Bộ 20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh có đáp án năm 2022 (20 đề)
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (Đề 5)
-
14500 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions (1-15)
Đáp án C
Giải thích: a survey of sth: cuộc khảo sát về điều gì
Tạm dịch: Các học sinh trong nhóm của tôi đang thực hiện một cuộc khảo sát về mạng xã hội.
Chọn C.Câu 2:
Đáp án A
Giải thích:
Đảo ngữ với giới từ chỉ nơi chốn ở đầu câu để nhấn mạnh (down, from, in, on, over, out of, round, up...).
Công thức: Giới từ + V(chia theo chủ ngữ số ít) + N.
Tạm dịch: Tàn tích của một thân cây khổng lồ nằm trên đoạn dốc của đỉnh núi Longs Peak ở Colorado.
Chọn A.
Câu 3:
Đáp án B
Giải thích:
Công thức so sánh kép: The adj-er/more adj S1 + V1, the adj-er/more adj S2 + V2: càng … càng …
“expensive” (đắt) là tính từ dài => so sánh hơn: the more expensive
Tạm dịch: Căn hộ có diện tích càng lớn thì giá thuê càng đắt.
Chọn B.
Câu 4:
Đáp án C
Giải thích: insist on sth/one’s doing sth: khăng khăng, nài nỉ làm gì
Tạm dịch: Khi bạn bè khăng khăng đòi nhận những món quà đắt tiền, điều đó khiến hầu hết mọi người khó chịu.
Chọn C.
Câu 5:
There are several means of mass communication. The newspaper is one. Television is ______.
Đáp án B
Giải thích:
A. other + N(số nhiều): những cái khác
B. another: một cái khác
C. the other: cái còn lại (trong số 2 cái mà 1 cái đã được nhắc đến)
D. one another: lẫn nhau
Ngữ cảnh câu này đang liệt kê 2 phương tiện trong số rất nhiều phương tiện => chưa xác định tất cả phương tiện là những cái nào => loại C.
Tạm dịch: Có đến vài phương tiện thông tin đại chúng. Báo chí là một. TV là một cái khác.
Chọn B.
Câu 6:
Đáp án C
Giải thích: V + by + tên phương tiện: đi/di chuyển… bằng phương tiện gì
Tạm dịch: "Bạn đã đến đó bằng cách đi bộ hay đi xe buýt?" - “Tôi đã đi bằng xe đạp của John”.
Chọn C.
Câu 7:
Đáp án A
Giải thích:
A. trace (n): vết, vết tích, dấu hiệu
B. identification (n): sự nhận diện ra
C. identify (v): nhận ra, nhận biết, nhận diện, nhận dạng
D. name (n): tên
Tạm dịch: Không có manh mối nào về dấu vết của tên khủng bố.
Chọn A.
Câu 8:
Đáp án B
Giải thích:
Vì trước vị trí cần điền là “several” (một vài) nên cần điền danh từ ở dạng số nhiều.
set-to (n): cuộc tranh cãi, ẩu đả
=> dạng số nhiều: set-tos
Tạm dịch: Cậu bé đã bị đưa đến cảnh sát vì một số vụ ẩu đả mà cậu đã tham gia.
Chọn B.
Câu 9:
Đáp án D
Giải thích:
A. came over: (sức khỏe) cảm thấy lạ, (tư tưởng) xâm chiếm
B. came across: tình cờ gặp, thấy ai/cái gì
C. came up: xảy ra, xuất hiện, (mặt trời) mọc
D. came round: tỉnh lại, thay đổi ý kiến, quan điểm
Tạm dịch: Khi nghe tin này, cô ấy đã ngất đi và phải nửa tiếng sau cô ấy mới tỉnh lại.
Chọn D.
Câu 10:
Tea loses its flavor quickly ______ in the hold of a vessel.
Đáp án C
Giải thích:
2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (Tea), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp
- Ved: khi mệnh đề dạng bị động
- Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại => Dạng bị động: Having been Ved/V3.
Nếu có liên từ chỉ thời gian => giữ liên từ chỉ thời gian, bỏ tobe, giữ lại V chính (chuyển thành V-ing hoặc P2 tùy nghĩa câu).
Câu đầy đủ: Tea loses its flavor quickly when it is stored in the hold of a vessel.
Câu rút gọn: Tea loses its flavor quickly when stored in the hold of a vessel.
Tạm dịch: Trà sẽ mất hương vị nhanh khi đựng trong bình.
Chọn C.
Câu 11:
Đáp án B
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:
- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi ành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính
- Ved/V3: khi mệnh đề dạng bị động
- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/so sánh nhất…) => dạng bị động: to be Ved/V3
Câu đầy đủ: It is only recently that ballets have been based on themes which/that reflect American life.
C sai => sửa: which reflect
Tạm dịch: Chỉ gần đây, ba lê mới được biên đạo dựa trên các chủ đề phản ánh cuộc sống của người Mỹ.
Chọn B.
