30 Đề thi thử THPTQG môn Sinh Học chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết
30 Đề thi thử THPTQG môn Sinh Học chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết (Đề số 7)
-
18743 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đặc điểm không có ở sinh trường sơ cấp là
Chọn đáp án B.
Hoạt động của tầng sinh bần là đặc điểm của sinh trưởng thứ cấp
Câu 2:
Gọi x là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của người. Trong nhân tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số nhiễm sắc là:
Chọn đáp án B.
Người mắc hội chứng Đao có bộ NST 2n + 1.
Câu 3:
Nếu chỉ xét riêng từng nhân tố thì nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể với tốc độ chậm nhất
Chọn đáp án C.
Đột biến gen làm thay đổi tần số alen của quần thể với tốc độ chậm nhất do tần số đột biến gen là rất nhỏ
Câu 4:
Vì sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước
Chọn đáp án C.
Sau khi bón phân, nồng độ chất tan (ASTT) của đất tăng cao hơn so với nồng độ chất tan trong rễ. Mà nước theo cơ chế thẩm thấu từ nơi có thế nước cao (ASTT thấp) đến nơi có thể nước thấp (ASTT cao). Nên cây sẽ khó hấp thụ nước
Câu 5:
Cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch
Chọn đáp án D.
Hoạt động trao đổi khí ở cá xương tuân theo nguyên tắc dòng chảy song song ngược chiều giúp tăng hiệu quả trao đổi khí, cá xương lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang.
Câu 6:
Trong hệ tuần hoàn hở, máu chảy trong động mạch dưới áp lực
Chọn đáp án B
Trong hệ tuần hoàn hở, máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
Câu 7:
Hệ sinh thái bao gồm
Chọn đáp án B
Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã (môi trường vô sinh của quần xã).
Câu 8:
Tính trạng máu khó đông do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Ở một gia đình, bố mẹ đều bình thường sinh con trai máu khó đông. Kiểu gen của bố mẹ là?
Chọn đáp án C.
Con trai máu khó đông có KG là XaY; bố bình thường nên có KG là XAY; mẹ truyền cho con trai alen a và không bị bệnh nên có KG XAXa
Câu 9:
Nhận xét nào dưới đây là đúng với quá trình dịch mã
Chọn đáp án D.
- Ý A sai, mỗi tARN chỉ vận chuyển 1 loại axit amin.
- Ý B sai, trên mỗi mARN nhất định có thể có nhiều riboxom hoạt động giúp tăng hiệu suất tổng hợp protein.
- Ý C sai, do tính thoái hóa của mã di truyền nên 1 axit amin có thể được vận chuyển bởi nhiều loại tARN.
Câu 10:
Trong một hồ ở Nam Mỹ có 2 loài cá khác nhau về màu sắc: một loài có màu đỏ, một loài có màu xám và chúng cách li sinh sản với nhau. Tuy nhiên, khi nuôi 2 loài cá trên trong bể có chiếu sáng đơn sắc làm cho cơ thể chúng có cùng màu thì các cá thể của loài này lại giao phối với nhau và sinh con. Hai loài này được hình thành bởi cơ chế cách li nào sau đây?
Chọn đáp án D.
Hai loài có màu khác nhau: màu đỏ và xám, trong điều kiện bình thường chỉ những con cùng màu mới giao phối với nhau. Do đó, đây là cách li tập tính.
STUDY TIP
Chú ý câu này các bạn nên nắm rõ khái niệm từng loại cách li là như thế nào nhé! Các bạn có thể đọc thêm phần Sinh Thái trong sách Công Phá Lý Thuyết Sinh 2018.
Câu 11:
Có mấy đáp án dưới đây đúng với loài sinh sản hữu tính?
(1) Số lượng gen trên mỗi phân tử AND càng lớn thì nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng lớn.
(2) Số lượng nhiễm sắc thể đơn bội càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng phong phí.
(3) Bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con kiểu gen.
(4) Bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể của loài nhờ sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Chọn đáp án B.
- Ý 1 sai, vì càng nhiều gen trên 1 phân tử AND (1 NST) thì tỉ lệ liên kết gen càng lớn, giảm tỉ lệ BDTH so với việc ít gen nằm trên 1 NST và có nhiều cặp NST.
- Ý 2 đúng.
- Ý 3 sai, do có sự tổ hợp lại vật chất di truyền trong sinh sản hữu tính nên KG của bố mẹ và con là khác nhau.
