IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (Đề 10)

  • 14503 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the option the best completes the following exchanges 

Jenny and Peter are talking about Peter's coat. 

Jenny: "Wow! What a nice coat you are wearing!" – Peter: "___________”

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Jenny và Peter đang nói về chiếc áo khoác của Peter. 

Jenny: “Chà! Cậu đang mặc một chiếc áo khoác đẹp làm sao!” - Peter: “___________”

A. Cảm ơn. Mẹ tớ đã mua nó cho tớ đấy.                B. Chắc chắn rồi. Cậu cũng thích nó chứ?

C. Có, tất nhiên. Nó rất đắt tiền.                              D. Tớ thích cậu nói điều đó.

Phản hồi A phù hợp với ngữ cảnh nhất. 

Chọn A.


Câu 2:

Jenifer and Kathy are in the middle of their conversation. 

Jenifer: "I believe that supermarkets are much better than traditional markets." 

Kathy: “___________. Each has its own features."

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Jenifer và Kathy đang nói chuyện. 

Jenifer: “Tôi tin rằng siêu thị tốt hơn nhiều so với chợ truyền thống.” 

Kathy: “___________. Mỗi cái đều có những đặc trưng riêng.” 

A. Tôi không đồng ý với bạn                                       B. Điều đó hoàn toàn đúng 

C. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn                              D. Tôi không thể ngừng nghĩ như vậy

Phản hồi A phù hợp với ngữ cảnh nhất. 

Chọn A.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the corrected answer to each of the following questions 

Not all the winners will receive great prizes, but nobody leaves ________.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: empty-handed (adj): trắng tay, tay không 

Tạm dịch: Không phải tất cả những người chiến thắng sẽ nhận được giải thưởng lớn, nhưng không ai rời đi trắng tay cả. 

Chọn A.

Câu 4:

Michael returned to his hometown last summer, _______?
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định. 

Vế trước: Michael returned => câu hỏi đuôi: didn’t he? 

Tạm dịch: Michael đã trở về quê nhà vào mùa hè năm ngoái phải không? 

Chọn B.


Câu 5:

He was a natural singer with a voice that was as clear as ______.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

A. a waterfall (n): thác nước                                         B. a mirror (n): cái gương 

C. a bell (n): cái chuông                                           D. a lake (n): cái hồ 

=> as clear as a bell: dễ nghe

Tạm dịch: Anh ấy là một ca sĩ bẩm sinh với giọng hát dễ nghe. 

Chọn C.


Câu 6:

Football is by far ______ most popular sport in the world.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: S + be + the + most + adj + N 

=> điền “the” vào chỗ trống 

Tạm dịch: Cho đến nay, bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất trên thế giới. 

Chọn B.

Câu 7:

After marriage, Mrs. Hoa always keeps a good ______ with her mother-in-law.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

A. relationship (n): mối quan hệ                              B. friendship (n): tình bạn 

C. relation (n): mối liên hệ, mối tương quan            D. association (n): sự liên kết

=> keep a good relationship with somebody: giữ mối quan hệ tốt với ai 

Tạm dịch: Sau khi kết hôn, cô Hoa luôn giữ một mối quan hệ tốt với đẹp với mẹ chồng.

Chọn A.

Câu 8:

The first week of classes at university was a little ______ because so many students get lost, change classes or go to the wrong place.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

A. uncontrolled (adj): mất kiểm soát                        B. disarranged (adj): lộn xộn (không gọn gàng)

C. famous (adj): nổi tiếng                                        D. chaotic (adj): hỗn loạn 

Tạm dịch: Tuần đầu tiên của các lớp học ở trường đại học thì có chút hỗn loạn vì rất nhiều sinh viên bị lạc, chuyển lớp hoặc đến nhầm chỗ. 

Chọn D.


Câu 9:

Nam is motivated to study ______ he knows that a good education can improve his life.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

A. because of + cụm danh từ/ V_ing: bởi vì … (chỉ nguyên nhân) 

B. in spite of + cụm danh từ/ V_ing: mặc dù … (chỉ sự nhượng bộ) 

C. because + S + V: bởi vì … (chỉ nguyên nhân) 

D. although + S + V: mặc dù … (chỉ sự nhượng bộ) 

Sau chỗ trống là một mệnh đề => loại A, B. 

Tạm dịch: Nam có động lực học tập bởi vì cậu ấy biết rằng một nền tảng giáo dục tốt có thể cải thiện cuộc sống của mình. 

Chọn C.


Câu 10:

If she ______ all the requirements for the job, she would be offered it.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia dạng “would + V-nguyên thể”. 

Câu điều kiện loại 2: If + S + V_ed/ cột 2, S + would/ could/ might + V_infinitive 

Diễn tả 1 điều kiện trái với hiện tại, dẫn đến 1 kết quả trái với hiện tại 

Kết hợp với cấu trúc bị động: If + S + V_ed/ cột 2, S + would/ could/ might + be + P2

Tạm dịch: Nếu cô ấy đáp ứng được tất cả các yêu cầu cho công việc, cô ấy sẽ được nhận.