Câu 12:
Đáp án D
Giải thích: at one's disposal: tùy ý sử dụng
Tạm dịch: Tôi rất vui khi anh ấy nói rằng tôi được tùy ý sử dụng chiếc xe của anh ấy.
Chọn D.
Câu 13:
Đáp án A
Giải thích:
Trong mệnh đề danh từ:
what S + V = the thing(s) that S + V => loại B, C (do đảo trợ động từ)
another person: người khác
the other: người còn lại
Vì đã nhắc đến “one of the participants” ở vế đầu => dùng “the other person” (= the other participant) ở vế sau, do đối tượng được nhắc đến đã được xác định.
Tạm dịch: Nếu một trong những người tham gia cuộc trò chuyện thắc mắc điều mà người kia nói thì có nghĩa không có cuộc giao tiếp thực sự nào diễn ra.
Chọn A.
Câu 14:
The building was completed in ______ September of 1956, not in ______ October, 1995.
Đáp án B
Giải thích:
Dùng mạo từ “the” trong cấu trúc: the + tháng + of + năm. (Hoặc: dùng “the” trước những danh từ có “of” theo sau).
Không dùng mạo từ “the” trước tên tháng trong năm nếu không thuộc cấu trúc trên.
Tạm dịch: Tòa nhà được hoàn thành vào tháng 9 năm 1956, không phải vào tháng 10 năm 1995.
Chọn B.
Câu 15:
Đáp án C
Giải thích:
A. change (v): thay đổi B. oppose (v): phản đối
C. adjust (v): điều chỉnh D. move (v): di chuyển
Tạm dịch: Nhiều người di cư điều chỉnh linh hoạt theo các khía cạnh khác nhau của nền văn hóa mới.
Chọn C.
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges (16-17)
Đáp án B
Giải thích:
Jenny: "Bạn có cho rằng Mary lười biếng không?" - Sally: “______”
A. Có chứ, cô ấy không bao giờ lười biếng
B. Có chứ, cô ấy luôn nhàn rỗi cả ngày mà
C. Có, cô ấy tẻ nhạt quá
D. Không nói vậy, cô ấy không chăm chỉ chút nào
Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn B.
Câu 17:
Tom: -“Do you mind if I take a seat?” - Bill: “______”
Đáp án A
Giải thích:
Tom: - "Bạn có phiền nếu tôi ngồi đây không?" - Bill: "______"
A. Không, cứ tự nhiên B. Có, tôi không phiền
C. Có, làm theo ý bạn D. Không, tôi phiền
Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn A.Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions (18-19)
Đáp án D
Giải thích:
A. influence /ˈɪnfluəns/ B. instant /ˈɪnstənt/
C. expert /ˈekspɜːt/ D. extinct /ɪkˈstɪŋkt/
Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là âm thứ 1.
Chọn D.Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions (18-19)
Đáp án B
Giải thích:
A. value /ˈvæljuː/ B. idea /aɪˈdɪə/
C. custom /ˈkʌstəm/ D. festival /ˈfestɪvl/
Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là âm thứ 1.
Chọn B.Câu 20:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions (20-24)
The latest addiction to trap thousands of people is the Internet, which has been (20) ______ for broken relationships, job losses, financial ruin and even one suicide. Psychologists now recognize Internet Addiction Syndrome (IAS) as a new illness that could (21) ______ serious problems and ruin many lives. Special help groups have been set up to offer sufferers help and support. IAS is similar to (22) ______ problems like gambling, smoking and drinking: addicts have dreams about the Internet, they need to use it first thing in the morning; they lie to their partner about how much time they spend online; they wish they could cut down, but are unable to do so. A recent study found that many users spend up to 40 hours a week on the Internet; although they felt guilty, they became depressed if they were (23) ______ to stop using it.
Almost anyone can be at risk. Some of the addicts are teenagers who are already hooked on computer games and who (24), ______ it very difficult to resist the games on the Internet. Surprisingly, however, psychologists say that most victims are middle-aged housewives who have never used a computer before.
Đáp án D
Giải thích:
A. fault – faulted – faulted: chê trách, bới móc
B. accuse – accused – accused: buộc tội, kết tội
C. mistake – mistook – mistaken: phạm sai lầm, phạm lỗi
D. blame – blamed – blamed: khiển trách, đổ lỗi
=> be blamed for sth: được cho là nguyên nhân của …
The latest addiction to trap thousands of people is the Internet, which has been (20) blamed for broken relationships, job losses, financial ruin and even one suicide.
Tạm dịch: Loại nghiện gần đây nhất lôi kéo hàng nghìn người là Internet, thứ được cho là nguyên nhân dẫn đến các mối quan hệ tan vỡ, mất việc, hủy hoại tài chính và thậm chí là một vụ tự tử.
Chọn D.
Câu 21:
Đáp án B
Giải thích:
A. take (v): cầm, nắm B. cause (v): gây ra, gây nên
C. affect (v): tác động, ảnh hưởng D. lead (v): dẫn đến
=> cause problem(s): gây ra vấn đề
Psychologists now recognize Internet Addiction Syndrome (IAS) as a new illness that could (21) cause serious problems and ruin many lives.
