30 Đề thi thử THPTQG môn Sinh Học chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết
30 Đề thi thử THPTQG môn Sinh Học chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết (Đề số 24)
-
18750 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Hình sau đây mô tả cơ chế hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli khi môi trường có đường lactôzơ. Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án B
Chất X là chất ức chế. Operon Lac không gồm gen R là gen điều hòa
Trên phân tử mARN2 có nhiều mã mở đầu và nhiều mã kết thúc do trên đó có rất nhiều gen
STUDY TIP
Trước mỗi opêron (nằm ngoài opêron) có gen điều hoà R. Khi gen điểu hòa R hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin ức chế. Prôtêin này có khả năng liên kết với vùng vận hành (O) dẫn đến ngăn cản quá trình phiên mã. R không phải là thành phần của Opêron
Câu 3:
Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt do
I. Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra
II. Có sự bão hòa hơi nước trong chuông thủy tinh
III. Hơi nước thoát ra từ lá rơi lại trên phiến lá
IV. Lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được thành hơi qua khí khổng đã ứ thành giọt ở mép lá
Phương án đúng
Chọn đáp án B
Hiện tượng ứ giọt là hiện tượng những cây bụi, thân thảo thường có những giọt nước đọng ở mép lá vào buổi sáng sớm. Nguyên nhân là do nước bị đẩy theo mạch gỗ từ rễ lên lá, không thoát ra thành hơi vì gặp độ ẩm không khí bão hòa và đọng lại thành các giọt ở mép lá. Ban đêm cây hút nước, nước được chuyển theo mạch gỗ lên lá và thoát ra ngoài. Nhưng qua những đêm ẩm ước, độ ẩm tương đối của không khí quá cao, bão hoà hơi nước, không thể hình thành hơi nước để thoát vào không khí như ban ngày, do đó nước ứ qua mạch gỗ ở tận các đầu cuối của lá, nơi có khí khổng. Hơn nữa do các phân tử nước có lực liên kết với nhau tạo nên sức căng bề mặt, hình thành nên giọt nước treo đầu tận cùng của lá
Câu 4:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Bệnh M do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định
II. Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen dị hợp tử
III. Cá thể III-15 lập gia đình với một người đàn ông không bị bệnh đến từ một quần thể có tần người bị bệnh M là 4% Xác suất sinh con đầu lòng của họ bị bệnh M là 1/6
IV. Xác suất sinh hai đứa con đều có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III.13-III.14 là 5/24
Chọn đáp án C
Xét cặp I1, 2 ta thấy bố mẹ không bệnh sinh ra con bị bệnh ® alen bệnh là alen lặn. Lại có con gái bị bệnh trong khi bố không bị bệnh ®gen nằm trên NST thường ®I đúng
Tất cả những người không bị bệnh đều có khả năng mang kiểu gen dị hợp ®có tối đa 12 nguời ® II đúng
Tỉ lệ KG của người đàn ông đó là: 2/3AA : 1/3Aa
Xác suất sinh con bị bệnh là 1/6 ®III đúng
Ý IV đúng
- TH AA×AA không thể sinh con dị hợp
- TH AA×Aa xác suất sinh 2 con dị hợp =1/4 TH này chiếm tỉ lệ 1/2
- TH Aa×Aa xác suất sinh 2 con dị hợp =1/4 TH này chiếm tỉ lệ 1/3
Vậy xác suất sinh 2 con dị hợp 5/24
STUDY TIP
Khi tính xác suất sinh nhiều hơn 1 con không thể dùng phương pháp tách giao tử, vì khi đó xác suất KG của bố và mẹ sẽ bị trùng
Câu 5:
Trên 1 cây lưỡng bội, người ta thấy có 1 cành lá to hơn bình thường. Quan sát tiên bản tế bào học cho thấy các tế bào của cành lá này có bộ NST 4n. Cơ chế hình thành cành lá là do
Chọn đáp án C
Do chỉ có một cành mang bộ NST 4n, vì vậy đấy là thể khảm. Vì vậy cây chỉ bị đột biến đa bội ở đỉnh sinh trưởng của cành nên chỉ có một cành mang NST 4n. Nếu xảy ra đột biến dạng này ở đỉnh sinh trưởng của cây thì sẽ có nhiều cành trong tế bào mang NST 4n
Còn cả trường hợp cây bị đột biến trên trong quá trình hợp tử nguyên phân đầu tiên hay do được lai giữa 2 cây tứ bội thì đều tạo ra cây tứ bội chứ không phải cành tứ bội
Câu 6:
Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các bước
1. Tạo véc tơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xoma của cừu
2. Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen
3. Nuôi cấy tế bào xoma của cừu trong môi trường nhân tạo
4. Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào tế bào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân
5. Chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu đê phôi phát triển thành cơ thể
Thứ tự các bước tiến hành
Chọn đáp án A
Câu 7:
Trong những phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
1. Khi nồng độ oxi trong đất giảm thì khả năng hút nước của cây sẽ giảm
2. Khi sự chênh lệch giữa nồng độ dung dịch đất và dịch của tế bào rễ thấp, thì khả năng hút nước của cây sẽ yếu
3. Khả năng hút nước của cây không phụ thuộc vào lực giữ nước của đất
4. Bón phân hữu cơ góp phần chống hạn cho cây
Chọn đáp án A
III sai vì khả năng hút nước của cây còn phụ thuộc vào lực giữ nước của đất
Câu 8:
Giống thỏ Himalaya khi sống trong tự nhiên hoặc khi nuôi ở điều kiện nhiệt độ thấp hơn 20oC thì có bộ lông trắng muốt, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen như hình 1 bên dưới. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: Cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá cho đến khi lông mọc lại. Biết rằng nếu nuôi thỏ ở điều kiện nhiệt độ lớn hơn 30oC thì toàn thân thỏ có màu trắng muốt.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể
(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin chỉ phiên mã ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin
(4) Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, phần lông mọc lại tại vùng này có màu đen do nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen
Chọn đáp án B
Phát biểu không đúng là (4)
(4) sai, nhiệt độ thấp không phải là yếu tố gây phát sinh đột biến gen với tốc độ nhanh như vậy. sau khi bỏ cục nước đá, nuôi thỏ ở thì toàn thân thỏ trắng muốt chứng tỏ ở đây không phát sinh đột biến gen
Câu 9:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về biến dị đột biến?
(1). Đột biến gen gây biến đổi trong cấu trúc gen và làm tăng số loại alen trong quần thể
(2). Đột biến cấu trúc NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen mà không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào
(3). Đột biến cấu trúc NST có thể làm thay đổi cường độ hoạt động của gen
(4). Đột biến đa bội không gây ra sự mất cân bằng trong hệ gen
(5). Chỉ có đột biến mới tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
(6). Các dạng đột biến thể ba thường được ứng dụng để tạo quả không hạt
Chọn đáp án B
Các phát biểu không đúng là: (2), (4)
(2). sai do đột biến cấu trúc dạng mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST
(4). sai do đột biến đa bội làm số lượng ADN tăng gấp bội ® gây mất cân bằng trong hệ gen
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây về các bệnh, tật di truyền là không đúng?
Chọn đáp án C
Phát biểu sai là C, do pheninalanin là một acid amin không thay thế nên không thể loại bỏ hoàn toàn ra khỏi khẩu phần ăn
Câu 12:
Xét các nhân tố tiến hóa
(1). Đột biến
(2). Giao phối ngẫu nhiên
(3). Chọn lọc tự nhiên (CLTN)
(4). Các yếu tố ngẫu nhiên
(5). Di nhập gen
Số nhân tố có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể là
Chọn đáp án D
Các phát biểu đúng: 1 và 5
(1).Do đột biến gen sẽ làm thay đổi thành phần hoặc cấu trúc của gen vì vậy nó tạo ra alen mới mà quần thể chưa có
(5). Di nhập gen là hiện tượng trao đổi giao tử hoặc alen giữa các quần thể, vì vậy có thể mang đến alen mới cho quần thể hoặc alen có sẵn trong quần thể
(2). Giao phối ngẫu nhiên không tạo alen mới mà chỉ tổ hợp các alen để tạo ra các kiểu gen
(3). CLTN không tạo alen mới mà chỉ mang nhiệm vụ sàng lọc và làm tăng số lượng các KG quy định KH thích nghi trong quần thể
(4). Các yếu tố ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số alen theo hướng alen trở lên phổ biến trong quần thể hoặc bị loại bỏ hoàn toàn
Câu 14:
Lông ruột có đặc điểm cấu tạo nào để nó được gọi là đơn vị hấp thụ dinh dưỡng?
1. Lớp tế bào biểu mô xếp ngoài cùng
2. Có dây thần kinh đến
3. Hệ thống mạch máu và mạch bạch huyết
4. Chứa nhiều enzim hấp thụ
Phương án đúng:
Chọn đáp án D
Niêm mạc ruột non có rất nhiều nếp gấp gọi là van ruột, trên mỗi van ruột có hàng triệu lông nhỏ gọi là lông ruột, trên đỉnh tế bào lông ruột còn có các lông cực nhỏ. Nhờ vậy, đã tăng diện tích bề mặt hấp thụ của ruột lên hàng ngàn lần so với bề mặt, tạo điều kiện hấp thụ hết chất dinh dưỡng
Mỗi lông ruột đều có mạch bạch huyết do vậy nó là đơn vị hấp thụ thức ăn của ruột non
Lông ruột có đặc điểm cấu tạo:
1. Lớp tế bào biểu mô xếp ngoài cùng
2. Có dây thần kinh đến
3. Hệ thống mạch máu và mạch bạch huyết
Câu 15:
Một đột biến điểm xảy ra tại vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ làm cho codon 5’UAX3’ trở thành codon 5’UAG3’. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? Biết rằng chiều dài gen sau đột biến không thay đổi
(1). Đột biến đã làm xuất hiện một alen mới so với alen trước đột biến
(2). Phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp có chiều dài ngắn hơn so với bình thường
(3). Gen sau đột biến có số lượng liên kết hiđrô ít hơn so với gen trước đột biến
(4). Đột biến không làm thay đổi số lượng các loại nucleotit so với gen ban đầu
(5). Dạng đột biến đã xảy ra là đột biến thay thế một cặp X-G bằng một cặp G-X
Chọn đáp án B
Các phát biểu đúng là: (1) (4)
2 sai, chiều dài phân tử mARN do gen đột biến tổng hợp không thay đổi do trình tự kết thúc phiên mã trên gen nằm trên ADN chưa bị đột biến
3 và 5 sai, đột biến là đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp X-G trên ADN, do đó không làm thay đổi số lượng liên kết hidro
Câu 16:
Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào
Chọn đáp án C
Câu 18:
Trong các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? Trong chuẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch ối nhằm
(1). Khảo sát tính chất của nước ối
(2). Khảo sát tế bào tử cung của người mẹ
(3). Khảo sát tế bào thai bong ra trong nước ối
(4). Chuẩn đoán sớm được bệnh di truyền
Chọn đáp án A
(1). Đúng. Vì dựa vào tính chất của nước ối ta có thể biết được thai nhi có khỏe mạnh hay không và người mẹ có khỏe mạnh hay không, thừa chất hay thiếu chất gì
(2). Sai. Do kỹ thuật chọc dò dịch ối nhằm kiểm tra thai nhi có khỏe mạnh hay không
(3). Đúng. Lấy dịch ối có tế bào thai nhi có thể kiểm tra con có bị bệnh hay không
(4). Đúng
Câu 19:
Cho hình ảnh sau đây về các cơ chế di truyền ở một loài sinh vật
Cho một số nhận xét sau:
(1). Đây là tế bào của một loài sinh vật nhân thực
(2). Quá trình 1 được gọi là quá trình phiên mã
(3). Đầu a và đầu b lần lượt là đầu 3’ và đầu 5’
(4). Phân tử mARN 2 có các đoạn mã hóa axit amin ngắn hơn so với phân tử mARN 1
(5). Các chuỗi polipeptit đang được tổng hợp hên phân tử mARN 2 có số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin giống nhau
Số phát biểu đúng là:
Chọn đáp án C
Phát biểu đúng là: (1), (5)
(2). Sai do quá trình 1 là quá trình loại bỏ các intron, nối các exon lại tạo mARN trưởng thành
(3). Sai do quá trình dịch mã bắt đầu từ bộ ba mở đầu ở đầu 5’®3’® đầu a là đầu 5' và đầu b là đầu 3'
(4). Sai do ở quá trình 1 các đoạn exon mã hóa không bị loại bỏ ® các đoạn mã hóa acid amin ở mARN1=mARN2
(5) Đúng
Câu 23:
Ứng dụng tập tính nào của động vật, đòi hỏi công sức nhiều nhất của con người?
Chọn đáp án A
Thay đổi tập tính bẩm sinh bao giờ cũng đòi hỏi nhiều công sức nhất vì tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ không điều kiện, do kiểu gen quy định, bền vững, không thay đổi
Câu 24:
Khi nói về tuổi thọ, kết luận nào sau đây không đúng?
Chọn đáp án C
Kết luận không đúng là C
Vì tuổi thọ sinh lý cao hơn tuổi thọ sinh thái, vì tuổi thọ sinh lý là thời gian sống có thể đạt tới còn tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế, đôi khi do ảnh hưởng của điều kiện môi trường, cá thể có thể chết đi mà chưa đạt đến tuổi sinh lý
Câu 27:
Ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là
Chọn đáp án A
A là ứng dụng thực tiễn của diễn thế sinh thái
B và C là ý nghĩa lý luận của diễn thế sinh thái
D là ứng dụng của giới hạn sinh thái
Câu 29:
Ý nào dưới đây không đúng với ưu thế của ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá?
Chọn đáp án B
Những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa là:
- Thức ăn đi theo 1 chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với chất thải (phân); thức ăn trong túi tiêu hóa bị trộn lẫn với chất thải
- Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng, còn trong túi tiêu hóa, y dịch tiêu hóa bị hòa loãng với rất nhiều nước
Nhờ thức ăn đi theo một chiều, nên ống tiêu hóa hình thành các bộ phận chuyển hóa, thực hiện các chức năng khác nhau như tiêu hóa cơ học, tiêu hóa hóa học. Hấp thụ thức ăn trong khi đó, túi tiêu hóa không có sự chuyển hóa như trong ống tiêu hóa
Câu 32:
Điều nào sau đây về quần thể tự phối là không đúng?
Chọn đáp án D
A. đúng. Do quần thể tự phối thì TPKG sẽ thay đổi theo hướng tăng các KG đồng hợp giảm KG dị hợp. Vì vậy quần thể dần phân thành những dòng thuần có KG khác nhau
B. Đúng
C. Đúng. Nếu cả thể có KG thuần chủng thì khi tự phối sẽ luôn thu được KG y hệt với KG bố mẹ, vì vậy sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đới với con cháu
D. Sai. Do quần thể tự thụ phấn làm giảm KG dị hợp, tăng đồng hợp nên làm giảm tính đa hình cho thế hệ sau
Câu 33:
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi có sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
(2). Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng khác nhau về chức năng
(3). Quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa
(4). Cơ quan tương tự là các cơ quan có cùng chức năng nhưng nguồn gốc khác nhau
Chọn đáp án B
-Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi tần số alen và thành phần kiểu gen quần thể thay đổi, hình thành nên loài mới
-Cơ quan tương đồng là các cơ quan bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên, và chúng có thể thực hiện chức năng rất khác nhau
-Khi có sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện quần thể cách li sinh sản với quần thể gốc thì loài mới xuất hiện
Như vậy quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa
-Cơ quan tương tự là các cơ quan mặc dù thực hiện những chức năng giống nhau nhưng chúng không bắt nguồn từ cùng một nguồn gốc
Vậy có 3 ý đúng là 2, 3, 4
Câu 34:
Muốn năng suất vượt giới hạn của giống hiện có ta phải chú ý đến việc
Chọn đáp án D
Câu 35:
Khi nói về khả năng biểu hiện của tính trạng, trong các nhận xét sau
(1). Trong giai đoạn sinh trưởng, khả năng tăng chiều cao của cây Bạch đàn phụ thuộc chủ yếu vào môi trường sống
(2). Ánh sáng, nhiệt độ, chế độ dinh dưỡng ảnh hưởng không lớn đến năng suất của cây lúa nước
(3). Nhờ năm nay thời tiết thuận lợi và chăm sóc đúng kĩ thuật nên cây cam nhà Lan sai quả hơn năm ngoái
(4). Vị ngọt đậm đà của bưởi Phúc Trạch - Hương Khê - Hà Tĩnh chịu tác động rất lớn từ kĩ thuật chăm sóc
(5). Nhà máy sữa TH True Milk Nghệ An trồng cây Hướng dương làm thức ăn cho bò nhằm mục đích chủ yếu là nâng cao tỉ lệ bơ và các chất dinh dưỡng trong sữa bò
Có bao nhiêu nhận xét không chính xác?
Chọn đáp án D
- Trong thời kì sinh trưởng và phát triển bạch đàn tăng chiều cao không chủ yếu do môi trường quyết định
- Năng suất cây lúa nước chịu tác động rất lớn của các yếu tố như ánh sáng, nhiệt độ, lượng nước…
- Vị ngọt của bưởi phúc trạch do kiểu gen của nó quy định, môi trường và kĩ thuật chăm sóc chỉ ảnh hưởng thứ yếu trong việc biểu hiện của tính trạng này
Vậy có 3 ý không chính xác là 1, 2, 4
Câu 37:
Các tế bào của co thể đơn bào và đa bào bậc thấp, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên ngoài, xảy ra qua
Chọn đáp án D
Các tế bào của cơ thể đơn bào và đa bào bậc thấp, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên ngoài, xảy ra qua màng tế bào một cách trực tiếp
Câu 38:
Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cải bắp (loài Brassica 2n=18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n=18) tạo ra cây lai khác loài. Trong các đặc điểm sau đây, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội?
(1). Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu
(2). Trong tế bào sinh dưỡng, nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng
(3). Có khả năng sinh sản hữu tính
(4). Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
Chọn đáp án A
(1). Đúng. Vì thể song nhị bội là sự dung hợp 2 bộ NST của 2 loài khác nhau vì vậy nó mang vật chất di truyền của 2 loài
(2). Sai. Do các NST tạo thành 1 nhóm 4 NST nhưng không là NST tương đồng do trong nhóm có NST của 2 loài khác nhau
(3). Đúng. Do trong tế bào các NST còn tồn tại thành từng cặp tương đồng của mỗi loài, vì vậy có thể phân ly trong giảm phân hình thành giao tử. Vì vậy có thể sinh sản hữu tính
(4). Đúng. Do thí nghiệm lai xa thường kèm theo quá trình đa bội hóa, vì vậy tạo ra con lai có KG đồng hợp về tất cả các cặp gen
Câu 40:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân ly độc lập. Cho cây p giao phấn với hai cây khác nhau
- Với cây thứ nhất thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 thân cao, hoa đỏ, 3 thân cao, hoa vàng; 1 thân thấp, hoa đỏ; 1 thân thấp, hoa vàng
- Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình mang 1 tính trạng trội chiều cao thân
Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Nếu cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì số cây thân cao, hoa vàng đồng hợp chiếm tỉ lệ là
Chọn đáp án B
Quy ước: A: cao, a: thấp; B: đỏ; b: vàng
2 cặp gen nằm trên 2 NST thường khác nhau
Do cây P giao phấn với cây thứ 2 ta chỉ thu được 1 loại KH mang tính trạng trội chiều cao thân nên 2 cây P và cây thứ 2 một trong 2 cây phải có chứa cặp gen đồng hợp AA. Và cả 2 cây đều mang KH hoa vàng nên trong KG đều chứa cặp gen bb.Vì vậy cây P và cây thứ 2 phải có KG AAbb hoặc Aabb
Do cây P giao phấn với cây thứ nhất ta thu được tỉ lệ như trên và ta phân tích từng tính trạng ta thu được kết quả như sau:
Đối với chiều cao thân ta thu được tỉ lệ: 3 cao: l thấp ®Aa×Aa cây P và cây thứ 1 phải có cặp gen dị hợp Aa trong KG thì mới thu được tỉ lệ như trên.
Đối với tính trạng màu sắc hoa ta thu được tỉ lệ: 1 đỏ: 1 vàng ®Bb×Bb một trong 2 cây có chứa cặp gen Bb hoặc bb
® Dựa vào kết quả của 2 phép lai trên ta biết được KG của từng cây: (Cây P: Aabb cây thứ nhất: AaaBb cây thứ 2: AAbb
Khi AaBb × Aabb ® Tỉ lệ cây Aabb=1/4