Chọn D.


Câu 11:

______ the terrible weather forecast, we decided not to travel.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Khi mệnh đề trạng ngữ và mệnh đề chính có cùng một chủ ngữ (we), có thể lược bỏ chủ ngữ ở mệnh đề trạng ngữ và đưa động từ về dạng V_ing khi mệnh đề ở dạng chủ động 

Để nhấn mạnh hành động ở mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính ta dùng dạng: having + P2 

Câu đầy đủ: We had heard the terrible weather forecast, we decided not to travel. 

Câu rút gọn: Having heard the terrible weather forecast, we decided not to travel. 

Tạm dịch: Sau khi nghe dự báo thời tiết tồi tệ, chúng tôi quyết định không đi du lịch.

Chọn D.


Câu 12:

When the manager of our company retires, the deputy manager will ______ that position.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

A. hold on: chờ                                                        B. catch on: bắt kịp 

C. stand for: đại diện, viết tắt cho                            D. take over: đảm nhiệm 

Tạm dịch: Khi quản lý của công ty chúng tôi nghỉ hưu, phó quản lý sẽ đảm nhiệm vị trí đó.

Chọn D.


Câu 13:

We should participate in the movements ______ to conserve the natural environments.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

2 câu đều nói về “the movements” – danh từ chỉ vật => dùng đại từ quan hệ “which”

Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động: bỏ đại từ quan hệ, bỏ động từ “be”, giữ lại P2.

Dạng đầy đủ: We should participate in the movements which are organized to conserve the natural environment. 

Dạng rút gọn: We should participate in the movements organized to conserve the natural environment.

Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên.

Chọn C.


Câu 14:

He was offered the job thanks to his ______ performance during his job interview.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

A. impression (n): sự ấn tượng                                     B. impressively (adv): một cách ấn tượng

C. impressive (adj): ấn tượng                                        D. impress (v): gây ấn tượng

Cụm danh từ “his ______ performance” => điền tính từ vào chỗ trống để bổ nghĩa cho danh từ “performance”. 

Đuôi –ion thường là duôi của danh từ, -ly thường là trạng từ, -ive thường là tính từ.

Tạm dịch: Anh ấy đã được mời làm việc nhờ màn thể hiện ấn tượng trong buổi phỏng vấn xin việc.

Chọn C.


Câu 15:

Vietnam ______ announcing a nationwide lockdown to fight COVID-19 on April 1, 2020.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

Dấu hiệu: “on April 1, 2020” => chia thì quá khứ đơn 

Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + V_ed/ cột 2 

Cách dùng: Diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ 

Tạm dịch: Việt Nam bắt đầu tuyên bố lệnh đóng cửa trên toàn quốc để chống lại COVID-19 vào ngày 1 tháng 4 năm 2020. 

Chọn B.


Câu 16:

They were deeply shocked ______ her rebellious behavior.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

A. for: cho                         B. with: với                   C. to: tới, đến      D. at: tại

=> be shocked at somebody/ something: bị sốc với ai/ việc gì 

Tạm dịch: Họ vô cùng sốc trước hành vi nổi loạn của cô. 

Chọn D.

Câu 17:

Our father planned ______ to Da Nang for summer holiday.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: plan + to V_infinitive: lên kế hoạch làm gì 

Tạm dịch: Bố chúng tôi đã lên kế hoạch đi Đà Nẵng vào kỳ nghỉ hè. 

Chọn B.


Câu 18:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. 

     Coincident with concerns about the accelerating loss of species and habitats has been a growing appreciation of the importance of biological diversity, the (18) ______ of species in a particular ecosystem, to the health of the Earth and human well-being. Much has been written about the diversity of terrestrial organisms, particularly the exceptionally rich life associated tropical rainforest habitats. Relatively little has been said, (19) ______, about the diversity of life in the sea even though coral reef systems are comparable to rain forest in terms of richness of life. 

     An alien exploring Earth would probably (20) ______ priority to the planet's dominants – most distinctive feature - the ocean. Humans have a bias toward land (21) ______ sometimes gets in the way of truly examining global issues. Seen from far away, it is easy to realize that landmasses occupy only one-third of the Earth's surface. Given that two thirds of the Earth's surface is water and that marine life lives at all levels of the ocean, the total three-dimensional living space of the ocean is perhaps 100 times (22) ______ than that of land and contains more than 90 percent of all life on Earth even though the ocean has fewer distinct species.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

A. the number of + N đếm được dạng số nhiều: số lượng cái gì 

B. a few of + N đếm được dạng số nhiều: một vài cái gì 

C. each of + mạo từ/ đại từ đóng vai trò làm tân ngữ dạng số nhiều: mỗi cái gì/ ai 

D. the amount of + N không đếm được: một lượng cái gì 

Danh từ “species” là danh từ đếm được dạng số nhiều => loại C, D. 

Trước chỗ trống có “the” => loại B. 

Coincident with concerns about the accelerating loss of species and habitats has been a growing appreciation of the importance of biological diversity, the (18) number of species in a particular ecosystem, to the health of the Earth and human well-being. 

