Bộ 20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh có đáp án năm 2022 (20 đề)
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (Đề 16)
-
14664 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions from 1 to 2.
You cannot completely avoid stress in your life. You need to find ways to cope with it.
Đáp án A
Giải thích:
As S + V = Because + S + V: vì
While S + V: trong khi
After S + V: sau khi
As long as S + V: miễn là
Tạm dịch: Chúng ta không thể hoàn toàn tránh được căng thẳng trong cuộc sống của chúng ta. Chúng ta cần tìm cách đối phó với nó.
= A. Vì chúng ta không thể hoàn toàn tránh căng thẳng trong cuộc sống của chúng ta, chúng ta cần tìm cách đối phó với nó.
B. Trong khi bạn không thể tránh khỏi hoàn toàn căng thẳng trong cuộc sống, nhưng bạn không cần phải tìm cách đối phó với nó. => sai về nghĩa
C. Sau khi chúng ta không thể hoàn toàn tránh căng thẳng trong cuộc sống của chúng ta, chúng ta cần tìm cách đối phó với nó. => sai về nghĩa
D. Miễn là chúng ta không thể hoàn toàn tránh căng thẳng trong cuộc sống của chúng ta, chúng ta cần tìm cách đối phó với nó. => sai về nghĩa
Chọn A.
Câu 2:
These students may be excellent. They will not get used to dealing with practical situations.
Đáp án A
Giải thích: Adj + as/ though + S + be = Although + S + be adj: mặc dù
Tạm dịch: Những sinh viên này có thể xuất sắc. Họ sẽ không quen đối phó với các tình huống thực tế.
= A. Mặc dù có thể xuất sắc nhưng những học sinh này sẽ không quen giải quyết những tình huống thực tế.
B. Những học sinh này sẽ quen với việc giải quyết những tình huống thực tế mặc dù họ xuất sắc.
C. Sai ngữ pháp ở “may these students be” => these students may be
D. Những học sinh này quá xuất sắc để quen với việc giải quyết những tình huống thực tế.
Chọn A.
Câu 3:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 3 to 7.
As the twentieth century began, the importance of formal education in the United States increased. The frontier had mostly disappeared and by 1910 most Americans lived in towns and cities. Industrialization and the bureaucratization of economic life combined with a new emphasis upon credentials and expertise to make schooling increasingly important for economic and social mobility. Increasingly, too, schools were viewed as the most important means of integrating immigrants into American society.
The arrival of a great wave of southern and eastern European immigrants at the turn of the century coincided with and contributed to an enormous expansion of formal schooling. By 1920 schooling to age fourteen or beyond was compulsory in most states, and the school year was greatly lengthened. Kindergartens, vacation schools and extracurricular activities, and vocational education and counseling extended the influence of public schools over the lives of students, many of whom in the larger industrial cities were the children of immigrants. Classes for adult immigrants were sponsored by public schools, corporations, unions, churches, settlement houses, and other agencies.
Reformers early in the twentieth century suggested that education programs should suit the needs of specific populations. Immigrant women were once such population. Schools tried to educate young women so they could occupy productive places in the urban industrial economy, and one place many educators considered appropriate for women was the home. Although looking after the house and family was familiar to immigrant women, American education gave homemaking a new definition. In preindustrial economies, homemaking had meant the production as well as the consumption of goods, and it commonly included income-producing activities both inside and outside the home, in the highly industrialized early-twentieth century United States, however, overproduction rather than scarcity was becoming a problem. Thus, the ideal American homemaker was viewed as a consumer rather than a producer. Schools trained women to be consumer homemakers cooking, shopping, decorating, and caring for children "efficiently" in their own homes, or if economic necessity demanded, as employees in the homes of others. Subsequent reforms have made these notions seem quite out-of-date.
Women were trained to be consumer homemakers as a result of __________.
Đáp án D
Giải thích:
Phụ nữ được đào tạo để trở thành người nội trợ tiêu dùng do __________.
A. các hoạt động tạo thu nhập ở Hoa Kì đầu thế kỉ XX B. sự cần thiết kinh tế ở Hoa Kì đầu thế kỉ XX
C. sự khan hiếm ở Hoa Kì đầu thế kỉ XX D. sản xuất quá mức ở Hoa Kỳ đầu thế kỷ XX
Thông tin: … in the highly industrialized early-twentieth-century United States, however, overproduction rather than scarcity was becoming a problem. Thus, the ideal American homemaker was viewed as a consumer rather than a producer.
Tạm dịch: … tuy nhiên, ở Hoa Kỳ đầu thế kỷ XX có nền công nghiệp hóa cao, sản xuất thừa thay vì sự thiếu thốn đã trở thành một vấn đề. Do đó, người nội trợ lý tưởng của Mỹ được xem như một người tiêu dùng hơn là một nhà sản xuất.
Chọn D.
Câu 4:
The word "it" in paragraph 3 refers to __________.
Đáp án D
Giải thích:
Từ "it" trong đoạn 3 đề cập đến __________.
A. sản xuất B. tiêu dùng C. giáo dục D. nội trợ
Thông tin: In preindustrial economies, homemaking had meant the production as well as the consumption of goods, and it commonly included income-producing activities both inside and outside the home
Tạm dịch: Trong các nền kinh tế tiền công nghiệp, nội trợ có nghĩa là sản xuất cũng như tiêu thụ hàng hóa, và nó thường bao gồm các hoạt động tạo ra thu nhập cả trong và ngoài gia đình
Chọn D.
Câu 5:
Đáp án D
Giải thích:
Cụm từ "coincided with" (trùng khớp, xảy ra đồng thời) trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với __________.
A. ensured the success of: đảm bảo sự thành công của
B. was influenced by: bị ảnh hưởng bởi
C. began to grow rapidly: bắt đầu phát triển nhanh chóng
D. happened at the same time as: xảy ra cùng lúc với
Thông tin: The arrival of a great wave of southern and eastern European immigrants at the turn of the century coincided with and contributed to an enormous expansion of formal schooling.
Tạm dịch: Sự xuất hiện của một làn sóng lớn người nhập cư Nam Âu và Đông Âu vào đầu thế kỷ này trùng hợp và góp phần vào sự mở rộng đáng kể của việc đến trường học.
Chọn D.
Câu 6:
Đáp án D
Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn 1 rằng một yếu tố đóng góp cho tầm quan trọng ngày càng tăng của giáo dục ở Hoa Kỳ là __________.
A. sự gia tăng số lượng giáo viên được đào tạo
B. những vấn đề kinh tế ngày càng mở rộng của các trường
C. số lượng trường học ngày càng tăng trong các cộng đồng biên giới
D. sự gia tăng đô thị hóa của cả nước
Thông tin: Industrialization and the bureaucratization of economic life combined with a new emphasis upon credentials and expertise to make schooling increasingly important for economic and social mobility.
Tạm dịch: Tốc độ công nghiệp hóa và tầm quan liêu hóa trong đời sống kinh tế kết hợp với việc nâng cao tầm quan trọng của các chứng chỉ và chuyên môn để làm cho việc đi học ngày càng trở nên quan trọng đối với sự dịch chuyển kinh tế và xã hội.
Chọn D.
Câu 7:
According to the passage, early-twentieth-century education reformers believed that _______.
Đáp án A
Giải thích:
Theo đoạn văn, các nhà cải cách giáo dục đầu thế kỷ 20 tin rằng __________.
A. các nhóm khác nhau cần các loại hình giáo dục khác nhau
B. nhiều phụ nữ nên tham gia vào giáo dục và công nghiệp
C. các chương trình đặc biệt nên được thiết lập ranh giới trong các cộng đồng để hiện đại hóa chúng
D. các tập đoàn và các tổ chức khác làm tổn hại đến tiến bộ giáo dục
Thông tin: Reformers early in the twentieth century suggested that education programs should suit the needs of specific populations.
Tạm dịch: Các nhà cải cách vào đầu thế kỷ 20 cho rằng các chương trình giáo dục nên phù hợp với nhu cầu của các nhóm dân cư cụ thể.
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Bước vào thế kỷ XX, giáo dục chính quy ở Hoa Kỳ trở nên quan trọng hơn. Biên giới (giữa thị trấn và thành phố) gần như biến mất và đến năm 1910, hầu hết người Mỹ sống ở các thị trấn và thành phố. Tốc độ công nghiệp hóa và tầm quan liêu hóa trong đời sống kinh tế kết hợp với việc nâng cao tầm quan trọng của các chứng chỉ và chuyên môn để làm cho việc đi học ngày càng trở nên quan trọng đối với sự dịch chuyển kinh tế và xã hội. Càng ngày, trường học càng được coi là phương tiện quan trọng nhất để hội nhập người nhập cư vào xã hội Mỹ.
Sự xuất hiện của một làn sóng lớn người nhập cư Nam Âu và Đông Âu vào đầu thế kỷ này trùng hợp và góp phần vào sự mở rộng đáng kể của việc đến trường học. Đến năm 1920, từ mười bốn tuổi trở lên, việc đi học là bắt buộc ở hầu hết các bang, và năm học đã được kéo dài hơn rất nhiều. Các trường mẫu giáo, trường học và các hoạt động ngoại khóa, giáo dục và tư vấn hướng nghiệp đã mở rộng tầm ảnh hưởng của các trường công lập đối với cuộc sống của học sinh, nhiều học sinh trong số đó ở các thành phố công nghiệp lớn là con của những người nhập cư. Các lớp học cho người nhập cư trưởng thành được tài trợ bởi các trường công lập, tập đoàn, công đoàn, nhà thờ, sở thanh toán và các cơ quan khác.
Các nhà cải cách vào đầu thế kỷ 20 cho rằng các chương trình giáo dục nên phù hợp với nhu cầu của các nhóm dân cư cụ thể. Phụ nữ nhập cư đã từng là một nhóm như vậy. Các trường học đã cố gắng giáo dục phụ nữ trẻ để họ có thể tham gia vào làm việc một cách hiệu quả trong nền kinh tế công nghiệp đô thị, và một nơi mà nhiều nhà giáo dục cho là phù hợp với phụ nữ là nhà. Mặc dù việc chăm sóc nhà cửa và gia đình đã quá quen thuộc với phụ nữ nhập cư, nhưng nền giáo dục Mỹ đã mang đến cho nội trợ một định nghĩa mới. Trong các nền kinh tế tiền công nghiệp, nội trợ có nghĩa là sản xuất cũng như tiêu thụ hàng hóa, và nó thường bao gồm các hoạt động tạo ra thu nhập cả trong và ngoài gia đình, tuy nhiên, ở Hoa Kỳ đầu thế kỷ XX có nền công nghiệp hóa cao, sản xuất thừa thay vì sự thiếu thốn đã trở thành một vấn đề. Do đó, người nội trợ lý tưởng của Mỹ được xem như một người tiêu dùng hơn là một nhà sản xuất. Các trường học đã đào tạo phụ nữ trở thành người nội trợ tiêu dùng nấu ăn, mua sắm, trang trí và chăm sóc con cái một cách "hiệu quả" tại nhà riêng của họ, hoặc nếu nhu cầu về kinh tế cần thiết, làm việc như nhân viên trong nhà của người khác. Những cải cách sau đó đã khiến những quan niệm này có vẻ khá lạc hậu.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following questions from 8 to 10.
Đáp án D
Giải thích:
can’t + V(nguyên thể): không thể làm gì
needn’t + V(nguyên thể): không cần làm gì
may + V(nguyên thể): có thể làm gì
must + V(nguyên thể): phải làm gì
= be obligatory for sb to V: bắt buộc cho ai làm gì
Tạm dịch: Du khách bắt buộc phải để ô và gậy trong phòng thay đồ.
= D. Du khách phải để ô và gậy trong phòng thay đồ.
A. Du khách không được để ô và gậy trong phòng thay đồ. => sai về nghĩa
B. Du khách không cần để ô và gậy trong phòng thay đồ. => sai về nghĩa
C. Du khách có thể để ô và gậy trong phòng thay đồ. => sai về nghĩa
Chọn D.
Câu 9:
Đáp án C
Giải thích:
Công thức câu tường thuật cho câu hỏi đuôi: S1 + asked S2/ wanted to know + if/where S + V(lùi 1 thì).
You => I
are => was
here => there
Tạm dịch: “Em là người mới đến đây phải không?” Cô ấy hỏi tôi.
= C. Cô ấy hỏi tôi liệu tôi có phải là người mới đến đó không.
A. Sai ở “why”
B. Sai ở “said” và “here”
D. Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy là người mới đến đó. => sai về nghĩa
Chọn C.
Câu 10:
Đáp án A
Giải thích:
famous => more famous (so sánh hơn)
difficult => more difficult (so sánh hơn)
Công thức so sánh kép: The more adj/adj-er S1 + V1, the more adj/adj-er S2 + V2: càng … càng …
Tạm dịch: Khi Keanu Reeves ngày càng nổi tiếng, anh càng khó tránh mặt các phóng viên báo chí.
= A. Keanu Reeves trở nên càng nổi tiếng, càng khó khăn hơn cho anh ta để tránh các phóng viên báo chí hơn.
B. Sai ở “for him it was”
C. Keanu Reeves càng khó tránh các phóng viên báo chí, anh càng trở nên nổi tiếng hơn. => sai về nghĩa
D. Sai công thức
Chọn A.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 11 to 12.
Đáp án C
Giải thích:
grief-stricken (adj): cực kỳ đau buồn
A. becoming thoroughly miserable: trở nên cực kỳ khốn khổ
B. being financially insecure: không đảm bảo về tài chính
C. feeling extremely happy: cảm thấy vô cùng hạnh phúc
D. getting much involved: được tham gia nhiều
=> grief-stricken (adj): cực kỳ đau buồn >< feeling extremely happy: cảm thấy vô cùng hạnh phúc
Tạm dịch: Cô ấy là một người phụ nữ có lòng dũng cảm và cô ấy sẽ còn được nhớ đến bởi gia đình và bạn bè đang thấy rất đau buồn của cô ấy.
Chọn C.
Câu 12:
It was the first time that we had been reunited since I had all my heart and soul upon her.
Đáp án B
Giải thích:
reunite – reunited: đoàn tụ, hợp nhất
A. integrate – integrated: hoà nhập, hội nhập B. separate – separated: tách biệt
C. repeat – repeated: nhắc lại, lặp lại D. stabilize – stabilized: ổn định
=> reunited: đoàn tụ, hợp nhất >< separated: tách biệt
Tạm dịch: Đó là lần đầu tiên chúng tôi đoàn tụ kể từ khi tôi dành trọn trái tim và tâm hồn cho cô ấy.
Chọn B.
Câu 13:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions from 13 to 15.
Đáp án A
Giải thích:
Công thức: The number of + N(số nhiều) + V(chia số ít): số lượng những …
Sửa: have increased => has increased
Tạm dịch: Số lượng các khu bảo tồn thiên nhiên đã tăng lên đáng kể để bảo vệ các loài nguy cấp.
Chọn A.
Câu 14:
Đáp án D
Giải thích:
Cấu trúc song hành A and B (A, B cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ,…)
Dấu hiệu: trước “and” là động từ chia ở số ít “relieves” (giảm).
Sửa: speeding up => speeds up
Tạm dịch: Theo nhiều chuyên gia y học, việc mát-xa làm giảm cơn đau và lo lắng, làm giảm chứng trầm cảm và đẩy nhanh việc phục hồi bệnh.
Chọn D.
Câu 15:
We have conducted exhausting research into the effects of wearing masks on slowing the spread of the coronavirus that causes COVID-19.
Đáp án C
Giải thích:
exhausting (adj): làm kiệt sức, mệt nhoài
exhaustive (adj): toàn diện, hết mọi khía cạnh
Sửa: exhausting => exhaustive
Tạm dịch: Chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu toàn diện về tác dụng của việc đeo khẩu trang trong việc làm chậm sự lây lan của coronavirus gây ra COVID-19.
Chọn C.
Câu 16:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 16 to 22.
The term "folk song" has been current for over a hundred years, but there is still a good deal of disagreement as to what it actually means. The definition provided by the International Folk Music Council states that folk music is the music of ordinary people, which is passed on from person to person by being listened to rather than learned from the printed page. Other factors that help shape a folk song include: continuity (many performances over a number of years): variation (changes in words and melodies either through artistic interpretation or failure of memory); and selection (the acceptance of a song by the community in which it evolves).
When songs have been subjected to these processes, their origin is usually impossible to trace. For instance, if a farm laborer were to make up a song and sing it to a couple of friends who like it and memorize it, possibly when the friends come to sing it themselves, one of them might forget some of the words and make up new ones to fill the gap, while the other, perhaps more artistic, might add a few decorative touches to the tune and improve a couple of lines of text. If this happened a few times, there would be many different versions, the song's original composer would be forgotten, and the song would become common property. This constant reshaping and re-creation is the essence of folk music. Consequently, modem popular songs and other published music, even though widely sung by people who are not professional musicians, are not considered folk music. The music and words have been set by a printed or recorded source, limiting scope for further artistic creation. These songs' origins cannot be disguised and therefore they belong primarily to the composer and not to a community.
The ideal situation for the creation of folk music is an isolated rural community. In such a setting folk songs and dances have a special purpose at every stage in a person's life, from childhood to death. Epic tales of heroic deeds, seasonal songs relating to calendar events, and occupational songs are also likely to be sung.
The word "essence" in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
Đáp án A
Giải thích:
Từ "essence" (bản chất) trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ______.
A. basic nature: bản chất cơ bản
B. full extent: mức độ đầy đủ
C. growing importance: tầm quan trọng ngày càng tăng
D. first phase: giai đoạn đầu
Thông tin: This constant reshaping and re-creation is the essence of folk music.
Tạm dịch: Sự đổi mới và sáng tạo liên tục này là bản chất của âm nhạc dân gian.
Chọn A.
Câu 17:
Đáp án D
Giải thích:
Nội dung nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn như một đặc điểm tiêu biểu của ca dao?
A. Nó được truyền cho người khác bằng cách biểu diễn.
B. Thường không thể truy ra nguồn gốc của nó.
C. Nó không ngừng thay đổi theo thời gian.
D. Nó chứa những cấu trúc âm nhạc phức tạp.
Thông tin:
A. For instance, if a farm laborer were to make up a song and sing it to a couple of friends who like it and memorize it, possibly when the friends come to sing it themselves, one of them might forget some of the words and make up new ones to fill the gap, while the other, perhaps more artistic, might add a few decorative touches to the tune and improve a couple of lines of text.
B. When songs have been subjected to these processes, their origin is usually impossible to trace.
C. If this happened a few times, there would be many different versions, the song's original composer would be forgotten, and the song would become common property.
Tạm dịch:
A. Ví dụ, nếu một người làm nông sáng tác một bài hát và hát cho một vài người bạn yêu thích nó và học thuộc bài hát đó, có thể khi bạn bè hát nó, một người trong số họ có thể quên một số từ và họ bịa ra từ khác để lấp đầy khoảng trống, trong khi những người khác, có lẽ mang tính nghệ thuật hơn, có thể thêm một vài nét trang trí cho giai điệu và cải tiến một vài lời hát.
B. Khi các bài hát đã trải qua các quá trình này, nguồn gốc của chúng thường không thể lần ra được.
C. Nếu điều này xảy ra một vài lần, sẽ có nhiều phiên bản khác nhau, người sáng tác ban đầu của bài hát sẽ bị lãng quên và bài hát sẽ trở thành tài sản chung.
Chọn D.
Câu 18:
Which of the following statements about the term "folk song" is supported by the passage?
Đáp án D
Giải thích:
Nhận định nào sau đây về thuật ngữ "folk song" (bài hát dân ca) được nhắc đến trong đoạn văn?
A. Hội đồng âm nhạc dân gian quốc tế đã phát minh ra nó.
B. Nó đã được sử dụng trong vài thế kỷ.
C. Nó được coi là lạc hậu.
D. Có sự bất đồng về ý nghĩa của nó.
Thông tin: The term "folk song" has been current for over a hundred years, but there is still a good deal of disagreement as to what it actually means.
Tạm dịch: Thuật ngữ "bài hát dân ca" đã tồn tại hơn một trăm năm, nhưng vẫn còn nhiều bất đồng về ý nghĩa thực sự của nó.
Chọn D.
Câu 19:
Đáp án A
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu thảo luận là gì?
A. Các yếu tố xác định âm nhạc dân gian
B. Ảnh hưởng của âm nhạc dân gian đối với âm nhạc đại chúng
C. Các chủ đề thường thấy trong âm nhạc dân gian
D. Các tiêu chuẩn của Hội đồng Âm nhạc Dân gian Quốc tế
Thông tin: The definition provided by the International Folk Music Council states that folk music is the music of ordinary people, which is passed on from person to person by being listened to rather than learned from the printed page. Other factors that help shape a folk song include: continuity (many performances over a number of years): variation (changes in words and melodies either through artistic interpretation or failure of memory); and selection (the acceptance of a song by the community in which it evolves).
Tạm dịch: Hội đồng Âm nhạc Dân gian Quốc tế đưa ra định nghĩa rằng âm nhạc dân gian là âm nhạc của những người bình thường, được truyền từ người này sang người khác bằng cách nghe chứ không phải học từ sách vở. Các yếu tố khác giúp hình thành một bài hát dân gian bao gồm: tính liên tục (nhiều buổi biểu diễn trong nhiều năm); biến thể (thay đổi trong lời và giai điệu hoặc thông qua diễn giải nghệ thuật hoặc nhớ không đúng); và lựa chọn (sự chấp nhận một bài hát của cộng đồng nơi nó phát triển).
Chọn A.
Câu 20:
Đáp án B
Giải thích:
Từ "it" trong đoạn 1 đề cập đến _______.
A. lựa chọn B. bài hát C. cộng đồng D. sự chấp nhận
Thông tin: Other factors that help shape a folk song include: continuity (many performances over a number of years): variation (changes in words and melodies either through artistic interpretation or failure of memory); and selection (the acceptance of a song by the community in which it evolves).
Tạm dịch: Các yếu tố khác giúp hình thành một bài hát dân gian bao gồm: tính liên tục (nhiều buổi biểu diễn trong nhiều năm); biến thể (thay đổi trong lời và giai điệu hoặc thông qua diễn giải nghệ thuật hoặc nhớ không đúng); và lựa chọn (sự chấp nhận một bài hát của cộng đồng nơi nó phát triển).
Chọn B.
Câu 21:
According to the passage, why would the original composers of folk songs be forgotten?
Đáp án D
Giải thích:
Theo đoạn văn, tại sao những người sáng tác ban đầu của ca dao sẽ bị lãng quên?
A. Dân ca không được coi là một hình thức âm nhạc quan trọng.
B. Người hát không thích những nét trang trí trong các làn điệu dân ca.
C. Khán giả thích những bài hát do các nhạc sĩ chuyên nghiệp sáng tác.
D. Nhiều biến thể của các làn điệu dân ca ra đời cùng một lúc.
Thông tin: If this happened a few times, there would be many different versions, the song's original composer would be forgotten, and the song would become common property.
Tạm dịch: Nếu điều này xảy ra một vài lần, sẽ có nhiều phiên bản khác nhau, người sáng tác ban đầu của bài hát sẽ bị lãng quên và bài hát sẽ trở thành tài sản chung.
Chọn D.
Câu 22:
The author mentions that published music is not considered folk music because ______.
Đáp án C
Giải thích:
Tác giả đề cập rằng âm nhạc đã xuất bản không được coi là âm nhạc dân gian vì ______.
A. các bài hát chỉ thu hút những người trẻ tuổi trong một cộng đồng
B. các nhà soạn nhạc viết nhạc ở các cộng đồng nông thôn
C. người sáng tác ban đầu có thể dễ dàng được xác định
D. các bài hát thường được trình diễn bởi các ca sĩ chuyên nghiệp
Thông tin: These songs' origins cannot be disguised and therefore they belong primarily to the composer and not to a community.
Tạm dịch: Nguồn gốc của những bài hát này không thể che giấu được và do đó chúng thuộc về người sáng tác chứ không phải của cộng đồng.
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Thuật ngữ "bài hát dân ca" đã tồn tại hơn một trăm năm, nhưng vẫn còn nhiều bất đồng về ý nghĩa thực sự của nó. Hội đồng Âm nhạc Dân gian Quốc tế đưa ra định nghĩa rằng âm nhạc dân gian là âm nhạc của những người bình thường, được truyền từ người này sang người khác bằng cách nghe chứ không phải học từ sách vở. Các yếu tố khác giúp hình thành một bài hát dân gian bao gồm: tính liên tục (nhiều buổi biểu diễn trong nhiều năm); biến thể (thay đổi trong lời và giai điệu hoặc thông qua diễn giải nghệ thuật hoặc nhớ không đúng); và lựa chọn (sự chấp nhận một bài hát của cộng đồng nơi nó phát triển).
Khi các bài hát đã trải qua các quá trình này, nguồn gốc của chúng thường không thể lần ra được. Ví dụ, nếu một người làm nông sáng tác một bài hát và hát cho một vài người bạn yêu thích nó và học thuộc bài hát đó, có thể khi bạn bè hát nó, một người trong số họ có thể quên một số từ và họ bịa ra từ khác để lấp đầy khoảng trống, trong khi những người khác, có lẽ mang tính nghệ thuật hơn, có thể thêm một vài nét trang trí cho giai điệu và cải tiến một vài lời hát. Nếu điều này xảy ra một vài lần, sẽ có nhiều phiên bản khác nhau, người sáng tác ban đầu của bài hát sẽ bị lãng quên và bài hát sẽ trở thành tài sản chung. Sự đổi mới và sáng tạo liên tục này là bản chất của âm nhạc dân gian. Do đó, các bài hát phổ biến hiện đại và các bản nhạc đã xuất bản khác, mặc dù được những người không phải là nhạc sĩ chuyên nghiệp hát rộng rãi, đều không được coi là nhạc dân gian. Âm nhạc và lời đã được đặt ra bởi một nguồn in hoặc ghi âm, giới hạn phạm vi sáng tạo nghệ thuật xa hơn. Nguồn gốc của những bài hát này không thể che giấu được và do đó chúng thuộc về người sáng tác chứ không phải của cộng đồng.
Tình huống lý tưởng để tạo ra âm nhạc dân gian là một cộng đồng nông thôn biệt lập. Trong bối cảnh như vậy, các bài hát và điệu múa dân gian có một mục đích đặc biệt ở mọi giai đoạn trong cuộc đời của một người, từ khi còn nhỏ cho đến khi chết. Những câu chuyện sử thi về những chiến công anh hùng, các bài hát theo mùa liên quan đến các sự kiện lịch và các bài hát nghề nghiệp cũng có thể được hát.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 23 to 37.
Đáp án B
Giải thích:
A. such as: chẳng hạn, ví dụ như B. so as + (not) to V: để (không) làm gì
C. as if: như thể là D. if so: nếu vậy
Tạm dịch: Cô ấy đi vào lặng lẽ để không làm thức giấc của em bé.
Chọn B.
Câu 24:
You may borrow as many books as you like, provided you show them to ______ is at the desk.
Đáp án C
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- whom: thay thế cho danh từ đóng vai trò làm tân ngữ
- who: thay thế cho danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ, tân ngữ
- which: thay thế cho danh từ chỉ vật
whoever: bất kỳ ai
Tạm dịch: Bạn có thể mượn bao nhiêu cuốn sách tùy ý muốn, với điều kiện là bạn cho bất kỳ ai ở bàn kiểm duyệt thấy.
Chọn C.
Câu 25:
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc: Not until + N/Ving/S + V + trợ V + S + V(chính): cho đến tận khi … thì …
Tạm dịch: Cho đến khi công viên Yellowstone đóng góp vào cuối thế kỷ 19 thì Hoa Kỳ mới có công viên quốc gia.
Chọn C.
Câu 26:
Đáp án C
Giải thích:
2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (the federal tariff), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp
- Ved: khi mệnh đề dạng bị động
- Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại => Dạng bị động: Having been Ved/V3.
Câu đầy đủ: When the federal tariff was first enacted on July 4, 1789, it was remarkably evenhanded.
Câu rút gọn: When first enacted on July 4, 1789, it was remarkably evenhanded.
Tạm dịch: Khi biểu thuế liên bang lần đầu tiên được ban hành vào ngày 4 tháng 7 năm 1789, nó đã được đánh giá rất đồng đều.
Chọn C.
Câu 27:
Đáp án A
Giải thích:
A. judgment (n): phán xét, đánh giá B. eyes (n): mắt
C. relief (n): sự cứu viện, sự khuây khoả D. anxiety (n): lo lắng
Tạm dịch: Theo đánh giá của chúng tôi, bệnh tình của Geoffrey không quá nghiêm trọng như chúng tôi đã lo sợ.
Chọn A.
Câu 28:
With a nod and a smile, she ______ her friends.
Đáp án A
Giải thích:
A. took leave of: chia tay, nói lời từ biệt B. felt pity for: cảm thấy thương hại
C. lost touch with: mất liên lạc với D. gave birth to: sinh ra
Tạm dịch: Với một cái gật đầu và một nụ cười, cô ấy đã nói lời từ biệt với người bạn của mình.
Chọn A.
Câu 29:
Đáp án B
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:
Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính
- Ved/V3: khi mệnh đề dạng bị động
- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/so sánh nhất…)
Chủ ngữ “Marie Curie” có thể tự thực hiện hành động “win” (thắng giải) => MĐQH mang nghĩa chủ động.
Câu đầy đủ: Marie Curie was the first and only woman who won/has won two Nobel prizes.
Câu rút gọn: Marie Curie was the first and only woman to win/to have won two Nobel prizes.
Tạm dịch: Marie Curie là người phụ nữ đầu tiên và duy nhất được hai giải Nobel.
Chọn B.
Câu 30:
By the time you receive this letter, I ______ for Japan.
Đáp án B
Giải thích:
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một sự việc đã hoàn thành trong một thời điểm trong tương lai.
Công thức: S + will have Ved/V3.
Công thức với “by the time” (cho tới khi): By the time + S + V(s/es), S + will+ have Ved/V3.
Tạm dịch: Vào thời điểm bạn nhận được lá thư này, tôi đã lên đường sang Nhật Bản.
Chọn B.
Câu 31:
Remember ______ your answer before handing in your exam paper.
Đáp án B
Giải thích:
remember + to V: nhớ làm gì
remember + Ving: nhớ là đã làm gì
Tạm dịch: Nhớ kiểm tra câu trả lời của em trước khi nộp giấy thi nhé.
Chọn B.
Câu 32:
You had better keep a box of matches ______ in case the lights go out again.
Đáp án C
Giải thích:
A. handshake (n): cái bắt tay B. handful (n): (một) nhúm, (một) nắm
C. handy (adj): tiện tay, vừa tầm tay D. hands-on (adj): thực hành
=> keep sth handy: giữ cái gì đó trong tay
Tạm dịch: Bạn nên giữ một hộp diêm trong tay phòng khi đèn lại tắt.
Chọn C.
Câu 33:
If I had enough money, ____________.
Đáp án B
Giải thích:
Dấu hiệu: động từ ở mệnh đề “if” thì quá khứ đơn “had” => câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại.
Công thức: If S + Ved, S + would/could V(nguyên thể).
Tạm dịch: Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ mua căn nhà đó.
Chọn B.Câu 34:
Đáp án C
Giải thích:
Trật tự tính từ: Opinion (Ý kiến) – Size (Kích cỡ) – Age (Tuổi tác) – Color (Màu sắc) – Origin (Nguồn gốc) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích)
interesting (adj): thú vị (ý kiến)
old (adj): cũ (tuổi tác)
French (adj): thuộc nước Pháp (nguồn gốc)
painting (n): bức tranh
Tạm dịch: Cô vừa mua một bức tranh cổ thú vị của Pháp.
Chọn C.
Câu 35:
He hardly ever makes a mistake, ______?
Đáp án B
Giải thích:
Động từ ở mệnh đề chính mang nghĩa phủ định, chia thì hiện tại đơn “hardly ever makes” => trợ động từ ở câu hỏi đuôi: does
Chủ ngữ ở mệnh đề chính “he” => chủ ngữ ở câu hỏi đuôi: he
Tạm dịch: Anh ấy hầu như không bao giờ mắc lỗi, phải không?
Chọn B.
Câu 36:
They decided to place _______ African elephant on their List of Endangered Species.
Đáp án D
Giải thích:
the + N(xác định)
Trước danh từ số ít, chỉ loài động vật cụ thể => dùng “the”.
Tạm dịch: Họ quyết định xếp voi châu Phi vào Danh sách các loài nguy cấp.
Chọn D.
Câu 37:
Đáp án B
Giải thích:
A. take (v): cầm, nắm, giữ B. cut across: đi tắt
C. come across: tình cờ gặp, thấy ai/cái gì D. set (v): đặt
Tạm dịch: Chúng ta có nên đi tắt qua cánh đồng này thay vì đi dọc theo con đường không?
Chọn B.Câu 38:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 38 to 39.
Đáp án C
Giải thích:
A. finished /ˈfɪnɪʃt/ B. punched /pʌntʃt/
C. swallowed /ˈswɒləʊd/ D. practiced /ˈpræktɪst/
Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”:
- /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và /s/.
- /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- /d/: với những trường hợp còn lại
Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /d/, còn lại là /t/.
Chọn C.
Câu 39:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 38 to 39.
Đáp án A
Giải thích:
A. modal /ˈməʊdl/ B. modest /ˈmɒdɪst/
C. model /ˈmɒdl/ D. modern /ˈmɒdn/
Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /əʊ/, còn lại là /ɒ/.
Chọn A.
Câu 40:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions from 40 to 41.
Đáp án B
Giải thích:
A. machine /məˈʃiːn/ B. student /ˈstjuːdnt/
C. career /kəˈrɪə(r)/ D. guitar /ɡɪˈtɑː(r)/
Quy tắc:
- Động từ thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
- Danh từ, tính từ thường có trọng âm rơi vào âm thứ nhất.
Trọng âm phương án B rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2.
Chọn B.
Câu 41:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions from 40 to 41.
Đáp số A
Giải thích:
A. researcher /rɪˈsɜːtʃə(r)/ B. lecturer /ˈlektʃərə(r)/
C. conference /ˈkɒnfərəns/ D. reference/ˈrefrəns/
Trọng âm phương án A rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1.
Chọn A.Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 42 to 46.
There is (42) _______ debate between archeologists about when and where the first civilizations developed. That is because the answer to that question depends on what one defines as a civilization. If a civilization is simply a small group of people having a similar culture and beliefs, then civilizations have existed in many parts of the world for thousands of years. If a civilization is defined as a larger, more complex society (43) _______ a government and the construction of cities, then the first civilization was probably the Sumerian civilization in what is now Iraq. The Sumerians were (44) _______ from the Ubaid culture, which was made up of small villages of farmers who lived slightly farther north. Sometime around 4,000 B.C. these farmers moved down into the valley along the Tigris River.
This land received little rain, and was unsuitable for farming. Therefore, it was empty and the Sumerians had plenty of (45) _______ and little competition from other peoples. What allowed the Sumerians to successfully farm in this dry land was their knowledge of irrigation, the practice of taking water from a river or lake and moving it to fields through the use of man-made canals. This allowed the Sumerians to farm here successfully (46) _______ the lack of rain. We know that the Sumerians had a great understanding of irrigation because their language is filled with words related to it.
Đáp án D
Giải thích:
A. many + N(số nhiều): nhiều B. a number of + N(số nhiều): một vài
C. the number of + N(số nhiều): số lượng những D. much + N(không đếm được): nhiều
Dấu hiệu: “debate” (sự tranh luận) là danh từ không đếm được.
There is (42) much debate between archeologists about when and where the first civilizations developed.
Tạm dịch: Có nhiều tranh luận giữa các nhà khảo cổ học về thời gian và địa điểm các nền văn minh đầu tiê phát triển.
Chọn D.
Câu 43:
Đáp án A
Giải thích:
A. with: với B. of: của
C. in: ở, tại, trong (nơi chốn, không gian...) D. off: tắt, đứt
If a civilization is defined as a larger, more complex society (43) with a government and the construction of cities, then the first civilization was probably the Sumerian civilization in what is now Iraq.
Tạm dịch: Nếu một nền văn minh được định nghĩa là một xã hội lớn hơn, phức tạp hơn với một chính phủ và việc xây dựng các thành phố, thì nền văn minh đầu tiên có lẽ là nền văn minh Sumer ở nơi ngày nay là Iraq.
Chọn A.
Câu 44:
Đáp án B
Giải thích:
A. deselect – deselected: loại bỏ một ứng cử viên B. descend – descended: là dòng dõi, xuất thân từ
C. desecrate – desecrated: làm mất tính thiêng liêng D. decline – declined: giảm
The Sumerians were (44) descended from the Ubaid culture, which was made up of small villages of farmers who lived slightly farther north.
Tạm dịch: Người Sumer là hậu duệ của nền văn hóa Ubaid, vốn được tạo thành từ những ngôi làng nhỏ của nông dân sống xa hơn về phía bắc.
Chọn B.
Câu 45:
Đáp án D
Giải thích:
A. garden (n): khu vườn
B. house (n): ngôi nhà
C. village (n): làng
D. room (n): chỗ trống, không gian trống – danh từ không đếm được
plenty of + N số nhiều/N không đếm được: nhiều
A, B, C là các danh từ đếm được, nếu đứng sau “plenty of” phải ở dạng số nhiều => loại A, B, C
Therefore, it was empty and the Sumerians had plenty of (45) room and little competition from other peoples.
