IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 8 (Mới nhất) - Đề 1

  • 6175 lượt thi

  • 32 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

While I …………the performance, I met one of my old friends.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ, thì quá khứ đơn diễn tả hành động khác xen vào.

Dịch: Trong khi tôi đang xem buổi biểu diễn, tôi đã gặp một trong số những người bạn cũ.


Câu 2:

You should buy the blue sweater. It suits you ………..than the red one.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Cấu trúc so sánh hơn:

Tính từ ngắn: S + tobe/V + (N) + adj-er/adv-er + than + S2 + O/N

Tính từ dài: S + tobe/V + (N) + adj/ adv + than +S2 + O/N

“good” chuyển sang so sánh hơn là “better”.

Dịch: Bạn nên mua cái áo len màu xanh. Nó phù hợp với bạn hơn là cái màu đỏ.


Câu 3:

The ………… of quan ho singing has been recognized as a world heritage.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. preservation (n): sự bảo tồn, gìn giữ.

B. procession (n): đám diễu hành.

C. song (n): bài hát.

D. performance (n): buổi biểu diễn (phim, kịch, ca hát….)

Dịch: Buổi biểu diễn hát Quan họ đã được công nhận như một di sản thế giới.


Câu 4:

Saint Giong was unable to talk, smile, or walk ……… he was three years old.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. even though: mặc dù

B. because: bởi

C. while: trong khi đó

D. if: nếu

Dịch: Thánh Gióng không thể nói, cười hoặc đi mặc dù anh ta đã ba tuổi.


Câu 5:

It’s a rule, so everyone ……………strictly follow it.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

S + have to + V: ai đó phải làm gì đó.

Dịch: Đó là một điều luật, vì vậy mọi người phải nghiêm khắc thực hiện nó.


Câu 6:

The 54 ethnic peoples of Viet Nam are…………, but they live peacefully.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. similar to: tương tự

B. unlike + N: khác với

C. diverse : đa dạng (gồm nhiều loại khác nhau)

D. like : giống nhau

Dịch: 54 dân tộc Việt Nam đa dạng, nhưng họ chung sống hòa bình.


Câu 7:

I detest…………….so early in the morning.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Detest + Ving: ghét cay đắng cái gì.

Dịch: Tôi ghét cay đắng việc dậy sớm vào buổi sáng.


Câu 8:

Both my brother and I help ……….. our family’s goats. We feed them on the pastures by the edge of the village.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Help + to V: giúp làm gì đó

Dịch: Cả anh trai tôi và tôi đều giúp chăn dê cho gia đình của mình. Chúng tôi cho chúng ăn trên những bãi cỏ cạnh ngôi làng.


Câu 9:

Lang Lieu couldn’t buy any special food………..he was very poor.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

A. although: mặc dù

B. when: khi

C. while: trong khi đó

D. because: bởi vì

Dịch: Lang Liêu không thể mua bất cứ món ăn đặc biệt nào vì anh ấy rất nghèo.


Câu 10:

The girl was crying when a fairy……………

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động đang xảy ra trong quá khứ, thì quá khứ đơn cho hành động khác xen vào.

Dịch: Cô gái đang khóc cho đến khi một nàng tiên xuất hiện.


Câu 11:

Viet Nam is a multicultural country with 54 ethnic group.

…………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: group - sửa thành: groups

Hướng dẫn giải:

54 là số nhiều nên group phải chia theo danh từ số nhiều.

Dịch: Việt Nam là một đất nước đa văn hóa với 54 dân tộc.


Câu 12:

We speak English fluent now than last year.

………………………………………………………………………………..

Xem đáp án

Đáp án đúng: fluent – sửa thành: fluently

Hướng dẫn giải:

Sau động từ phải sử dụng trạng từ, tính từ thêm đuôi ‘ly’ để trở thành trạng từ.

Dịch: Bây giờ chúng tôi nói tiếng anh trôi chảy hơn năm ngoái.


Câu 13:

We broke with tradition by make sponge cakes for the Mid-Autumn Festival instead of mooncakes.

…………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: make – sửa thành: making

Hướng dẫn giải:

Sau giới từ sử dụng danh động từ (Ving)

Dịch: Chúng tôi phá vỡ truyền thống bằng cách làm bánh bông lan cho Tết Trung thu thay vì bánh trung thu.