Tạm dịch: Cùng với những lo ngại về sự biến mất ngày càng gia tăng của các loài sinh vật và môi trường sống là nhận thức được nâng cao về tầm quan trọng của sự đa dạng sinh học, số lượng loài trong một hệ sinh thái đặc thù, đối với sự tồn vong của Trái đất và con người. 

Chọn A.


Câu 19:

Relatively little has been said, (19) ______, about the diversity of life in the sea even though coral reef systems are comparable to rain forest in terms of richness of life.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

A. …, otherwise + S + V: mặt khác …                    B. …, however, …: tuy nhiên … (chỉ ý đối lập)

C. …, moreover, + S + V: hơn thế nữa … (thêm ý)      D. …, therefore, …: do đó … (chỉ kết quả)

Relatively little has been said, (19) however, about the diversity of life in the sea even though coral reef systems are comparable to rain forest in terms of richness of life. 

Tạm dịch: Tuy nhiên chỉ có tương đối ít người nói về sự đa dạng của sự sống dưới biển mặc dù hệ thống rạn san hô có thể sánh tầm với rừng mưa nhiệt đới về mức độ phong phú của sinh vật sống.

Chọn B.


Câu 20:

An alien exploring Earth would probably (20) ______ priority to the planet's dominants – most distinctive feature - the ocean.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

A. give (v): trao, cho                                               B. have (v): có 

C. bring (v): mang, đem theo                                        D. make (v): làm, tạo ra 

=> give priority to something: ưu tiên cái gì 

An alien exploring Earth would probably (20) give priority to the planet's dominants – most distinctive feature - the ocean. 

Tạm dịch: Một người ngoài hành tinh đến khám phá Trái đất có thể sẽ ưu tiên tới những nơi có ưu thế hơn - nơi có tính đặc trưng nhất – là đại dương. 

Chọn A.


Câu 21:

Humans have a bias toward land (21) ______ sometimes gets in the way of truly examining global issues.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

A. who + V: người mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ người trước nó 

B. when + S + V: khi mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ thời gian trước đó 

C. that + V: người mà/ cái mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ người/ vật trước nó, không dùng sau dấu “,” 

D. whose + N + V: … của ai … => bổ sung thông tin thể hiện sự sở hữu của danh từ trước nó

Humans have a bias toward land (21) that sometimes gets in the way of truly examining global issues.

Tạm dịch: Loài người có sự thiên vị đối với mặt đất nên đôi khi nó là thứ cản trở việc nghiên cứu thực sự về các vấn đề toàn cầu. 

Chọn C.


Câu 22:

Given that two thirds of the Earth's surface is water and that marine life lives at all levels of the ocean, the total three-dimensional living space of the ocean is perhaps 100 times (22) ______ than that of land and contains more than 90 percent of all life on Earth even though the ocean has fewer distinct species.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

A. greater: lớn hơn             B. higher: cao hơn         C. bigger: to hơn      D. larger: rộng hơn

Given that two thirds of the Earth's surface is water and that marine life lives at all levels of the ocean, the total three-dimensional living space of the ocean is perhaps 100 times (22) greater than that of land and contains more than 90 percent of all life on Earth even though the ocean has fewer distinct species.

Tạm dịch: Như vậy nghĩa là 2/3 bề mặt Trái đất là nước và những sinh vật biển sống ở mọi tầng của đại dương, và tổng không gian sống ba chiều của đại dương có lẽ lớn gấp 100 lần không gian trên đất liền và chứa hơn 90% sự sống trên Trái đất mặc dù đại dương có ít những loài đặc thù hơn đất liền.

Chọn A. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

Cùng với những lo ngại về sự biến mất ngày càng gia tăng của các loài sinh vật và môi trường sống là nhận thức được nâng cao về tầm quan trọng của sự đa dạng sinh học, số lượng loài trong một hệ sinh thái đặc thù, đối với sự tồn vong của Trái đất và con người. Có rất nhiều tài liệu đã viết về sự đa dạng của các sinh vật trên cạn, cụ thể là về sự sống rất đỗi phong phú có liên quan đến môi trường sống ở rừng mưa nhiệt đới. Tuy nhiên chỉ có tương đối ít người nói về sự đa dạng của sự sống dưới biển mặc dù hệ thống rạn san hô có thể sánh tầm với rừng mưa nhiệt đới về mức độ phong phú của sinh vật sống. 

Một người ngoài hành tinh đến khám phá Trái đất có thể sẽ ưu tiên tới những nơi có ưu thế hơn - nơi có tính đặc trưng nhất – là đại dương. Loài người có sự thiên vị đối với mặt đất nên đôi khi nó là thứ cản trở việc nghiên cứu thực sự về các vấn đề toàn cầu. Nhìn rộng ra thì chúng ta có thể dễ dàng nhận ra rằng đất liền chỉ chiếm 1/3 bề mặt Trái đất. Như vậy nghĩa là 2/3 bề mặt Trái đất là nước và những sinh vật biển sống ở mọi tầng của đại dương, và tổng không gian sống ba chiều của đại dương có lẽ lớn gấp 100 lần không gian trên đất liền và chứa hơn 90% sự sống trên Trái đất mặc dù đại dương có ít những loài đặc thù hơn đất liền.


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

Right after the boy got out of his house, it started to rain heavily.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

No sooner + had + S + P2 + than + S + V_ed: Vừa mới … thì … 

Not until + S + V + trợ động từ + S + V: Mãi cho đến khi … 

Hardly + had + S + P2 + when + S + V_ed/ cột 2: Ngay sau khi … 

Tạm dịch: Ngay sau khi cậu bé ra khỏi nhà, trời bắt đầu mưa to. 

A. Cậu bé vừa mới ra khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa to. 

B. sai ngữ pháp: got => get 

C. Ngay sau khi trời bắt đầu mưa to thì cậu bé ra khỏi nhà. => sai nghĩa

D. Trời đã mưa rất to trước khi cậu bé ra khỏi nhà. => sai nghĩa 

Chọn A.


Câu 24:

She has much money, so she can buy a big house in the city.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Cách dùng: Diễn tả 1 điều kiện trái với hiện tại, dẫn đến 1 kết quả trái với hiện tại 

Cấu trúc: If + S + V_ed/ cột 2, S + would/ could/ might + V_infinitive 

Without + N/ V_ing, S + would/ could/ might + V_infinitive: Nếu không có cái gì …

Câu đề bài diễn tả một sự thật ở hiện tại => dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả 1 điều kiện trái với hiện tại

Tạm dịch: Cô ấy có nhiều tiền, vì vậy cô ấy có thể mua một ngôi nhà lớn trong thành phố.

A. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 1 => câu điều kiện loại 2 

B. sai ngữ pháp: had => didn’t have, could => couldn’t 

C. sai ngữ pháp: had had => didn’t have, could => couldn’t 

D. Nếu không có tiền, cô ấy không thể mua một ngôi nhà lớn trong thành phố. 

Chọn D.


Câu 25:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. 

Until the invention of the telephone, skyscrapers were not considered very practicable.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

practicable (adj): khả thi, có thể thực hiện được 

practical (adj): thực tế 

Sửa: practicable => practical 

Tạm dịch: Cho đến khi phát minh ra điện thoại, các tòa nhà chọc trời vẫn không được coi là thực tế cho lắm. 

Chọn C.


Câu 26:

Children love playing in the mud, to run through the paddles, and getting very dirty.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

Liên từ “and” nối những từ cùng loại, cùng dạng, cùng tính chất 

Trước và sau “and” là danh động từ “playing”, “getting” => trước “and” cũng điền danh động từ (V-ing).

Sửa: to run => running 

Tạm dịch: Trẻ em thích chơi trong bùn, chạy qua những mái chèo và lấm bẩn. 

Chọn B.


Câu 27:

Each nurse report to the operating room when his or her name is called.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Chủ ngữ “Each nurse” là chủ ngữ số ít => động từ chia theo chủ ngữ số ít. 

Sửa: report => reports 

Tạm dịch: Mỗi y tá đến phòng mổ khi được gọi tên. 

Chọn C.


Câu 28:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

Mai is less beautiful than her mother.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

So sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more/ less + adj + than + S2 

So sánh bằng: S + be + (not) + as + adj + as + S2 

=> kém hơn ~ không bằng 

Tạm dịch: Mai kém xinh hơn mẹ của cô ấy. 

A. Mai xinh đẹp hơn mẹ của cô ấy. => sai nghĩa

B. Mẹ của Mai không xinh đẹp bằng cô ấy. => sai nghĩa 

C. Mẹ của Mai kém xinh hơn cô ấy. => sai nghĩa 

D. Mai không xinh đẹp bằng mẹ của cô ấy. 

Chọn D.


Câu 29:

"I'll call you as soon as I arrive at the airport”, he said to me.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

S + promised + to V_infinitive: Ai đó hứa làm gì 

S + denied + V_ing: Ai đó phủ nhận làm gì 

S + reminded + O + to V_infinitive: Ai đó nhắc nhở ai làm gì 

S + objected + to V_ing: Ai đó phản đối làm gì 

Lùi thì hiện tại đơn => quá khứ đơn 

Chuyển đại từ “you” => “me”, “I” => “he” 

Tạm dịch: “Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi đến sân bay”, anh ấy nói với tôi.

A. Anh ấy đã hứa sẽ gọi cho tôi ngay khi đến sân bay. 

B. Anh ấy đã phủ nhận việc gọi cho tôi ngay khi anh ấy đến sân bay. => sai nghĩa

C. Anh ấy nhắc tôi gọi cho anh ấy ngay khi anh ấy đến sân bay. => sai nghĩa

D. Anh ấy phản đối việc gọi cho tôi ngay khi đến sân bay. => sai nghĩa 

Chọn A.