Tạm dịch: Các nhà tâm lý học hiện công nhận Hội chứng nghiện Internet (IAS) là một căn bệnh mới có thể gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng và hủy hoại nhiều cuộc đời.
Chọn B.Câu 22:
Đáp án D
Giải thích:
A. others = other + N(số nhiều): những cái khác
B. another: một cái khác nữa
C. the others: phần còn lại, những cái còn lại
D. other + N(số nhiều): những cái khác
Dấu hiệu: sau vị trí cần điền là danh từ số nhiều “problems” (các vấn đề)
IAS is similar to (22) other problems like gambling, smoking and drinking: addicts have dreams about the Internet, they need to use it first thing in the morning;…
Tạm dịch: IAS cũng tương tự như các vấn đề khác như cờ bạc, hút thuốc và uống rượu: người nghiện có những giấc mơ về Internet, họ cần sử dụng nó trước tiên vào buổi sáng;…
Chọn D.
Câu 23:
A recent study found that many users spend up to 40 hours a week on the Internet; although they felt guilty, they became depressed if they were (23) ______ to stop using it.
Đáp án A
Giải thích:
A. make – made: chế tạo, sản xuất B. allow – allowed: cho phép
C. let – let: cho phép D. have – had: có
=> to be made to do sth: bị bắt phải làm gì
A recent study found that many users spend up to 40 hours a week on the Internet; although they felt guilty, they became depressed if they were (23) made to stop using it.
Tạm dịch: Một nghiên cứu gần đây cho thấy nhiều người dùng dành tới 40 giờ mỗi tuần trên Internet; mặc dù họ cảm thấy tội lỗi, họ trở nên chán nản nếu họ bị buộc phải ngừng sử dụng nó.
Chọn A.
Câu 24:
Đáp án C
Giải thích:
A. have (v): có B. feel (v): cảm thấy
C. find (v): thấy D. say (v): nói
=> find + O + adj: thấy cái gì đó như thế nào
Some of the addicts are teenagers who are already hooked on computer games and who (24) find it very difficult to resist the games on the Internet.
Tạm dịch: Một số người nghiện là thanh thiếu niên đã say mê các trò chơi trên máy tính và họ cảm thấy rất khó để cưỡng lại các trò chơi trên Internet.
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Loại nghiện gần đây nhất lôi kéo hàng nghìn người là Internet, thứ được cho là nguyên nhân dẫn đến các mối quan hệ tan vỡ, mất việc, hủy hoại tài chính và thậm chí là một vụ tự tử. Các nhà tâm lý học hiện công nhận Hội chứng nghiện Internet (IAS) là một căn bệnh mới có thể gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng và hủy hoại nhiều cuộc đời. Các nhóm trợ giúp đặc biệt đã được thành lập để giúp đỡ và hỗ trợ những người “nghiện” này. IAS cũng tương tự như các vấn đề khác như cờ bạc, hút thuốc và uống rượu: người nghiện có những giấc mơ về Internet, họ cần sử dụng nó trước tiên vào buổi sáng; họ nói dối đối tác của họ về lượng thời gian họ dành cho việc trực tuyến; họ ước họ có thể cắt giảm, nhưng không thể làm như vậy. Một nghiên cứu gần đây cho thấy nhiều người dùng dành tới 40 giờ mỗi tuần trên Internet; mặc dù họ cảm thấy tội lỗi, họ trở nên chán nản nếu họ bị buộc phải ngừng sử dụng nó.
Hầu như ai cũng có thể gặp rủi ro. Một số người nghiện là thanh thiếu niên đã say mê các trò chơi trên máy tính và họ cảm thấy rất khó để cưỡng lại các trò chơi trên Internet. Tuy nhiên, đáng ngạc nhiên là các nhà tâm lý học nói rằng hầu hết nạn nhân là những bà nội trợ trung niên, những người chưa bao giờ sử dụng máy tính trước đây.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions (25-26)
Đáp án D
Giải thích:
2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (I), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp
- Ved: khi mệnh đề dạng bị động
- Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại => Dạng bị động: Having been Ved/V3.
- On + V-ing, S + V = When + S + V, S + V: Khi…..
Tạm dịch: Tôi đã nhặt cuốn sách của mình. Tôi thấy rằng bìa đã bị rách.
= D. Khi nhặt sách lên, tôi thấy bìa đã bị rách.
A. Bìa đã bị rách khi tôi cầm sách lên. => sai về nghĩa
B. sai vì hai mệnh đề không cùng chủ ngữ thì không được rút gọn
C. Nhặt được, sách đã rách. => sai về nghĩa
Chọn D.
Câu 26:
“Cigarette?”, he said “No, thanks”, I said.
Đáp án B
Giải thích:
offer sb sth: đề nghị ai cái gì
mention sth: đề cập đến cái gì
ask for sth: yêu cầu một cái gì đó
deny (v) = refuse (v) = decline (v): từ chối
Tạm dịch: “Thuốc lá không?”, Anh ấy nói. “Không, cảm ơn”, tôi nói.
= B. Anh ấy mời tôi một điếu thuốc, nhưng tôi đã từ chối ngay.
A. Anh ấy đề cập đến một điếu thuốc, và tôi cảm ơn anh ấy. => sai về nghĩa
C. Anh ấy hỏi xin một điếu thuốc, và tôi từ chối ngay lập tức. => sai về nghĩa
D. Anh ấy hỏi tôi có hút thuốc không, và tôi phủ nhận ngay lập tức. => sai về nghĩa
Chọn B.
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions (27-28)
Đáp án C
Giải thích:
concern (n): điều lo ngại, lo lắng
A. worry (n): lo lắng B. consideration (n): xem xét
C. ease (n): sự bình thản D. speculation (n): thu hút, hấp dẫn
=> concern (n): quan tâm >< ease (n): sự bình thản
Tạm dịch: Ngày càng có nhiều lo ngại về cách mà con người đã phá hủy môi trường.
Chọn C.
Câu 28:
“We strongly believe that he’s innocent of the crime. We do not think that he did it”.
Đáp án B
Giải thích:
innocent (adj): vô tội
A. clean (adj): sạch sẽ B. guilty (adj): có tội
C. faultless (adj): không sai lầm, hoàn hảo D. crimeless: từ không tồn tại
=> innocent (adj): vô tội >< guilty (adj): có tội
Tạm dịch: “Chúng tôi tin tưởng rằng anh ấy vô tội. Chúng tôi không nghĩ rằng anh ấy đã làm điều đó.”
Chọn B.
Câu 29:
Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given in each of the following questions (29-31)
Đáp án C
Giải thích:
overvalue (v): đánh giá cao
= have a high opinion about sb/sth
reject (v): từ chối
turn down: từ chối
Tạm dịch: Bài nhận xét đánh giá rất cao về bộ phim mới nhất của anh ấy.
= C. Bài nhận xét có ý kiến đánh giá cao về bộ phim mới nhất của anh ấy.
A. Bài nhận xét đã từ chối bộ phim mới nhất của anh ấy. => sai về nghĩa
B. Bài nhận xét đã đánh giá bộ phim mới nhất của anh ấy ở mức vừa phải. => sai về nghĩa
D. Bài nhận xét đã từ chối bộ phim mới nhất của anh ấy. => sai về nghĩa
Chọn C.
Câu 30:
Đáp án C
Giải thích:
call a meeting: yêu cầu tổ chức cuộc họp
to V: để làm gì (chỉ mục đích)
in order to V: để làm gì (chỉ mục đích)
Tạm dịch: Tôi đã yêu cầu tổ chức cuộc họp này để báo cáo doanh thu bán hàng mới nhất.
= C. Mục đích của tôi khi yêu cầu tổ chức cuộc họp này là để báo cáo doanh thu bán hàng mới nhất.
A. Mục đích của tôi trong cuộc họp này là để báo cáo doanh thu bán hàng mới nhất. => sai về nghĩa
B. Cuộc họp này được yêu cầu tổ chức để báo cáo doanh thu bán hàng mới nhất. => sai về nghĩa
D. Cuộc họp này là nhằm báo cáo doanh thu bán hàng mới nhất. => sai về nghĩa
Chọn C.
Câu 31:
Đáp án C
Giải thích: go like a bomb = to be very successful: rất thành công
Tạm dịch: Buổi hòa nhạc cực kỳ thành công.
A. Buổi hòa nhạc là một thảm họa. => sai về nghĩa
B. Có một quả bom trong buổi hòa nhạc. => sai về nghĩa
D. Buổi hòa nhạc rất mộng mơ. => sai về nghĩa
Chọn C.
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or d on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions (32-38)
REALITY TELEVISION
Reality television is a genre of television programming which, (it is claimed), presents unscripted dramatic or humorous situations, documents actual events, and features ordinary rather than professional actors. It could be described as a form of artificial or “heightened” documentary. Although the genre has existed in some form or another since the early years of television, the current explosion of popularity dates from around 2000.
Reality television covers a wide range of television programming formats, from game or quiz shows which resemble the frantic, often demeaning programmes produced in Japan in the 1980s and 1990s (a modem example is Gaki no Tsukai), to surveillance- or voyeurism- focused productions such as Big Brother.
Critics say that the term “reality television” is somewhat of a misnomer and that such shows frequently portray a modifies and highly influenced form of reality, with participants put in exotic location or abnormal situations, sometimes coached to act in certain ways by off-screen handlers, and with events on screen manipulated through editing and other post-production techniques.
Part of reality television’s appeal is due to its ability to place ordinary people in extraordinary situations. For example, on the ABC show, The Bachelor, an eligible male dates a dozen women simultaneously, traveling on extraordinary dates to scenic locales. Reality television also has the potential to turn its participants into national celebrities, outwardly in talent and performance programs such as Pop Idol, though frequently Survivor and Big Brother participants also reach some degree of celebrity.