Câu 14:

You has to take off your hats when you go to the pagoda.

…………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: has – sửa thành: have

Hướng dẫn giải:

You là đại từ ngôi thứ hai số ít, động từ phải chia ở dạng số nhiều.

Dịch: Bạn phải cởi mũ của bạn khi bạn đi đến chùa.


Câu 15:

I don’t like this performance although it’s too boring

…………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: although – sửa thành: because

Hướng dẫn giải:

Câu sử dụng sai liên từ, although là liên từ chỉ sự tương phản nên không thể sử dụng trong câu này. Ta sử dụng because để chỉ nguyên nhân kết quả.

Dịch: Tôi không thích buổi biểu diễn vì nó quá nhàm chán.


Câu 17:

Her father married a kind woman.

Xem đáp án

Đáp án đúng: F

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: Her father married an evil widow with two daughters.

( Bố cô ấy đã kết hôn cùng một góa phụ độc ác với hai người con gái.)

Dịch: Bố cô ấy đã kết hôn với người phụ nữ tốt bụng.


Câu 18:

Her stepmother and two stepsisters were very kind to her.

Xem đáp án

Đáp án đúng: F

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: Cinderella’s stepmother and two stepsisters mistreated her.

( Mẹ kế của Cinderella và hai người chị kế đã ngược đãi cô ấy.)

Dịch: Mẹ kế của cô ấy và hai người chị kế rất tốt với cô ấy.


Câu 19:

The prince got married to the girl who fitted the left glass slipper.

Xem đáp án

Đáp án đúng: T

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: Cinderella left the party in a hurry and didn’t tell the prince her name. but she left a glass slipper, and the prince used that to find her. They got married and lived happily ever after.

( Cinderella đã vội vàng rời khỏi bữa tiệc và đã không nói với hoàng tử tên của cô ấy nhưng cô ấy đã để lại một chiếc giày thủy tinh và hoàng tử đã sử dụng việc đó để tìm cô ấy. Họ kết hôn và sống hạnh phúc mãi mãi.)

Dịch: Hoàng tử đã kết hôn với người con gái vừa với chiếc giày bị bỏ quên.

3. Answer the questions. (1 point)


Câu 20:

What did Cinderella’s father do when his wife died?

…………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: He married an evil widow with two daughters.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: Cinderella was living happily with her family when her mother died. Her father married an evil widow with two daughters.

( Cinderella đã sống hạnh phúc bên gia đình cho đến khi mẹ cô ấy qua đời. Bố cô ấy đã kết hôn với một góa phụ độc ác có hai người con gái.)

Dịch: Ông ấy đã kết hôn với một góa phụ độc ác có hai người con gái.


Câu 21:

How did Cinderella’s stepmother and two stepsisters treat her?

…………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: They treated her badly. She had to wear old clothes and work hard.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: Cinderella’s stepmother and two stepsisters mistreated her. She had to wear old clothes and work hard while the sisters wore fancy clothes and had fun.

( Mẹ kế của Cinderella và hai người chị gái đã ngược đãi cô ấy. Cô ấy phải mặc quần áo cũ và làm việc vất vả trong khi hai người chị mặc những bộ trang phục sang trọng và vui chơi.)

Dịch: Họ đã đối cô ấy tệ bạc. Cô ấy đã phải mặc những bộ quần áo cũ và làm việc vất vả.


Câu 22:

Who turned Cinderella’s old clothes into a beautiful gown?

…………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: A good witch.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: A good witch helped Cinderella. She turned Cinderella’s old dress into a beautiful gown.

( Một phù thủy tốt bụng đã giúp đỡ Cinderella. Bà ấy đã chuyển cái váy cũ kĩ của Cinderella thành một cái váy dạ hội xinh đẹp.)

Dịch: Một phù thủy tốt bụng.


Câu 23:

What did the prince use to find Cinderella?

…………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: The prince used a glass slipper that Cinderella left to find her.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: Cinderella left the party in a hurry and didn’t tell the prince her name. but she left a glass slipper, and the prince used that to find her.

( Cinderella đã vội vàng rời khỏi bữa tiệc và đã không nói với hoàng tử tên của cô ấy nhưng cô ấy đã để lại một chiếc giày thủy tinh và hoàng tử đã sử dụng việc đó để tìm cô ấy.)