Câu 30:

It is possible that Hoa didn't hear her name being called.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

It is possible that + S + V: Có khả năng là … 

Cấu trúc phỏng đoán với động từ khuyết thiếu: 

S + might not have P2: Ai đó có thể là không … (phỏng đoán trong quá khứ nhưng không có cơ sở)

S + needn’t have P2: Ai đó không cần làm gì trong quá khứ (đã làm rồi) 

S + should not have P2: Ai đó không nên làm gì trong quá khứ (đã làm rồi)

S + can’t have P2: Ai đó chắc chắn không thể làm gì trong quá khứ 

Tạm dịch: Có khả năng là Hoa đã không nghe thấy tên mình được gọi. 

A. Hoa có thể đã không nghe thấy họ gọi tên cô ấy. 

B. Hoa không cần phải nghe thấy họ gọi tên cô ấy. => sai nghĩa 

C. Hoa lẽ ra không nên nghe thấy họ gọi tên cô ấy. => sai nghĩa 

D. Hoa không thể nghe thấy họ gọi tên cô ấy. => sai nghĩa 

Chọn A.


Câu 31:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

A. electric /ɪˈlektrɪk/                                                B. eternal /ɪˈtɜːnl/ 

C. opponent /əˈpəʊnənt/                                          D. personal /ˈpɜːsənl/

Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2. 

Chọn D.


Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

A. appeal /əˈpiːl/                                                      B. confide /kənˈfaɪd/

C. reserve /rɪˈzɜːv/                                                   D. happen /ˈhæpən/

Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.

Chọn D.


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

     There was a man who had four sons. He wanted his sons to learn not to judge things too quickly. So he sent them each on a quest, in turn, to go and look at a pear tree that was a great distance away. The first son went in the winter, the second in the spring, the third in summer, and the youngest son in the fall. When they had all gone and come back, he called them together to describe what they had seen. 

     The first son said that the tree was ugly, bent, and twisted. The second son said no - it was covered with green buds and full of promise. The third son disagreed, he said it was laden with blossoms that smelled so sweet and looked so beautiful, it was the most graceful thing he had ever seen. The last son disagreed with all of them; he said it was ripe and drooping with fruit, full of life and fulfilment. 

     The man then explained to his sons that they were all right, because they had each seen but one season in the tree's life. He told them that you cannot judge a tree, or a person, by only one season, and that the essence of who they are - and the pleasure, joy, and love that come from that life- can only be measured at the end, when all the seasons are up. If you give up when it's winter, you will miss the promise of your spring, the beauty of your summer, fulfilment of your fall. 

     Don't judge a life by one difficult season. Don't let the pain of one season destroy the joy of all the rest.

According to the paragraph 4, what is the lesson the father wanted to import to his children?

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Theo đoạn 4, bài học mà người cha muốn truyền lại cho các con là gì? 

A. Những bài học đạo đức có thể đến từ những điều bình thường và không ngờ đến nhất

B. Cho dù bên ngoài đang là mùa nào, bạn luôn phải nâng niu nó. 

C. Tuổi già của con người cũng giống như mùa đông của tự nhiên. 

D. Kiên trì vượt qua khó khăn và sớm hay muộn gì thì thời điểm tốt đẹp hơn chắc chắn sẽ đến.

Thông tin: Don't judge a life by one difficult season. Don't let the pain of one season destroy the joy of all the rest. 

Tạm dịch: Đừng phán xét một cuộc sống chỉ qua một giai đoạn khó khăn, trắc trở nào đó. Đừng để một nỗi đau nhỏ nhoi trong một thời kỳ phá hủy đi tất cả niềm vui của phần còn lại trong đời.

Chọn D.


Câu 34:

The word "they" in paragraph 3 refers to _________.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _________. 

A. the pleasure, joy and love: niềm vui, niềm vui và tình yêu 

B. green buds: chồi xanh 

C. the four sons: bốn người con trai 

D. trees, people: cây cối, con người 

Thông tin: He told them that you cannot judge a tree, or a person, by only one season, and that the essence of who they are - and the pleasure, joy, and love that come from that life- can only be measured at the end, when all the seasons are up. 

Tạm dịch: Ông nói với họ rằng các con không thể đánh giá một cái cây, hay một con người, chỉ qua một mùa hay một giai đoạn duy nhất mà bản chất thực sự của họ - niềm vui thú, sự hân hoan và tình yêu đến từ cuộc sống đó - chỉ có thể được đánh giá tại cái khoảng khắc cuối cùng, khi mà tất cả các mùa đã xuất hiện.

Chọn D.


Câu 35:

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Cái nào làm tiêu đề hay nhất cho đoạn văn? 

A. Cha và bốn cậu con trai                                           B. Sự quan sát một cái cây

C. Các mùa của cuộc sống                                       D. Yêu tất cả các mùa trong năm

Thông tin: 

- He told them that you cannot judge a tree, or a person, by only one season, and that the essence of who they are - and the pleasure, joy, and love that come from that life - can only be measured at the end, when all the seasons are up. 

- Don't judge a life by one difficult season. Don't let the pain of one season destroy the joy of all the rest.

