IV. Writing
-
1526 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
A dolphin/ can/ swim/ stay/ underwater/ a long time.
Đáp án: D
Giải thích: can + V: có thể làm gì
For a long time: trong thời gian dài
Dịch: Một con cá heo có thể bơi và ở dưới nước trong thời gian dài.
Câu 2:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
The inventions/ imitate/ animals/ the aeroplane/ and/ the submarine.
Đáp án: B
Giải thích: mệnh đề quan hệ which thay thế cho danh từu chỉ vật
Dịch: Phát minh mà bắt chước động vật là máy bay và tàu ngầm.
Câu 3:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
The aeroplane/ be/ considered/ one/ greatest/ inventions/ in our history.
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc one of the + Ns: một trong những
Dịch: Máy bay được cho là một trong những phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử.
Câu 4:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
The telephone/ be/ invented/ Alexander Graham Bell.
Đáp án: A
Giải thích: câu bị động thời quá khứ đơn
Dịch: Điện thoại được phát minh bởi Alexamder Graham Bell.
Câu 5:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
The cellphone/ be/ portable/ so/ I/ can/ bring/ everywhere.
Đáp án: A
Giải thích: portable: có thể mang đi được
Dịch: Điện thoại di động có thể mang đi được nên tôi có thể mang nó đi khắp nơi.
Câu 6:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
long/ to/ distances / help/ long/ Aeroplanes/ in/ us/ the/ air.
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc help sb V: giúp ai làm gì
Dịch: Máy bay giúp chúng ta đi quãng đường xa trên bầu trời.
Câu 7:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Which/ is/ of/ best/ the/ the/ imitation/ four/ of/ nature?
Đáp án: A
Giải thích: which of + Ns: cái gì trong số…
Dịch: Phát minh nào trong 4 cái là bắt chước thiên nhiên?
Câu 8:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
who/ Could/ invented/ tell/ the/ you/ me/ light/ bulb?
Đáp án: B
Giải thích: câu để nghị lịch sự “could you…”
Dịch: Bạn có thể nói tôi biết ai phát minh ra đèn điện không?
Câu 9:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
The/ that/ USB/ helpful/ stick/ love/ is/ I/ so/ it/ so/ much.
Đáp án: D
Giải thích: cấu trúc be + so + adj + that + S V: quá…đến nỗi mà
Dịch: Chiếc USB này quá hữu dụng đến nỗi tôi thích nó rất nhiều.
Câu 10:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Portable/ dependent/ on/ not/ solar/ source/ are/ of/ chargers/ electricity.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc be dependent on: phụ thuộc vào
Dịch: Nguồn năng lượng mặt trời có thể mang đi không phụ thuộc vào nguồn điện.
Câu 11:
Rewrite sentences without changing the meaning
We use USB stick to store data.
Đáp án: B
Giải thích: câu bị động thời hiện tại đơn: use st to V => st be used to V
Dịch: USB được dùng để lưu trữ dữ liệu.
Câu 12:
Rewrite sentences without changing the meaning
My father promised to reward me if I passed the English test.
Đáp án: D
Giải thích: cấu trúc promise to V: hứa sẽ làm gì
Dịch: Bố tôi hứa thưởng tôi nếu tôi đỗ kì thi tiếng Anh.
Câu 13:
Rewrite sentences without changing the meaning
Do you have a food processor at your house?
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc there is + N: có…
Dịch: Nhà bạn có máy sơ chế thức ăn không?
Câu 14:
Rewrite sentences without changing the meaning
We can use a solar charge for charging mobile devices.
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc be used for Ving: được dùng để làm gì
Dịch: Một máy sạc pin năng lượng mặt trời được dùng để sạc những thiết bị di động.
Câu 15:
Rewrite sentences without changing the meaning
It’s convenient to use correction pen for correcting errors.
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc it + be + adj + to V: thật là như thế nào khi làm gì
Dịch: Thật là thuận tiện khoi dùng bút xoá để sửa lỗi sai.