Dịch: Hoàng tử đã sử dụng chiếc giày thủy tinh Cinderella để lại để tìm cô ấy.


Câu 24:

What happened in the end?

…………………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: Cinderella and the prince got married and lived happily ever after.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào câu: They got married and lived happily ever after.

( Họ đã kết hôn và sống hạnh phúc mãi mãi.)

Dịch: Cinderella và hoàng tử đã kết hôn và đã sống hạnh phúc mãi mãi.

1. Combine each pair of sentences to make one sentence, using the words given in brackets (1 point).


Câu 25:

We won’t hold the festival. It costs too much money. (IF)

→  ……………………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: We would hold the festival if it didn’t cost too much money.

Hướng dẫn giải:

Sử dụng câu điều kiện loại hai để diễn tả hành động không xảy ra ở tương lai dựa vào một điều kiện không có thật ở hiện đại.

Dịch: Chúng tôi sẽ tổ chức lễ hội nếu nó không tốn quá nhiều tiền.


Câu 26:

The tortoise was running. The hare was sleeping. (WHILE)

→  ………… …………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: The tortoise was running while the hare was sleeping.

Hướng dẫn giải:

Sử dụng “while” khi diễn tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ.

Dịch: Chú rùa đang chạy trong khi chú thỏ đang ngủ.


Câu 27:

The girl worked hard. Her stepmother wasn’t happy. (ALTHOUGH)

→  ………….…………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: Although the girl worked hard, her stepmother wasn’t happy.

Hướng dẫn giải:

Sử dụng “although” để diễn tả sự tương phản trong câu.

Dịch: Mặc dù cô gái đã làm việc chăm chỉ, người mẹ kế đã không vui lòng.


Câu 28:

The Buffalo- fighting Festival took place in Do Son last Saturday. There were so many people. (BECAUSE)

→  ……………..………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: Because the Buffalo- fighting Festival took place in Do Son last Saturday, there were so many people.

Hướng dẫn giải:

Sử dụng “because” để diễn tả nguyên nhân kết quả trong câu.

Dịch: Bởi vì Lễ hội Chọi trâu diễn ra tại Đồ Sơn thứ sáu tuần trước, ở đây đã có rất nhiều người.

2. Read the situation and complete the sentences with the right comparative form of the adverbs in brackets. (1 point)


Câu 29:

A lion can run 100km/h while a horse can run 80km/hr. (fast)

→ A lion can run………………………………………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng: A lion can run faster than a horse.

Hướng dẫn giải:

Sử dụng câu so sánh hơn để so sánh giữa vật này với vật kia, “fast” là tính từ ngắn nên chuyển thành “faster” trong so sánh hơn.

Dịch: Sư tử có thể chạy nhanh hơn ngựa.


Câu 30:

They are both good at speaking English, but Hung speaks better than Nam. (badly)

→ Nam speaks English ………………………………………………………..

Xem đáp án

Đáp án đúng: Nam speaks English worse than Hung.

Hướng dẫn giải:

Sử dụng câu so sánh hơn để so sánh giữa người này với người kia. “badly” chuyển sang so sánh hơn là “worse”

Dịch: Nam nói Tiếng anh tệ hơn Hùng.


Câu 31:

The Eagle team performed more successfully than the Tiger team. (successfully)

→ The Tiger team performed…………………………………………………..

Xem đáp án

Đáp án đúng: The Tiger team performed less successfully than the Eagle team.

Hướng dãn giải:

Sử dụng so sánh kém để so sánh giữa người này với người kia, “successfully” là trạng từ dài nên trong câu phải có “less”.

Dịch: Đọi Tiger trình diễn ít thành công hơn đội Eagle.


Câu 32:

A sports car goes faster than an ordinary car. (slowly)

→ An ordinary car goes………………………………………………………..

Xem đáp án

Đáp án đúng: An ordinary car goes more slowly than a sports car.

Hướng dẫn giải:

Sử dụng so sánh hơn để so sánh giữa vật này với vật kia, “slowly” là trạng từ dài nên trong câu phải có “more”

Dịch: Một cái xe thông thường chạy chậm hơn xe thể thao.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương