30 Đề thi thử THPTQG môn Sinh Học chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết
30 Đề thi thử THPTQG môn Sinh Học chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết (Đề số 13)
-
18739 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở cơ quan
Đáp án C
Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở ruột non, vì ruột non tiết ra nhiều các loại enzim phân giải phần lớn các chất để co thể hấp thu
Câu 2:
Trên một cây, cơ quan nào có thế nước thấp nhất?
Đáp án C
Trên một cây, thế nước giảm dần từ rễ đến lá, do đó ở lá cây, thế nước là thấp nhất
Câu 3:
Trong một quần xã, nhóm loài nào sau đây có vai trò quan trọng nhất?
Đáp án C
Trong một quần xã, loài ưu thế là loài có số lượng cá thể nhiều nhất, tính chất hoạt động mạnh nhất nên có vai trò quan trọng nhất
Câu 4:
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDD ´ aabbdd cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
Đáp án B
P: AaBbDD ´ aabbdd = (Aa ´ aa) ´ (Bb ´ bb) ´ (DD X dd) ® số loại kiểu gen: 2 ´ 2 ´ 1 = 4 kiểu gen
Câu 5:
Một quần thể thực vật có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là
Đáp án A.
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là: 0,05
Câu 6:
Đối với quần thể có kích thước nhỏ, nhân tố nào sau đây có thể sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng?
Đáp án C.
Với các quần thể có kích thước nhỏ, yếu tố ngẫu nhiên thường làm thay đổi tần số alen nhanh chóng hơn so với các quần thể có kích thước lớn.
STUDY TIP
Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định. Tác động của yếu tố ngẫu nhiên đối với các quần thể có kích thước khác nhau là không giống nhau
Câu 7:
Cấu trúc của những phân tử nào sau đây có liên kết hiđrô?
Đáp án B
Trong cấu trúc của các phân tử ADN, rARN, tARN, protein bậc 2 có liên kết hidro. Phân tử mARN có dạng mạch thẳng nên không có liên kết hidro. Protein bậc 2 hình thành những liên kết hidro để đảm bảo cấu trúc không gian bền vững
Câu 8:
Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?
Đáp án A.
Trong diễn thế nguyên sinh, tính đa dạng về loài tăng dần, dẫn đến lưới thức ăn trong hệ sinh thái cũng trở nên phức tạp hơn, tổng sinh khối của các sinh vật cũng tăng theo.
Tuy nhiên, khi số lượng loài càng tăng thì ổ sinh thái của mỗi loài lại có xu hướng thu hẹp lại để giảm sự cạnh tranh giữa các loài với nhau
Câu 9:
Ở tế bào sinh dưỡng của thể đột biến nào sau đây, NST tồn tại theo cặp tương đồng, mỗi cặp chỉ có 2 chiếc?
Đáp án B.
Câu 10:
Trong quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất, ở kỉ nào sau đây xảy ra sự phân hóa bò sát, cá xương phát triển, phát sinh chim và thú?
Đáp án A.
Câu 11:
Người ta tiến hành cấy truyền một phôi cừu có kiểu gen AabbDd thành 10 phôi và nuôi cấy phát triển thành 10 cá thể. Đặc điểm nào sau là đúng cho cả 10 cá thể này?
Đáp án B.
Phương pháp nhân giống bằng cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau, cùng giới tính. Do có cùng giới tính nên chúng không thể giao phối với nhau để tạo ra thế hệ con; do có cùng kiểu gen nên chúng có mức phản ứng giống nhau. Tuy nhiên, những cá thể này vẫn có thể có kiểu hình khác nhau khi được nuôi trong những điều kiện môi trường khác nhau, vì kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
STUDY TIP
Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Câu 12:
Một gen có tổng số 4256 liên kết hidro. Trên mạch hai của gen có số nucleotit loại T bằng số nucleotit loại A; số nucleotit loại X gấp 2 lần số nucleotit loại T; số nucleotit loại G gấp 3 lần số nucleotit loại A. Số nucleotit loại X của gen này là?
Đáp án D.
Tổng số liên kết hidro của gen: 2A + 3G = 4256.
Theo nguyên tắc bổ sung, ta có A = A2 + T2; G = G2 + X2.
® 2A + 3G = 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 4256.
Trên mạch hai có: T2 = A2; X2= 2T2; G2 = 3A2 = 3T2.
® 2(T2 + T2) + 3(3T2 + 2T2) = 4256 ® 19T2 = 4256
® T2 = 224.
Vậy gen này có số nucleotit loại A = 2T2 = 2 ´ 224 = 448.
® Số nucleotit loại X của gen =1120
Câu 17:
Khi nói về chu trình sinh địa hoá, những phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C.
- A sai: Chu trình sinh địa hoá là chu trình chỉ trao đổi vật chất trong tự nhiên.
- B sai: Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon đioxit (CO2) thông qua quá trình quang hợp.
- D sai: trong chu trình cacbon vẫn có sự lắng động vật chất dưới dạng than đá, dầu lửa.
Câu 18:
Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D.
Tỉ lệ giới tính là tỉ số giữa số lượng cá thể đực/ số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1. Tỉ lệ này được xác định chủ yếu bằng cơ chế NST giới tính, trong đó cần có các điều kiện là ở thể dị giao cho 2 loại giao tử với số lượng và sức sống ngang nhau, các loại giao tử đực và cái có sự kết hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh, các hợp tử có sức sống ngang nhau. Tuy nhiên, ở những loài trinh sản, tỉ lệ con đực rất thấp, có khi không có, hay trong quá trình sống, tỉ lệ 1/1 có thể thay đổi tùy vào tường loài, thời gian sống và điều kiện sống.
STUDY TIP
Tỉ lệ giới tính chịu ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố của môi trường sống, đặc điểm sinh lí hoặc tập tính của loài, ví dụ như: tỉ lệ tử vong không đều giữa cá thể đực và cái; do đặc điểm sinh sản của loài; do đặc điểm sinh lí và tập tính của loài; do điều kiện dinh dưỡng cụ thể...
Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
Câu 19:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Đáp án B
Nhìn vào tỉ lệ của các loại kiểu gen qua các thế hệ, ta thấy rằng:
+ Kiểu gen AA từ thế hệ F1 đến F2 có tỉ lệ giảm từ 0,49 xuống 0,18 nên không thể chịu tác động của nhân tố tiến hóa đột biến. Vì nhân tố đột biến làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen một cách chậm chạp.
+ Kiểu gen Aa từ thế hệ F1 đến F2 giảm từ 0,42 xuống 0,24; nhưng từ F2 đến F3 lại tăng từ 0,24 lên 0,42. Nên quần thể không thể chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên. Vì chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.
+ Kiểu gen aa từ thế hệ F1 đến F2 tăng từ 0,09 lên 0,58; nhưng từ thế hệ F2 đến F3 giảm xuống từ 0,58 còn 0,49 nên quần thể không chịu tác động của nhân tố giao phối không ngẫu nhiên.
® Tóm lại, thông qua dữ liệu trên, ta thấy thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể biến đổi một cách đột ngột, không định hướng, nên quần thể đang chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên
Câu 20:
Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có
Đáp án D
Bộ nhiễm sắc thể có kí hiệu AaBbDdXY, trong phân bào một số tế bào có cặp Dd không phân li, kết thúc quá trình sẽ tạo ra 3 dòng tế bào gồm 1 dòng bình thường 2n, 2 dòng đột biến là 2n + 2 (AaBbDDddXY) và 2n - 2 (AaBbXY)
Câu 21:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét một gen có 3 alen trội lặn hoàn toàn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một nhà khoa học nghiên cứu một quần thể thực vật lưỡng bội trên, bằng cách cho cônsixin tác động vào quần thể này một thời gian, rồi cho các cây giao phấn ngẫu nhiên với nhau qua nhiều thế hệ. Biết rằng không có đột biến gen xảy ra và cây tứ bội hữu thụ. Hỏi sau nhiều thế hệ, số kiểu gen tối đa có thể có về gen trên trong quần thể là bao nhiêu?
Đáp án B
Khi tiếp xúc với tác nhân đột biến cosixin có những cơ thể không bị đột biến (do hiệu suất gây đột biến thường thấp hơn 100%) nên trong quần thể sẽ mang 2 loại kiểu gen là 2n và 4n nên khi quần thể giao phấn ngẫu nhiên sẽ tạo ra được những cá thể tứ bội, tam bội và lưỡng bội: 4n, 3n, 2n.
Thể tứ bội 4n có: 3 kiểu gen chỉ chứa 1 loại alen, có 3 kiểu gen chứa đủ cả 3 loại alen, C32 ´ 3 = 9 loại kiểu gen chứa 2 trong 3 loại alen đã cho. Vậy các thể tứ bội có tổng số kiểu gen 3 + 3 + 9 = 15 kiểu gen.
Thể tam bội 3n có: 3 kiểu gen chỉ chứa 1 loại alen, 1 kiểu gen chứa đủ 3 loại alen, C32 ´ 2 = 6 loại KG chỉ chứa 2 trong 3 loại alen. Vậy các thể tam bội có tối đa 3 + 1 + 6 = 10 kiểu gen.
Thể lưỡng bội 2n có: 3 x 4 : 2 = 6 kiểu gen.
® Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể: 15 + 10 + 6 = 31.
Câu 22:
Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào dưới đây là không đúng?
Đáp án B.
Đột biến đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản của cơ thể mang đột biến, không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST và không làm thay đổi độ dài của NST. Ngoài ra đột biến đảo đoạn có thể làm phát sinh loài mới.
STUDY TIP
Đột biến đảo đoạn xảy ra khi một đoạn của NST bị đứt ra và quay đảo 180°. Đột biến đảo đoạn làm thay đổi vị trí của gen trên NST nên ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của gen (một gen đang hoạt động khi chuyển sang vị trí mới có thể ngừng hoạt động, giảm mức độ hoạt động, tăng mức độ hoạt động hoặc ngược lại).
Câu 23:
Khi nói về quá trình quang hợp, có các phát biểu sau đây:
I. Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản là CO2 và H2O dưới tác dụng của năng lượng ánh sáng mặt trời và sự tham gia của hệ sắc tố diệp lục.
II. Chỉ những cơ thể chứa sắc tố quang hợp mới có khả năng biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học tích lũy trong các hợp chất hữu cơ.
III. Quá trình quang hợp là một quá trình oxi hóa khử, trong đó CO2 được oxi hóa thành sản phẩm quang hợp.
IV. Quá trình quang hợp luôn kèm theo sự giải phóng oxi phân tử.
Có bao nhiêu phát biếu đúng?
Đáp án B
Các phát biểu số I, II đúng.
I đúng: Khi nói về quang hợp ta có thể định nghĩa quang hợp một cách đơn giản như sau:
Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản là CO2 và H2O dưới tác dụng của năng lượng ánh sáng mặt trời và sự tham gia của hệ sắc tố diệp lục.
Sản phẩm quan trọng nhất của quang hợp là đường. Xét về bản chất của quá trình biến đổi năng lượng trong quá trình quang hợp thì quang hợp có thể được định nghĩa: là quá trình biến đổi năng lượng quang năng thành hóa năng.
II đúng: chỉ có những cơ thể chứa sắc tố quang hợp mới có khả năng biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học tích lũy trong các hợp chất hữu cơ để cung cấp cho các hoạt động sống của tất cả các sinh vật. Đó là thực vật và một số vi khuẩn quang hợp.
III sai: Xét về bản chất hóa học thì quang hợp là một quá trình oxi hóa khử, trong đó CO2 được khử thành sản phẩm quang hợp.
IV sai: một điểm quan trọng chúng ta cần lưu ý đó là: không phải quá trình quang hợp nào cũng kèm theo sự giải phóng oxi phân tử. Các vi sinh vật khi quang hợp không giải phóng oxi, mà ở chúng chất cho hidro không phải là nước mà là những chất chứa hidro khác: các este của axit hữu cơ hoặc bản thân các axit hữu cơ, rượu bậc 2, các hợp chất vô cơ chứa S, hoặc ngay chính hidro dạng phân tử:
Sucxinat + CO2 + ánh sáng ® [CH2O] + fumarat.
2H2S + CO2 + ánh sáng ® [CH2O] + H2O + 2S (phản ứng này đặc trưng đối với một số vi khuẩn quang hợp như vi khuẩn lưu huỳnh đỏ và xanh).
Bởi vậy, dạng chung nhất về phản ứng tổng quát của quang hợp có thể viết như sau:
CO2 + 2H2A + ánh sáng ® [CH2O] + H2O + 2A.
Câu 24:
Khi nói về tiêu hóa ở gà, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1.Vừa có tiêu hóa hóa học vừa có tiêu hóa cơ học.
2. Dạ dạy tuyến nằm giữa diều và dạ dày cơ.
3. Tiêu hóa cơ học chủ yếu diễn ra ở dạ dày cơ.
4. Diều là cơ quan dự trữ thức ăn.
Đáp án A.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Gà thuộc lớp chim cho nên có tiêu hóa cơ học và hóa học; trong đó tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở ruột non; Tiêu hóa cơ học chủ yếu diễn ra ở dạ dày cơ; Diều là cơ quan dự trữ thức ăn; Dạ dày tuyến nằm trước dạ dày cơ để tiết enzim và HCl vào dạ dày cơ
Câu 25:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
1. Trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN, nếu tác nhân đột biến là acridin xen vào sợi mới đang được tổng hợp thì sẽ gây ra đột biến thêm một cặp nucleotit.
2. Đột biến thay thế cặp nucleotit có thể làm cho một gen không được biểu hiện.
3. Đột biến gen nếu không làm thay đổi số liên kết hidro của gen thì sẽ không làm thay đổi cấu trúc chuỗi polipeptit do gen đó quy định.
4. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì cũng không làm thay đổi tổng số axit amin trong chuỗi polipeptit do gen đó quy định.
Đáp án A
Chỉ có phát biểu số II đúng.
I sai: nếu acridin xen vào mạch mới đang tổng hợp sẽ gây nên dạng đột biến mất 1 cặp nucleotit, nếu xen vào mạch khuôn thì sẽ gây ra đột biến thêm 1 cặp nucleotit.
II đúng: nếu đột biến thay thế đó liên quan đến bộ ba mở đầu, làm biến đổi bộ ba mở đầu thì sẽ dẫn đến không có tín hiệu khởi đầu dịch mã trên mARN và do đó gen không đuợc biểu hiện.
III sai: đột biến gen dạng thay thế không làm thay đổi số liên kết hidro của gen nhưng vẫn có thể làm thay đổi cấu trúc chuỗi polipeptit tương ứng do gen đó quy định. Ví dụ đột biến thay thế cặp AT bằng cặp TA.
IV sai: đột biến không làm thay đổi chiều dài gen nhưng nếu làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm thì sẽ làm giảm số axit amin trong chuỗi polipeptit do gen đó quy định.
Câu 26:
Ở thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng (P), thu được đời con có phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Các cây hoa hắng này có thể thuộc bao nhiêu thể đột biến sau đây?
I. Thể một.
II. Thể ba.
III. Đột biến gen.
IV. Mất đoạn.
Đáp án A
Các dự đoán số I, III, IV đúng.
Phép lai BB ´ bb mà đời con sinh ra cây hoa trắng (bb) thì có thể có những trường hợp sau:
+ Xảy ra đột biến gen trội thành lặn (B ® b) ở các cây hoa đỏ, giao tử đột biến b kết hợp với giao tử b ở cây hoa trắng sinh ra đời con có kiểu gen bb mang kiểu hình hoa trắng.
+ Xảy ra đột biến mất đoạn chứa gen B làm cho alen b được biểu hiện kiểu hình hoa trắng.
+ Xảy ra đột biến thể một: mất nhiễm sắc thể mang gen B, khi đó alen b cũng được biểu hiện thành hoa trắng.