- Ý 4 đúng.
Câu 12:
Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên?
I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
II. Bảo tồn đa dạng sinh học.
III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản
Chọn đáp án C.
I, II là các phát biểu đúng.
Câu 14:
Số loại Nucleotid cấu trúc nên nguyên liệu tham gia quá trình tổng hợp phân tử AND là
Chọn đáp án B.
Có 8 loại Nu cấu trúc nên nguyên liệu tham gia quá trình tổng hợp phân tử AND là A,T,G,X của môi trường và rA, rU, rG và rX tổng hợp đoạn mồi.
STUDY TIP
Gốc đường cấu tạo nên các loại nucleotit này là khác nhau nên chúng khác nhau về bản chất. Các nucleotit của AND được cấu tạo từ đường 4C, của ARN được cấu tạo từ đường 5C.
Câu 15:
Nhận định nào sau đây về thể tự đa bội là không đúng:
Chọn đáp án D.
Cơ quan sinh dưỡng của thể tự đa đội lớn hơn nhiều lần của thể nguyên khởi
Câu 16:
Câu nào dưới đây nói về nhân tố tiến hóa là đúng
Chọn đáp án A.
Phát biểu đúng là A, yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kỳ alen nào.
Ý B sai, đột biến gen làm thay đổi tần số alen của quần thể rất chậm.
Ý C sai, CLTN không bao giờ loại bỏ hết alen lặn.
Ý D sai, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể
Câu 17:
Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án D.
Ý A sai, đột biến lệch bội xảy ra đối với cả cặp NST thường và giới tính.
Ý B sai, đột biến lệch bội phát sinh do rối loạn phân bào làm cho 1 hay 1 số cặp NST tương đồng không phân ly.
Ý C sai, tỷ lệ đột biến thể một nhiễm thường cao hơn thể không nhiễm.
Câu 18:
Giả sử có 3 loại nuclêôtit A, T, X cấu tạo nên mạch gốc của một gen cấu trúc quy định phân tử protein thực hiện chức năng bình thường sẽ tạo ra số loại bộ ba mã hóa aa tối đa là:
Chọn đáp án C.
Trên mạch gốc có 3 loại A, T, X à Trên mARN có 3 loại U, A, G.
Số loại bộ ba tối đa là 33=27 trong đó có 3 bộ ba kết thúc không mã hóa aa
Câu 19:
Nhận xét nào sau đây không đúng với cấu trúc ôpêron Lac ở vi khuẩn E.coli?
Chọn đáp án B.
STUDY TIP
Các thành phần của operon Lac:
- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng.
- Vùng vận hành (O): là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.
- Vùng khởi động (P): nơi bám của enzim ARN-pôlimeraza khởi đầu sao mã.
Gen điều hòa (R): không thuộc thành phần của opêron nhưng đóng vai trò quan trọng trong điều hòa hoạt động các gen của opêron qua việc sản xuất prôtêin ức chế.
Ý B sai do 3 gen cấu trúc có chung một vùng điều hòa.
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây không đúng
Chọn đáp án A.
Giao phối ngẫu nhiên không được coi là nhân tố tiến hòa.
STUDY TIP
Một nhân tố chỉ được xem là nhân tố tiến hóa khi làm thay đổi thành phần kiểu gen, hoặc thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể chịu tác động
Câu 21:
Ở người, nhóm máu ABO do gen có 3 alen I A, I B, I O quy định. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB, nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là nhóm máu của người bố
Chọn đáp án C.
Nếu bố máu O thì người con chắc chắn có 1 O trong KG nhóm máu, không thể có nhóm máu AB
Câu 22:
Lai chuột lông vàng với chuột lông đen người ta thu được tỉ lệ kiểu hình 1 vàng : 1 đen. Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng người ta thu được 2 vàng : 1 đen. Giải thích đúng là
Chọn đáp án C.
Khi cho chuột lông vàng x chuột lông vàng à 3 tổ hợp à có sự gây chết ở trạng thái đồng hợp trội. Như vậy alen quy định lông vàng là gen đa hiệu
Câu 23:
Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
(2) Một tế bào sinh trứng có kiểu gen giảm phân bình thường tạo ra 1 loại giao tử.
(3) Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
(4) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
(5) Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
Chọn đáp án B
Ý 1 sai, một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường cho tối đa 2 loại giao tử.
Ý 2 đúng, một tế bào sinh trứng chỉ tạo ra 1 loại trứng.
Ý 3 sai vì ở ruồi giấm con đực không có HVG nên tối đa KG đó chỉ cho được 2 loại giao tử.
Ý 4 đúng, 1 tế bào AaBbDd giảm phân cho tối đa 2 loại à 3 tế bào AaBbDd giảm phân cho tối đa 6 loại.
Ý 5 đúng, số loại giao tử tối đa là 4x2=8 vì đây là con cái.
Câu 24:
Menđen đã phát hiện ra qui luật di truyền phân li độc lập ở 7 cặp tính trạng tương phản. Sau này các gen tương ứng qui định 7 cặp tính trạng này được tìm thấy trên 4 NST khác nhau. Phát biểu nào sau đây là phù hợp để giải thích cho kết luận trên
Chọn đáp án C.
Các gen quy định 7 cặp tính trạng PLĐL nằm trên 4 cặp NST à có sự liên kết gen mà kết quả của Menđen là chúng PLĐL, giải thích phù hợp cho kết quả này là khoảng cách trên NST của chúng xa đến mức mà tần số tái tổ hợp của chúng đạt 50%.
Câu 26:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng?
(1) Kiểu gen có số lượng kiểu hình càng nhiều thì mức phản ứng càng rộng.
(2) Mức phản ứng là những biến đổi về kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen nên không có khả năng di truyền.
(3) Các alen trong cùng một gen đều có mức phản ứng như nhau.
(4) Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng.
(5) Những loài sinh sản theo hình thức sinh sản sinh dưỡng thường dễ xác định được mức phản ứng.
Chọn đáp án B.
Mức phản ứng của gen là tập hợp các kiểu hình của cùng 1 KG tương ứng với các môi trường khác nhau.
Các phát biểu đúng là (1) và (5)
Ý 2 sai, mức phản ứng do KG quy định.
Ý 3 sai, các alen của cùng 1 gen có mức phản ứng khác nhau.
Ý 4 sai, tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
Câu 30:
Khi nói về cơ thể di truyền ở cấp độ phần tử trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là không đúng
Chọn đáp án D.
Nấm là sinh vật nhân chuẩn nên chúng có các đặc điểm di truyền của sinh vật nhân thực. Ở vi khẩu là sinh vật nhân sơ, các gen cấu trúc có thể phiên mã tạo ra 1 phân tử mARN chung như cấu trúc của opreon Lac. Trong đó, mỗi phân tử mARN mang thông tin của nhiều loại chuỗi polipeptit.
Câu 31:
Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 14. Tổng số NST có trong các tế bào con được tạo thành qua nguyên phân 5 lần liên tiếp từ một tế bào sinh dưỡng của loài này là 449 nhiễm sắc thể đơn. Biết các tế bào mang đột biến NST thuộc cùng 1 loại đột biến. Tỉ lệ tế bào đột biến trên tổng số tế bào được tạo thành là
Chọn đáp án A.
Ta có nếu các tế bào bình thường thì tổng số NST là 14 x 25=448 nhưng theo đề bài tổng số NST là 449 à có 1 tế bào chứa 15 NST.
Tỷ lệ tế bào đột biến / tổng số tế bào là 1/25=1/32
Câu 32:
Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; alen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Các gen phân li độc lập. Cho một cá thể (P) lai với một cá thể khác không cùng kiểu gen, đời con thu được kiểu hình hoa trắng, thân cao chiếm tỉ lệ ¼. Cho rằng không có đột biến mới phát sinh. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
Chọn đáp án B.
Thân cao hoa trắng = 0,25 = 0,5 x 0,5 = 0,25 x 1
TH1: 0,5 x 0,5 (phép lai phân tích với 2 cặp gen) Aa x aa; Bb x bb
Các phép lai thỏa mãn là AaBb x aabb; Aabb x aaBb
TH2: 0,25 x 1: Aa x Aa; BB x BB; BB x bb do P không cùng kiểu gen nên ta loại được TH Aa x Aa; BB x BB
Như vậy có 4 phép lai thỏa mãn.
Ngoài cách làm này các bạn có thể tham khảo thêm phương pháp quy đổi và phương pháp zic zăc về dạng bài tập đếm số phép lai (Sách Công Phá Sinh Bài Tập – 2018)
Câu 33:
Cho các nhận định nào sau đây là đúng
1. Phân li độc lập hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
2. Trao đổi chéo xảy ra sẽ luôn dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
3. Loài có số lượng nhiễm sắc thể nhiều thường có nhiều biến dị tổ hợp hơn loài có số lượng nhiễm sắc thể ít hơn.
4. Số biến dị tổ hợp có thể phụ thuộc vào số lượng gen trong hệ gen và hình thức sinh sản của loài.
5. Biến dị tổ hợp có thể là một kiểu hình hoàn toàn mới chưa có ở thế hệ bố mẹ.
Số nhận định đúng là:
Chọn đáp án B.
Các phát biểu đúng là 3, 4.
Ý 1 sai vì phân li độc lập làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
Ý 2 sai, trao đổi chéo có thể không dẫn tới hoán vị gen.
Ý 5 sai, biến dị tổ hợp là biến dị xuất hiện do tổ hợp lại vật chất di truyền đã có của cơ thể bố mẹ. Nếu nói là 1 kiểu hình mới không có ở bố mẹ cũng có thể là đột biến.
Câu 35:
Cho các nội dung sau:
(1) Gen nằm trong tế bào chất có khả năng bị đột biến nhưng không thể biểu hiện thành kiểu hình
(2) Không phải mọi di truyền tế bào chất là di truyền theo dòng mẹ
(3) Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ tạo sự phân tích ở kiểu hình đời con lai
(4) Di truyền qua tế bào chất xảy ra ở nhiều đối tượng như ngựa đực giao phối với lừa cái tạo ra con la
(5) Ứng dụng hiện tượng bất thụ đực, người ta tạo hạt lai mà khỏi tốn công hủy phấn hoa cây mẹ.
Có bao nhiêu nội dung sai:
Chọn đáp án C.
Ý 1 sai, gen nằm trong tế bào chất có khả năng bị đột biến và biểu hiện kiểu hình.
Ý 2 sai, di truyền tế bào chất luôn là di truyền theo dòng mẹ vì đời con luôn có kiểu hình giống mẹ.
Ý 3 sai, tạo kiểu hình đồng nhất giống mẹ.
Ý 4 sai, ngựa đực giao phối lừa cái tạo ra con Bac do
Câu 37:
Cho các phát biểu sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi.
(2) Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảo
(3) Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản của quần thể dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ hơn so với tỉ lệ các alen khác.
(4) Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian.
(5) Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác có xu hướng làm giảm biến dị di truyền.
Số phát biểu có nội dung không đúng là:
Chọn đáp án A.
Các phát biểu đúng là (1), (3), (4), (5)
Ý 2 sai vì CLTN không tạo ra sinh vật thích nghi hoàn hảo, môi trường luôn thay đổi nên sinh vật cũng phải luôn biến đổi để thích nghi.
Câu 39:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
(2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn dến hình thành loài mới.
(3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật.
(5) Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
(6) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.
Chọn đáp án A.
Các phát biểu đúng là (1) và (5)
Cách ly địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần KG giữa các quần thể à (2), (3), (6) sai.
Ý (4) sai hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở thực vật.
Câu 40:
Từ một dòng cây hoa đỏ (D), bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc, các nhà khoa học đã tạo được hai dòng cây hoa trắng thuần chủng (dòng 1 và dòng 2). Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Cho dòng 1 và dòng 2 giao phấn với dòng D, nếu mỗi phép lai đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1 thì kiểu hình hoa trắng của dòng 1 và dòng 2 là do các alen đột biến của cùng một gen quy định.
(2) Cho dòng 1 giao phấn với dòng 2, nếu thu được đời con có toàn cây hoa đó thì tính trạng màu hoa do ít nhất 2 gen không alen cùng quy định và mỗi dòng bị đột biến ở một gen khác nhau.
(3) Cho dòng D lần lượt giao phấn với dòng 1 và dòng 2, nếu thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ thì kiểu hình hoa đỏ của dòng D là do các alen trội quy định.
(4) Nếu cho dòng 1 và dòng 2 tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con gồm toàn cây hoa trắng.
Chọn đáp án A.
(1) sai, dòng 1 và dòng 2 thuần chủng nên khi lai với dòng D không thể tạo ra kiểu hình 3:1
(2) đúng, VD dòng 1 Aabb x dòng 2 aaBBà AaBb: hoa đỏ
(3) đúng, đời con toàn hoa đỏ à KH đỏ là trội
(4) đúng, vì dòng thuần tự thụ phấn vẫn tạo ra đời con có KG của bố mẹ nên vẫn có hoa trắng.