Some commentators have said that the name “reality television” is an inaccurate description for several styles of program included in the genre. In competition-based programs such as Big Brother and Survivor, and other special-living-environment shows like The Real World, the producers design the format of the show and control the day-to-day activities and the environment, creating a completely fabricated world in which the competition plays out. Producers specifically select the participants, and use carefully designed scenarios, challenges, events, and settings to encourage particular behaviours and conflicts. Mark Burnett, creator of Survivor and other reality shows, has agreed with this assessment, and avoids the word “reality” to describe his shows; he has said, “I tell good stories. It really is not reality TV. It really is unscripted drama.”
Đáp án C
Giải thích:
Theo đoạn văn, Truyền hình thực tế hấp dẫn một số người vì ______.
A. nó sử dụng các địa điểm kỳ lạ
B. nó cho thấy những người đàn ông đủ điều kiện hẹn hò với phụ nữ
C. nó cho thấy những người bình thường trong những hoàn cảnh đặc biệt
D. nó có thể biến những người bình thường thành những người nổi tiếng
Thông tin: Part of reality television's appeal is due to its ability to place ordinary people in extraordinary situations.
Tạm dịch: Một phần sức hấp dẫn của truyền hình thực tế là do khả năng đặt những người bình thường vào những tình huống bất thường.
Chọn C.
Câu 33:
Đáp án D
Giải thích:
Từ "demeaning" (làm hạ thấp giá trị) trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _______.
A. despising (adj): khinh thường B. valueless (adj): vô giá trị
C. diminishing (adj): giảm dần D. humiliating (adj): làm xấu hổ, nhục nhã
=> demeaning (adj): hạ thấp giá trị = humiliating
Thông tin: Reality television covers a wide range of television programming formats, from game or quiz shows which resemble the frantic, often demeaning programmes produced in Japan in the 1980s and 1990s…
Tạm dịch: Truyền hình thực tế bao gồm một loạt các dạng chương trình truyền hình, từ trò chơi hoặc đố vui giống với các chương trình làm hạ thấp giá trị (con người) từng được sản xuất rầm rộ ở Nhật Bản vào những năm 1980 và 1990…
Chọn D.
Câu 34:
Đáp án B
Giải thích:
Trong dòng đầu tiên, tác giả nói "it is claimed" bởi vì _______
A. hoàn toàn không đồng ý với tuyên bố.
B. anh ta muốn tách mình khỏi tuyên bố.
C. tất cả mọi người ngoại trừ người viết đồng ý với tuyên bố.
D. anh ta muốn nhấn mạnh rằng đó là tuyên bố của riêng mình.
Thông tin: Reality television is genre of television programming which, (it is claimed), presents unscripted dramatic or humorous situation, documents actual events, and features ordinary rather than professional actors.
Tạm dịch: Truyền hình thực tế là thể loại chương trình truyền hình, (được cho là), trình bày tình huống hài hước hoặc kịch tính không được lên kế hoạch trước, ghi lại các sự kiện thực tế và có các diễn viên bình thường thay vì chuyên nghiệp.
Chọn B.
Câu 35:
Đáp án B
Giải thích:
Từ “fabricated” trong đoạn 5 gần nghĩa với _______.
A. real (adj): thật, thực
B. imaginary (adj): ảo, tưởng tượng, không có thực (chỉ tồn tại trong đầu, không có thực)
C. imaginative (adj): tưởng tượng (nghĩa ra một ý tưởng mới)
D. isolated (adj): cô lập
=> fabricated (adj): bịa đặt, giả mạo = imaginary
Thông tin: … creating a completely fabricated world in which the competition plays out.
Tạm dịch: … tạo ra một thế giới hoàn toàn bịa đặt để cuộc thi diễn ra.
Chọn B.
Câu 36:
Đáp án B
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Mark Burnett cho rằng thuật ngữ "truyền hình thực tế" là không chính xác.
B. Nhật Bản đã sản xuất các chương trình truyền hình bị sao chép ở nơi khác.
C. Truyền hình thực tế đã phổ biến từ trước năm 2000.
D. Những chương trình như Survivor có những câu chuyện hay.
Thông tin: Reality television covers a wide range of television programming formats, from game or quiz shows which resemble the frantic, often demeaning programmes produced in Japan in the 1980s and 1990s…
Tạm dịch: Truyền hình thực tế bao gồm một loạt các dạng chương trình truyền hình, từ trò chơi hoặc đố vui giống với các chương trình làm hạ thấp giá trị (con người) từng được sản xuất rầm rộ ở Nhật Bản vào những năm 1980 và 1990…
=> Nhật Bản được coi như là tiên phong trong sản xuất chương trình truyền hình thực tế.
Chọn B.
Câu 37:
Đáp án B
Giải thích:
Theo đoạn văn, chương trình "Thần tượng nhạc Pop" _______
A. là một chương trình hẹn hò.
B. có nhiều khả năng biến những người tham gia thành người nổi tiếng hơn là Big Brother.
C. ít có khả năng biến những người tham gia thành người nổi tiếng như Big Brother.
D. biến tất cả những người tham gia thành những người nổi tiếng.
Thông tin: Reality television also has the potential to turn its participants into national celebrities, outwardly in talent and performance programs such as Pop Idol, though frequently Survivor and Big Brother participants also reach some degree of celebrity.