Tạm dịch: 

- Ông nói với họ rằng các con không thể đánh giá một cái cây, hay một con người, chỉ qua một mùa hay một giai đoạn duy nhất mà bản chất thực sự của họ - niềm vui thú, sự hân hoan và tình yêu đến từ cuộc sống đó - chỉ có thể được đánh giá tại cái khoảng khắc cuối cùng, khi mà tất cả các mùa đã xuất hiện.

- Đừng phán xét một cuộc sống chỉ qua một giai đoạn khó khăn, trắc trở nào đó. Đừng để một nỗi đau nhỏ nhoi trong một thời kỳ phá hủy đi tất cả niềm vui của phần còn lại trong đời. 

Chọn C.


Câu 36:

According to the paragraph 2, what did the second son see in his turn?

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Theo đoạn 2, đến lượt mình thì người con trai thứ hai thấy gì? 

A. Cây đang ra hoa và tỏa hương thơm ngào ngạt. B. Cây cối trĩu quả, tràn trề sinh lực.

C. Cây đang ra nụ và căng tràn sức sống.                D. Cây cối ủ rũ, khô héo và cong queo.

Thông tin: The second son said no - it was covered with green buds and full of promise.

Tạm dịch: Người con trai thứ hai kêu nó không như vậy - cậu nói cái cây được bao phủ bởi những chồi non xanh mơn mởn và đong đầy hứa hẹn. 

Chọn C.


Câu 37:

The word "laden" in paragraph 2 is closest in meaning to _________.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Từ “laden” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _________. 

laden (adj): chất đầy, nặng trĩu 

A. decorated (P2): trang trí                                           B. given (P2): đưa ra 

C. enhanced (P2): nâng cao                                          D. loaded (P2): tải 

=> laden = loaded 

Thông tin: The third son disagreed, he said it was laden with blossoms that smelled so sweet and looked so beautiful, it was the most graceful thing he had ever seen. 

Tạm dịch: Người con trai thứ ba không đồng ý, cậu ta nói nó mọc đầy hoa thơm ngào ngạt và trông tuyệt đẹp, đó là thứ duyên dáng, kiều diễm nhất mà cậu ta từng được chiêm ngưỡng. 

Chọn D. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

Chuyện kể rằng có một người đàn ông có bốn người con trai. Ông muốn các con của mình học cách không phán xét mọi thứ một cách quá vội vàng. Vì vậy, ông lần lượt cử mỗi người đi hoàn thành một nhiệm vụ là đi quan sát một cây lê ở cách nhà rất xa. Người con trai thứ nhất bắt đầu đi vào mùa đông, người con thứ hai vào mùa xuân, người thứ ba vào mùa hè, và cậu con trai út sẽ đi vào mùa thu. Khi họ đã hoàn thành nhiệm vụ và quay trở lại, ông gọi các con lại với nhau để cùng mô tả những gì bọn họ đã thấy. 

Người con trai đầu nói rằng cái cây trông thật xấu xí, cong queo và ngoằn ngoèo. Người con trai thứ hai kêu nó không như vậy - cậu nói cái cây được bao phủ bởi những chồi non xanh mơn mởn và đong đầy hứa hẹn. Người con trai thứ ba không đồng ý, cậu ta nói nó mọc đầy hoa thơm ngào ngạt và trông tuyệt đẹp, đó là thứ duyên dáng, kiều diễm nhất mà cậu ta từng được chiêm ngưỡng. Người con trai cuối cùng không đồng ý với tất cả bọn họ; cậu ấy nói rằng lê đã chín và trĩu quả, tràn đầy sức sống và sự viên mãn. 

Sau cùng, người đàn ông giải thích cho các con của mình rằng họ đều nói đúng cả vì họ đã quan sát được đúng những chi tiết về cây lê nhưng đó lại chỉ là một mùa trong cả cuộc đời của cái cây. Ông nói với họ rằng các con không thể đánh giá một cái cây, hay một con người, chỉ qua một mùa hay một giai đoạn duy nhất mà bản chất thực sự của họ - niềm vui thú, sự hân hoan và tình yêu đến từ cuộc sống đó - chỉ có thể được đánh giá tại cái khoảng khắc cuối cùng, khi mà tất cả các mùa đã xuất hiện. Nếu các con từ bỏ ngay khi mùa đông giá lạnh ập đến, con cũng sẽ để vụt mất bao hứa hẹn khi xuân sang, vẻ đẹp rực rỡ mùa hạ và sự vẹn toàn đong đầy của mùa thu. 

Đừng phán xét một cuộc sống chỉ qua một giai đoạn khó khăn, trắc trở nào đó. Đừng để một nỗi đau nhỏ nhoi trong một thời kỳ phá hủy đi tất cả niềm vui của phần còn lại trong đời.


Câu 38:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. 

The use of lasers in surge has become relatively commonplace in recent years.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

relatively (adv): một cách tương đối 

A. absolutely (adv): một cách hoàn toàn, tuyệt đối B. relevantly (adv): có liên quan

C. comparatively (adv): một cách tương đối            D. almost (adv): gần như, hầu như

=> relatively = comparatively 

Tạm dịch: Việc sử dụng tia laze trong phẫu thuật những năm gần đây đã trở nên tương đối phổ biến.