Đột biến lệch bội thể ba không thể tạo ra được cây có kiểu hình hoa trắng.
Câu 27:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai gen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen hội nào cho kiểu hình quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của màu hoa không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, kiểu gen nào của (P) phù hợp với kết quả trên?
Đáp án A
Xét tính trạng hình dạng quả: dẹt: tròn : dài = 9 : 6 :1 ® F1 dị hợp hai cặp gen. Tính trạng do hai cặp gen phân li độc lập với nhau tương tác quy định. Theo đề bài, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen Aa và Bb cùng quy định nên hai cặp gen Aa và Bb không thể liên kết với nhau.
Xét tính trạng màu sắc hoa: trắng : đỏ = 3 : 1.
Nếu các gen phân li độc lập với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được = (9:6:1)(3 :1) ¹ tỉ lệ thực tế thu được là 6 : 5 : 3 : 1 : 1 (16 tổ hợp giao tử) ® cây P có 3 cặp gen dị hợp mà F1 có 16 tổ hợp giao tử nên suy ra có hiện tượng liên kết gen. Cặp gen Dd liên kết với mộ trong hai cặp gen Aa hoặc Bb.
Ở F1, kiểu hình quả dài, hoa đỏ (aabbD_) có thể hai kiểu gen ®gen a (hoặc b) liên kết hoàn toàn với D.
Đối chiếu với đáp án của bài ta chọn đáp án A.
Câu 28:
Trong một hệ sinh thái, có bao nhiêu nhóm sinh vật sau đây được xếp vào sinh vật phân giải?
1. Các loài vi khuẩn phân giải xác chết của động, thực vật thành mùn cung cấp cho cây.
2. Các loài động vật ăn thực vật và bài tiết chất thải ra môi trường làm tăng độ phì nhiêu cho đất.
3. Các loài động vật ăn thịt sử dụng các loài động vật khác làm thức ăn và phân giải thức ăn thành chất thải.
4. Các loài nấm sử dụng các nguyên liệu thực vật để sinh trưởng và phát triển.
Đáp án A
Có hai nhóm sinh vật I, IV.
Các loài vi khuẩn phân giải xác chết động, thực vật, một số loài động vật không xương sống (giun đất, sâu bọ...) thành mùn và các loài nấm được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
STUDY TIP
Các loài động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt là được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ
Câu 29:
Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sẽ dẫn đến bao nhiêu hệ quả trong số những hệ quả sau đây?
1. Số lượng cá thể của quần thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
2. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
3. Khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
4. Nguồn sống giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.
Đáp án C
Các hệ quả số I, II, III là đúng.
Khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì sự hỗ trợ cùng loài giảm, con đực khó gặp được con cái nên tốc độ sinh sản cũng giảm xuống. Cùng với đó khi số lượng cá thể còn quá ít sẽ dễ xảy ra giao phối cận huyết, làm xuất hiện các kiểu gen có hại làm suy thoái quần thể. Khi chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên sẽ dễ dẫn đến làm tiêu diệt quần thể.
STUDY TIP
Khi số lượng cá thể ít thì mật độ cá thể thấp, quần thể không có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi trường, sự cạnh tranh cùng loài giảm xuống
Câu 30:
Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì sẽ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
2. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa đỏ không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ tăng dần.
3. Nếu ở F2 quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 5AA : 0,5Aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
4. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì sẽ không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Đáp án B
Chỉ có phát biểu số III đúng.
I sai. Vì các cây cùng màu hoa giao phấn với nhau thì đấy là giao phấn không ngẫu nhiễn. Giao phấn không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen, không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
II sai. Vì nếu hạt phần của cây hoa đỏ không có khả năng thụ tinh thì chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen A. Do đó sẽ làm giảm tần số alen A, tần số alen a sẽ tăng dần qua các thế hệ.
III đúng. Vì khi tần số alen và thành phần kiểu gen thay đổi một cách đột ngột thì có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
IV sai. Vì nếu chọn lọc chống lại hoa vàng (Aa) thì sẽ làm thay đổi tần số alen theo hướng tăng tần số alen a và giảm tần số alen A.