Tạm dịch: Truyền hình thực tế cũng có khả năng biến những người tham gia thành những người nổi tiếng trong nước, bề ngoài là các chương trình tài năng và biểu diễn như Pop Idol (Thần tượng nhạc Pop), mặc dù những người tham gia Survivor và Big Brother thường xuyên cũng đạt được một số mức độ nổi tiếng.
Chọn B.
Câu 38:
Đáp án B
Giải thích:
Thuật ngữ “truyền hình thực tế” là không chính xác ______.
A. cho chương trình môi trường sống đặc biệt
B. cho chương trình tài năng và biểu diễn
C. cho tất cả các chương trình
D. cho Big brother và Survivor (phương án B bao gồm luôn cả phương án D)
Thông tin: Some commentators have said that the name “reality television” is an inaccurate description for several styles of program included in the genre. In competition-based programs such as Big Brother and Survivor, and other special-living-environment shows like The Real World, the producers design the format of the show and control the day-to-day activities and the environment, creating a completely fabricated world in which the competition plays out.
Tạm dịch: Một số nhà bình luận đã nói rằng cái tên “truyền hình thực tế” là một mô tả không chính xác cho một số kiểu chương trình có trong thể loại này. Trong các chương trình dựa trên sự cạnh tranh như Big Brother và Survivor, và các chương trình về môi trường sống đặc biệt khác như The Real World, các nhà sản xuất thiết kế định dạng của chương trình và kiểm soát các hoạt động hàng ngày và môi trường sản xuất mỗi ngày, tạo ra một thế giới hoàn toàn bịa đặt để cuộc thi diễn ra.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
TRUYỀN HÌNH THỰC TẾ
Truyền hình thực tế là thể loại chương trình truyền hình, (được cho là), trình bày tình huống hài hước hoặc kịch tính không được lên kế hoạch trước, ghi lại các sự kiện thực tế và có các diễn viên bình thường thay vì chuyên nghiệp. Nó có thể được mô tả như một dạng phim tài liệu nhân tạo hoặc "nâng cao". Mặc dù thể loại này đã tồn tại dưới một số hình thức khác nhau từ những năm đầu của truyền hình, sự phổ biến hiện nay bắt đầu từ khoảng năm 2000.
Truyền hình thực tế bao gồm một loạt các dạng chương trình truyền hình, từ trò chơi hoặc đố vui giống với các chương trình làm hạ thấp giá trị (con người) từng được sản xuất rầm rộ ở Nhật Bản vào những năm 1980 và 1990 (ví dụ hiện tại là Gaki Tsukai), đến các chương trình tập trung vào giám sát hay các sản phẩm tập trung vào trí tò mò như Big Brother.
Các nhà phê bình cho rằng thuật ngữ "truyền hình thực tế" là một từ sai và những chương trình như vậy thường dựng lên một thực tế bị sửa đổi và có ảnh hưởng lớn, với những người tham gia bị đặt ở một địa điểm xa lạ hoặc các tình huống bất thường, đôi khi được huấn luyện để hành động theo một số cách nhất định bằng những người xử lý sau màn ảnh với các sự kiện trên màn hình được thao tác thông qua chỉnh sửa và các kỹ thuật hậu kỳ khác.
Một phần sức hấp dẫn của truyền hình thực tế là do khả năng đặt những người bình thường vào những tình huống bất thường, chẳng hạn như trong chương trình ABC, Người độc thân, một nam giới đủ điều kiện hẹn hò cùng lúc với hàng chục phụ nữ, đi du lịch vào những ngày đặc biệt đến các địa phương có phong cảnh đẹp. Truyền hình thực tế cũng có khả năng biến những người tham gia thành những người nổi tiếng trong nước, bề ngoài là các chương trình tài năng và biểu diễn như Pop Idol (Thần tượng nhạc Pop), mặc dù những người tham gia Survivor và Big Brother thường xuyên cũng đạt được một số mức độ nổi tiếng.
Một số nhà bình luận đã nói rằng cái tên “truyền hình thực tế” là một mô tả không chính xác cho một số kiểu chương trình có trong thể loại này. Trong các chương trình dựa trên sự cạnh tranh như Big Brother và Survivor, và các chương trình về môi trường sống đặc biệt khác như The Real World, các nhà sản xuất thiết kế định dạng của chương trình và kiểm soát các hoạt động hàng ngày và môi trường sản xuất mỗi ngày, tạo ra một thế giới hoàn toàn bịa đặt để cuộc thi diễn ra. Các nhà sản xuất lựa chọn cụ thể những người tham gia và sử dụng các kịch bản, thử thách, sự kiện được thiết kế cẩn thận và Mark Burnett, tác giả của Survivor và các chương trình thực tế khác, đã đồng ý với đánh giá này và tránh từ “thực tế” để mô tả các chương trình của mình; anh ấy đã nói, "Tôi kể những câu chuyện hay. Nó thực sự không phải là truyền hình thực tế. Nó thực sự là một bộ phim truyền hình không có kịch bản trước mà thôi."
Câu 39:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions (39- 40)
Đáp án B
Giải thích:
A. explosion /ɪkˈspləʊʒn/ B. media /ˈmiːdiə/
C. recorded /rɪˈkɔːd/ D. emerge /ɪˈmɜːdʒ/
Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /iː/, còn lại là /ɪ/.
Chọn B.
Câu 40:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions (39- 40)
Đáp án C
Giải thích:
A. advice /ədˈvaɪs/ B. addition /əˈdɪʃn/
C. advent /ˈædvent/ D. advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/
Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /æ/, còn lại là /ə/.
Chọn C.Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions (41-45)
The rules of etiquette in American restaurants depend upon a number of factors the physical location of the restaurant, e.g, rural or urban; the type of restaurant, e.g, informal or formal; and certain standards that are more universal. In other words, some standards of etiquette vary significantly while other standards apply almost anywhere. Learning the proper etiquette in a particular type of restaurant in a particular area may sometimes require instruction, but more commonly it simply requires sensitivity and experience. For example, while it is acceptable to read a magazine in a coffee shop, it is inappropriate to do the same in a more luxurious setting. And, if you are eating in a very rustic setting it may be fine to tuck your napkin into your shirt, but if you are in a sophisticated urban restaurant this behavior would demonstrate a lack of manners. It is safe to say, however, that in virtually every restaurant it is unacceptable to indiscriminately throw your food on the floor. The conclusion we can most likely draw from the above is that while the types and locations of restaurants determine etiquette appropriate to them, some rules apply to all restaurants.
The author uses the phrase “safe to say” in order to demonstrate that the idea is ______.
Đáp án C
Giải thích:
Tác giả sử dụng cụm từ “safe to say” (có thể nói rằng) để chứng minh rằng ý một điều là ______.
A. hơi vô tội B. thường được báo cáo
C. khá chắc chắn D. rất thông minh
=> It’s safe to say (that): được sử dụng để nói rằng bạn tự tin về những gì bạn sẽ nói
Thông tin: It is safe to say, however, that in virtually every restaurant it is unacceptable to indiscriminately throw your food on the floor.
Tạm dịch: Tuy nhiên, có thể nói rằng ở hầu hết mọi nhà hàng, việc vứt bừa bãi thức ăn của bạn trên sàn là điều không thể chấp nhận được.
Chọn C.
Câu 42:
The word “sophisticated” in the passage could be best be replaced by ______.
Đáp án C
Giải thích:
Từ “sophisticated” trong đoạn văn có thể được thay thế tốt nhất bằng ______.
A. expensive (adj): đắt, đắt đỏ
B. exclusive (adj): độc quyền, độc nhất
C. cultured (adj): có văn hoá, giáo dục tốt (tầng lớp cao)
D. famous (adj): nổi tiếng
=> sophisticated (adj): có nhiều hiểu biết, kinh nghiệm, sáng suốt, đỉnh cao, phức tạp… = cultured
Thông tin: And, if you are eating in a very rustic setting it may be fine to tuck your napkin into your shirt, but if you are in a sophisticated urban restaurant this behavior would demonstrate a lack of manners.
Tạm dịch: Và, nếu bạn đang ăn trong một khung cảnh rất mộc mạc, bạn có thể nhét khăn ăn vào trong áo sơ mi của mình, nhưng nếu bạn đang ở trong một nhà hàng thành thị thượng hạng, hành vi này sẽ thể hiện sự thiếu lịch sự.
Chọn C.
Câu 43:
Đáp án A
Giải thích:
Theo đoạn văn, ______ đòi hỏi sự nhạy cảm và kinh nghiệm.
A. học các nghi thức thích hợp B. yêu cầu hướng dẫn
C. biết loại nhà hàng D. biết về một khu vực
Thông tin: Learning the proper etiquette in a particular type of restaurant in a particular area may sometimes require instruction, but more commonly it simply requires sensitivity and experience.
Tạm dịch: Học các nghi thức thích hợp trong một loại nhà hàng đặc biệt ở một khu vực cụ thể đôi khi có thể cần hướng dẫn, nhưng thường thì nó đòi hỏi sự nhạy cảm và kinh nghiệm.
Chọn A.
Câu 44:
Đáp án D
Giải thích:
Đoạn văn của tác giả chủ yếu liên quan đến chủ đề nào?
A. quy tắc của nghi thức
B. hướng dẫn về nghi thức phù hợp
C. tầm quan trọng của cách cư xử tốt
D. các tiêu chuẩn có thể thay đổi và phổ biến của nghi thức
Thông tin: The rules of etiquette in American restaurants depend upon a number of factors the physical location of the restaurant, e.g, rural or urban; the type of restaurant, e.g, informal or formal; and certain standards that are more universal.
Tạm dịch: Các quy tắc về nghi thức trong nhà hàng Mỹ phụ thuộc vào một số yếu tố, vị trí thực tế của nhà hàng, ví dụ: nông thôn hay thành thị; loại nhà hàng, ví dụ, trang trọng hoặc không trang trọng; và một số tiêu chuẩn nhất định.
Chọn D.
Câu 45:
According to the passage, which of the following is a universal rule of etiquette?
Đáp án C
Giải thích:
Theo đoạn văn, cái nào sau đây là quy tắc phổ biến của nghi thức?
A. đọc tạp chí tại quán cà phê B. ăn uống trong không gian mộc mạc
C. không bỏ thức ăn trên sàn nhà D. nhét khăn ăn vào áo
Thông tin: It is safe to say, however, that in virtually every restaurant it is unacceptable to indiscriminately throw your food on the floor.
Tạm dịch: Tuy nhiên, có thể nói rằng ở hầu hết mọi nhà hàng, việc vứt bừa bãi thức ăn của bạn trên sàn là điều không thể chấp nhận được.
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Các quy tắc về nghi thức trong nhà hàng Mỹ phụ thuộc vào một số yếu tố, vị trí thực tế của nhà hàng, ví dụ: nông thôn hay thành thị; loại nhà hàng, ví dụ, trang trọng hoặc không trang trọng; và một số tiêu chuẩn nhất định. Nói cách khác, một số tiêu chuẩn về nghi thức thay đổi đáng kể trong khi các tiêu chuẩn khác được áp dụng hầu như ở mọi nơi. Học các nghi thức thích hợp trong một loại nhà hàng đặc biệt ở một khu vực cụ thể đôi khi có thể cần hướng dẫn, nhưng thường thì nó đòi hỏi sự nhạy cảm và kinh nghiệm. Ví dụ, trong khi việc đọc tạp chí trong quán cà phê là có thể chấp nhận được, nhưng làm điều tương tự trong một không gian sang trọng hơn là không phù hợp. Và, nếu bạn đang ăn trong một khung cảnh rất mộc mạc, bạn có thể nhét khăn ăn vào trong áo sơ mi của mình, nhưng nếu bạn đang ở trong một nhà hàng thành thị thượng hạng, hành vi này sẽ thể hiện sự thiếu lịch sự. Tuy nhiên, có thể nói rằng ở hầu hết mọi nhà hàng, việc vứt bừa bãi thức ăn của bạn trên sàn là điều không thể chấp nhận được. Kết luận mà chúng ta rất có thể rút ra từ những điều trên là trong khi các loại nhà hàng và địa điểm của nhà hàng tự xác định các nghi thức phù hợp với chúng, thì có một số quy tắc áp dụng cho tất cả các nhà hàng.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions (46-47)
Đáp án B
Giải thích:
disseminate - disseminating: phân tán, khuếch tán
A. accord - according: nhất trí với B. spread - spreading: rải, truyền bá
C. produce - producing: sản xuất D. collecting: thu thập, thu lượm
=> disseminating: phân tán, khuếch tán = spread - spreading: rải, truyền bá
Tạm dịch: Các phương tiện thông tin đại chúng cung cấp một phương tiện truyền bá thông tin mạnh mẽ.
Chọn B.
Câu 47:
All classification of human societies and cultures are arbitrary.
Đáp án C
Giải thích:
arbitrary (adj): tùy tiện, tùy ý
A. useful (adj): có ích, hữu ích B. insufficient (adj): không đủ
C. haphazard (adj): bừa bãi, vô tổ chức D. ambiguous (adj): mơ hồ, không rõ ràng
=> arbitrary (adj) tùy tiện, tùy ý = haphazard (adj) bừa bãi, vô tổ chức
Tạm dịch: Mọi sự phân loại của xã hội và nền văn hóa của con người đều mang tính tùy ý.
Chọn C.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs to correction on each of the following questions (48-50)
Đáp án C
Giải thích:
Dùng “the” trước tên của các vùng, miền.
Sửa: Middle East => the Middle East
Tạm dịch: Cái cũ và cái mới trong giao thông vận tải cũng tương phản một cách mạnh mẽ tại vùng Trung Đông.
Chọn C.
Câu 49:
Đáp án B
Giải thích:
their: của chúng, của họ
its: của nó
Vì “the union” (hiệp hội) là danh từ số ít nên tính từ sở hữu của nó là: its
Sửa: their => it
Tạm dịch: Hiệp hội khăng khăng đòi tăng lương cho các thành viên bắt đầu, và đe dọa sẽ đình công nếu công ty từ chối đáp ứng yêu cầu.
Chọn B.
Câu 50:
Đáp án C
Giải thích:
few + N(đếm được, số nhiều) => so sánh hơn: fewer
little + N(không đếm được) => so sánh hơn: less
Vì “problems” (các vấn đề) là danh từ đếm được số nhiều.
Sửa: less => fewer
Tạm dịch: Nhân viên có ít vấn đề cá nhân hơn có khả năng làm việc hiệu quả hơn.
Chọn C.