Chọn C.


Câu 39:

Efforts by the company to it prove its productivity were hampered by lack of funds.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

hampered (P2): cản trở 

A. encouraged (P2): khuyến khích                          B. assisted (P2): hỗ trợ 

C. endangered (P2): gặp nguy hiểm                         D. prevented (P2): ngăn cản, ngăn chặn

=> hampered = prevented 

Tạm dịch: Những nỗ lực của công ty chứng tỏ năng suất của công ty đã bị cản trở do thiếu vốn.

Chọn D.


Câu 40:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

It was obvious that the deal was no longer tenable so we kicked it into touch.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

kicked it into touch: ngừng làm nó/ loại bỏ nó 

A. mention it: đề cập đến nó                                         B. forgot it: quên nó đi 

C. approved it: tán thành nó, chấp thuận nó             D. measure it: đo đạc nó, đánh giá nó

=> kicked it into touch >< approved it 

Tạm dịch: Rõ ràng là thỏa thuận không còn khả thi nên chúng tôi đã hủy bỏ nó. 

Chọn C.


Câu 41:

Her physical condition was not an impediment to her career as a singer. She has won a lot of prizes.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

impediment (n): trở ngại, cản trở 

A. obstacle (n): chướng ngại vật                              B. barrier (n): rào cản 

C. advantage (n): lợi thế                                          D. disadvantage (n): bất lợi

=> impediment >< advantage 

Tạm dịch: Tình trạng thể chất của cô không phải là trở ngại cho sự nghiệp ca sĩ. Cô ấy đã giành được rất nhiều giải thưởng. 

Chọn C.


Câu 42:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

A. engaged /ɪnˈɡeɪdʒd/                                             B. decided /dɪˈsaɪdɪd/ 

C. appeared /əˈpɪəd/                                                 D. threatened /ˈθretnd/ 

Quy tắc phát âm động từ đuôi –ed dựa vào chữ cái kết thúc: 

Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là: 

TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /id/ 

TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/ 

TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/ 

Phần gạch chân phương án B được phát âm là /ɪd/, còn lại phát âm là /d/. 

Chọn B.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

A. funny /ˈfʌni/                                                       B. student /ˈstjuːdnt/ 

C. rubbish /ˈrʌbɪʃ/                                                    D. upper /ˈʌpə(r)/ 

Phần gạch chân phương án B được phát âm là /juː/, còn lại phát âm là /ʌ/. 

Chọn B.


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

     Many people see large urban cities as a wonder of human imagination and creativity. They represent how far the human population has come in terms of community development. Many positive things come from urbanization, but there are also negatives. This article will discuss and present data on the implications of urbanization on the physical health of humans living in these large urban areas. 

     As it would be expected, developing countries tend to see more negative physical health effects than modern countries in regard to urbanization. One example of a developing country experiencing these problems is China. China is a country that in the past 30-40 years went from being an agrarian based society to a significant industrialized country. This industrialization has in effect caused the need for more centralized cities, centralized meaning having lots of jobs and living spaces within a close proximity. This is what is known as urbanization. In most recent decades, since China’s change to being more of an industrial based economy, the country has experienced record high numbers of people migrating within its borders. In effect, the number of cities with over 500,000 people has more than doubled. These migrations are typically of people from rural areas of China moving to the new urban areas. Due to this large influx in the urban population, there are many possibilities for health challenges among these people. 

     One very common and fairly obvious negative aspect of highly congested urban areas is air pollution. Air pollution is defined as any harmful substance being suspended in the air. This could include particulate matter, most commonly attributed to industrial plants and refineries waste, or chemicals like CO2 or Methane (which are also products of plants and refineries as well as cars and other modes of transportation). Due to a vast number of people in these urbanized cities, the air pollution is known to be very extreme. These conditions can lead to many different health problems such as: Asthma, cardiovascular problems or disease, and different types of cancer (most commonly lung cancer). When exposed to these conditions for a prolonged period of time, one can experience even more detrimental health effects like the acceleration of aging, loss of lung capacity and health, being more susceptible to respiratory diseases, and a shortened life span. 

     Another way that urbanization affects the populations' health is people's change in diet. For instance, urban cities tend to have lots of accessible, quick, and easy to get food. This food is also more than likely not as high quality as well as contains a large amount of sodium and sugar. Because this food is so accessible, people tend to eat it more. This increase in consumption of low quality food can then lead to diabetes, hypertension, heart disease, obesity, or many other health conditions. 

The following are the air pollution sources mentioned in paragraph 3, EXCEPT ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Sau đây là các nguồn ô nhiễm không khí được đề cập trong đoạn 3, NGOẠI TRỪ ______.

A. chemicals: hóa chất                                             B. industrial: công nghiệp 

C. factories sewage: nước thải nhà máy                   D. refineries waste: chất thải nhà máy lọc dầu

Thông tin: This could include particulate matter, most commonly attributed to industrial plants and refineries waste, or chemicals like CO2 or Methane (which are also products of plants and refineries as well as cars and other modes of transportation). 

