạng do đó sẽ cần phân tích thành tích của 2 tỉ lệ KH.
→ Tỉ lệ KH (9:3:3:1) ở đời con thực chất là 9:3:3:1 = (3:1)x(3:1).
Cách 1: Tính theo phép lai quy đổi
- Locut A/a cho phép lai cơ sở là Aa x Aa.
- Locut B/b cho phép lai cơ sở là Bb x Bb.
→ Số phép lai thỏa mãn = 1 x 1 = 1
Cách 2: Dùng phương pháp zichzac
Ở đây ta thấy có cả 2 tỉ lệ KH đặc biệt là (3:1) do đó không có tỉ lệ làm chuẩn. Ta có tổ hợp số như sau (chú ý trội lặn): Ta thấy không có tỉ lệ KH 100% do đó không có lượng cộng thêm vào, vai trò của A và B là như nhau nên ta chỉ cần tính 1 lần là được.
Số phép lai thỏa mãn: (1 x 1 + 1)/2 = 1
Trường hợp này tích tổ hợp số là 1 số lẻ nên ta cộng thêm 1 vào tử rồi mới chia cho 2.
STUDY TIP
Các em hãy tham khảo thêm 2 phương pháp giải này trong sách Công Phá Bài Tập Sinh bản 2018 nhé.
Câu 39:
Một nghiên cứu trước đây cho thấy sắc tố hoa đỏ của một loài thực vật và kết quả của một con đường chuyển hóa gồm nhiều bước và các sắc tố trung gian đều màu trắng, 3 dòng đột biến thuần chủng hoa màu trắng (trắng 1, trắng 2, trắng 3) của loài này được lai với nhau theo từng cặp và tỉ lệ phân li kiểu hình đời con như sau:
Biết rằng không xảy ra đột biến, có phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Kết quả này chứng tỏ rằng màu hoa đỏ do 2 gen nằm trên 2 nst khác nhau quy định.
II. Các cây F1 dị hợp tử về tất cả các gen quy định màu hoa.
III. Cá thể F1 của phép lai 1 lai với cá thể trắng 3 sẽ cho tất cả đời con đều trắng.
IV. Lai cá thể F1 của phép lai 1 với F1 của phép lai 3 sẽ cho đời con có ¼ là kiểu hình trắng.
Đáp án C.
Chỉ có ý IV đúng.
- Quy ước: A, a, B, b, D, d là 3 gen không alen cùng quy định màu hoa. A – B – D: hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa màu trắng.
- Ta có các cây trắng 1, 2, 3 lần lượt là: AABBdd; AAbbDD; aaBBDD.
- Ở phép lai 1: F 1 AABbDd x AABbDd cho đời con F 2 có tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng. Tương tự với phép lai 2, 3.
- I sai, kết quả này do 3 gen nằm trên 3 NST khác nhau quy định.
- II sai.
- III sai vì AABbDd x aaBBDD sẽ chora đời con tất cả đều hoa đỏ
- IV đúng vì AABbDd x AaBbDD sẽ cho tỉ lệ là (A_)(3B_ : 1bb)(D_) cho đời con có ¼ hoa trắng.
Câu 40:
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng người đàn ông số 11 đã có một cô vợ cũ và sinh ra đứa con gái bị bệnh và không xảy ra đột biến
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Có thể xác định chính xác kiểu gen của tất cả những người trong phả hệ.
II. Cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh người con thứ hai là con gái không bị bệnh với xác suất 12,5%.
III. Người số 14 có kiểu gen aa.
IV. Người số 7 và 8 có kiểu gen không giống nhau
Đáp án C.
Người số III- 12 và III- 13 đều bị bệnh nhưng sinh ra con bình thường nên bệnh do gen trội quy định, gen gây bệnh nằm trên NST thường.
Quy ước:
A- = bệnh
aa = bình thường
→ Những người có Kiểu hình trội đều sẽ có kiểu gen aa là những người : 1, 3, 5, 6, 9, 11, 14
→ Những người còn lại đều có Kiểu gen Aa
Vậy I đúng
II. để cặp vợ chồng trên sinh con gái không bệnh = ½ con gái x ½ aa = 12,5% → II đúng
III. Đúng: người có 14 kiểu hình trội
IV. Sai 2 người 7 và 8 đều cùng kiểu gen Aa.
Vậy chọn C.