Câu 31:
Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G, H, I, K, L, N được mô tả bằng sơ đồ hình bên. Cho biết loài A, C là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Chuỗi thức ăn ngắn nhất trong lưới thức ăn có 4 bậc dinh dưỡng.
2. Lưới thức ăn có 10 chuỗi thức ăn.
3. Nếu loài K bị tuyệt chủng thì sẽ kéo theo sự tuyệt chủng của 2 loài.
4. Nếu số lượng cá thể của loài N giảm xuống thì số lượng cá thể của loài I sẽ tăng lên
Đáp án C
Có hai phát biểu đúng là I và IV.
I đúng: chuỗi thức ăn ngắn nhất trong lưới thức ăn gồm 2 chuỗi CDEN, CKLN có 4 bậc dinh dưỡng.
II sai: lưới thức ăn này có 11 chuỗi thức ăn. Gồm các chuỗi: AFGHIN, ABGHIN, ABKHIN, ABKLIN, ABKLN, ABKDEN, CDEN, CKDEN, CKLN, CKHIN, CKLIN.
III sai: trong lưới thức ăn, có 3 loài sử dụng loài K làm thức ăn là H, L và D. Tuy nhiên, nếu loài K bị tuyệt chủng thì chỉ kéo theo sự tuyệt chủng của loài L, vì hai loài còn lại sẽ sử dụng loài khác làm thức ăn.
IV đúng: loài N sử dụng loài I làm thức ăn, nếu nếu số lượng loài N giảm thì sẽ kéo theo sự tăng số lượng cá thể của loài I.
Câu 32:
Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo được 20 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 3 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Số phân tử ADN ban đầu là 10 phân tử.
2. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 580 mạch polinucleotit chỉ chứa N15.
3. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 156 phân tử ADN chỉ chứa N15.
4. Sau khi kết thúc quá trình trên có 60 phân tử ADN chứa cả N14 và N15
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là I, II, IV.
- I đúng. Vì khi nhân đôi 2 lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là = k.(22 - 2) = 20.
® k = 20:2 = 10.
-II đúng. Vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (2 lần + 3 lần) thì tạo ra số phân tử ADN = 10 ´ 25 = 320 phân tử.
Số mạch đon có chứa N14 = 10 ´ (23 - 2) = 60.
® Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên = 2 ´ 320 - 60 = 580.
-III sai. Vì số phân tử ADN chỉ chứa N15 = 320 - 60 = 260.
-IV đúng. Vì quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn cho nên số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 = số phân tử ADN có N14 = 60.
Câu 35:
Một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3 loại kiểu gen.
2. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 có 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai thỏa mãn.
3. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 50%.
4. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ có 3 sơ đồ lai thỏa mãn.
Đáp án B.
Có hai phát biểu đúng là II, III.
- I sai. Vì khi F1 có hai kiểu hình thì Fi có thể có tối đa 4 kiểu gen. Ví dụ khi lai hai cá thể ở P có kiểu gen: AXA3 ´A3A4 ® F1: AXA3; AXA4; A3A3; A3A4 2 loại kiểu hình thu được là lông đen và lông vàng.
- II đúng: cho con đực lông đen giao phối với cá thể X, khi đời con có 3 loại kiểu gen thì chứng tỏ P dị hợp và có kiểu gen giống nhau. Khi đó, chỉ có 3 sơ đồ lai: A1A2 ´ A1A2; A1A3 ´ A1A3; A1A4 ´ A1A4 .
- III đúng. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 50%. Khi đó, cá thể lông đen phải có kiểu gen AXA3. Phép lai AXA3 ´ A4A4 cho đời con có 50% AXA4 (lông đen) : 50% A3A4 (lông vàng).
- IV sai: Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì có 5 sơ đồ lai thỏa mãn:
AXA2 ´ A3A3; AXA3 ´ A3A3; AXA4 ´ A3A3;
AXA2 ´ A3A4; AXA3 ´ A3A4.