Tạm dịch: Do đó, nó hoang vắng và người Sumer có rất nhiều chỗ và ít phải cạnh tranh với các dân tộc khác.
Chọn D.
Câu 46:
Đáp án D
Giải thích:
A. as a result of + N/Ving: vì, do B. because of + N/Ving: vì, do
C. on account of + N/Ving: vì, do D. in spite of + N/Ving: mặc dù
This allowed the Sumerians to farm here successfully (46) in spite of the lack of rain.
Tạm dịch: Điều này cho phép người Sumer làm nông thành công ở đây mặc dù thiếu mưa.
Chọn D.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Có nhiều cuộc tranh luận giữa các nhà khảo cổ học về thời gian và địa điểm các nền văn minh đầu tiên phát triển. Đó là bởi vì câu trả lời cho câu hỏi đó phụ thuộc vào cái mà người ta định nghĩa thế nào là một nền văn minh. Nếu một nền văn minh chỉ đơn giản là một nhóm nhỏ người có nền văn hóa và tín ngưỡng giống nhau, thì các nền văn minh đã tồn tại ở nhiều nơi trên thế giới trong hàng nghìn năm. Nếu một nền văn minh được định nghĩa là một xã hội lớn hơn, phức tạp hơn với một chính phủ và việc xây dựng các thành phố, thì nền văn minh đầu tiên có lẽ là nền văn minh Sumer ở nơi ngày nay là Iraq. Người Sumer là hậu duệ của nền văn hóa Ubaid, vốn được tạo thành từ những ngôi làng nhỏ của nông dân sống xa hơn về phía bắc. Vào khoảng năm 4.000 trước Công nguyên, những người nông dân này chuyển xuống thung lũng dọc theo sông Tigris.
Vùng đất này nhận được ít mưa và không thích hợp cho việc trồng trọt. Do đó, nó hoang vắng và người Sumer có rất nhiều chỗ và ít phải cạnh tranh với các dân tộc khác. Điều khiến người Sumer làm nông nghiệp thành công ở vùng đất khô cằn này là kiến thức về thủy lợi của họ, thực hành lấy nước từ sông hoặc hồ và chuyển đến các cánh đồng thông qua việc sử dụng các kênh nhân tạo. Điều này cho phép người Sumer làm nông thành công ở đây mặc dù thiếu mưa. Chúng ta biết rằng người Sumer rất hiểu biết về thủy lợi vì ngôn ngữ của họ chứa đầy những từ liên quan đến nó.
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges from 47 to 48.
Jack and Jane are talking about the skills for teenagers.
Jack: “______________”
Jane: “Absolutely. They also encourage interest and interaction from others in your team.”
Đáp án C
Giải thích:
Jack và Jane đang nói về các kỹ năng dành cho thanh thiếu niên.
Jack: “______________”
Jane: “Chắc chắn rồi. Chúng cũng khuyến khích sự quan tâm và tương tác từ những người khác trong nhóm của bạn.”
A. Đúng là như vậy! Thiếu kỹ năng này có thể khiến tôi cảm thấy chán nản và dễ mất bình tĩnh.
B. Được rồi. Vì vậy, bạn có định tham gia một khóa học tiếng Pháp bên cạnh việc cải thiện tiếng Anh của bạn?
C. Tôi tin rằng kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân có thể giúp chúng ta hòa hợp với mọi người.
D. Tôi hy vọng kinh nghiệm thực tế với tư cách là một tình nguyện viên sẽ làm cho CV của tôi trông đẹp hơn.
Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn C.
Câu 48:
Mark and Tam are discussing the places they want to visit.
Tam: “Well, there are a lot of things to see in Hue. How about visiting Quoc Hoc High School?”
Mark: “___________”
Đáp án A
Giải thích:
Mark và Tâm đang thảo luận về những nơi họ muốn đến thăm.
Tâm: “Chà, ở Huế có rất nhiều thứ để tham quan. Về thăm trường Quốc Học thì sao nhỉ?”
Mark: “___________”
A. Nghe có vẻ thú vị! Hy vọng chúng ta có thể có một thời gian tốt đẹp ở đó.
B. Tuyệt vời! Chúng ta hãy xem những ngôi mộ hoàng gia trước.
C. Chúng tôi có thể đến thăm Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.
D. Thật vui khi khám phá Vịnh Hạ Long vào ban đêm trên tàu.
Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn A.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 49 to 50.
Indeed, learning a martial art makes one self-reliant and disciplined, and also greatly boosts one's confidence.
Đáp án D
Giải thích:
self-reliant (adj): tự lực, độc lập
A. respectful (adj): tôn trọng, kính trọng B. ambitious (adj): tham vọng
C. decisive (adj): quyết đoán D. independent (adj): độc lập
=> self-reliant (adj) = independent (adj): độc lập
Tạm dịch: Thật vậy, học một môn võ thuật làm cho một người tự chủ và có kỷ luật, đồng thời cũng nâng cao sự tự tin của một người.
Chọn D.
Câu 50:
Đáp án B
Giải thích:
precedence (n): quyền ưu tiên
A. victory (n): chiến thắng B. priority (n): ưu tiên
C. reference (n): tài liệu tham khảo D. vacancy (n): vị trí tuyển dụng
=> precedence (n) = priority (n): ưu tiên
Tạm dịch: Mối quan tâm về môi trường phải được ưu tiên hơn lợi ích thương mại.
Chọn B.