Tạm dịch: Nó có thể bao gồm các chất dạng hạt thường được cho là do chất thải của các nhà máy công nghiệp và nhà máy lọc dầu, hoặc các chất hóa học như CO2 hoặc Metan (cũng là sản phẩm của các nhà máy và nhà máy lọc dầu cũng như ô tô và các phương thức vận chuyển khác). 

Chọn C.


Câu 45:

What can be inferred from the passage?
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn? 

A. Những ảnh hưởng xấu đến sức khỏe do đô thị hóa không lớn hơn những lợi ích mà nó mang lại cho người dân ở các thành phố đô thị. 

B. Một trong những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe là do dân số quá đông ở các nước công nghiệp phát triển. 

C. Sống ở thành thị trong thời gian dài sẽ làm cho tuổi thọ của cư dân bị rút ngắn. 

D. Người dân ở các nước phát triển ít bị ảnh hưởng sức khỏe do đô thị hóa hơn người dân ở các nước đang phát triển. 

Thông tin: As it would be expected, developing countries tend to see more negative physical health effects than modern countries in regard to urbanization. 

Tạm dịch: Đúng như dự đoán, các nước đang phát triển đều có xu hướng nhận thức được việc xuất hiện nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe thể chất con người hơn là các nước hiện đại liên quan đến quá trình đô thị hóa. 

Chọn D.


Câu 46:

What does the phrase "these problems" in paragraph 2 refer to?
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

Cụm từ “these problems” trong đoạn 2 đề cập đến điều gì? 

A. các nước công nghiệp phát triển                         B. những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe thể chất

C. nhiều việc làm và không gian sống                     D. những người nhập cư 

Thông tin: As it would be expected, developing countries tend to see more negative physical health effects than modern countries in regard to urbanization. One example of a developing country experiencing these problems is China.

Tạm dịch: Đúng như dự đoán, các nước đang phát triển đều có xu hướng nhận thức được việc xuất hiện nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe thể chất con người hơn là các nước hiện đại liên quan đến quá trình đô thị hóa. Một ví dụ về một quốc gia đang phát triển đang gặp phải những vấn đề này là Trung Quốc.

Chọn B.


Câu 47:

Why are urban populations easy to get diseases from food, according to the last paragraph?

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Theo đoạn cuối, tại sao dân thành thị dễ mắc bệnh từ thức ăn? 

A. Vì thực phẩm này có chất lượng thấp và tỷ lệ natri và đường cao. 

B. Vì thực phẩm này rất ngon nên mọi người có xu hướng ăn nhiều hơn bình thường.

C. Do chế độ ăn của con người thay đổi. 

D. Vì cách mọi người có được thực phẩm này khá dễ tiếp cận, nhanh chóng và dễ dàng.

Thông tin: Because this food is so accessible, people tend to eat it more. This increase in consumption of low quality food can then lead to diabetes, hypertension, heart disease, obesity, or many other health conditions. 

Tạm dịch: Bởi vì chúng rất dễ tiếp cận, mọi người thường có xu hướng ăn nó nhiều hơn. Sự gia tăng tiêu thụ thực phẩm chất lượng thấp này sau đó có thể dẫn đến bệnh tiểu đường, tăng huyết áp, bệnh tim, béo phì hoặc nhiều tình trạng sức khỏe khác. 

Chọn D.


Câu 48:

The word "detrimental" in paragraph 3 mostly means ______.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Từ “detrimental” trong đoạn 3 chủ yếu có nghĩa là ______. 

detrimental (adj): có hại, bất lợi 

A. beneficial (adj): có lợi                                         B. positive (adj): tích cực 

C. harmful (adj): có hại                                            D. dangerous (adj): nguy hiểm

=> detrimental = harmful 

Thông tin: When exposed to these conditions for a prolonged period of time, one can experience even more detrimental health effects like the acceleration of aging, loss of lung capacity and health, being more susceptible to respiratory diseases, and a shortened life span. 

Tạm dịch: Khi tiếp xúc với những môi trường độc hại này trong một thời gian dài, người ta có thể gặp phải những ảnh hưởng xấu hơn đến sức khỏe như tăng tốc độ lão hóa, giảm dung tích và sức khỏe của phổi, dễ mắc các bệnh về đường hô hấp và giảm tuổi thọ. 

Chọn C.

Câu 49:

The word "congested" in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

Từ “congested” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với ______. 

congested (adj): đông đúc, mật độ giao thông cao 

A. sparse (adj): thưa thớt                                         B. overcrowded (adj): đông đúc

C. fresh (adj): tươi                                                   D. contaminated (adj): bị ô nhiễm

=> congested = overcrowded 

Thông tin: One very common and fairly obvious negative aspect of highly congested urban areas is air pollution. 

Tạm dịch: Một khía cạnh tiêu cực khác rất phổ biến và khá rõ ràng của các khu đô thị vô cùng đông đúc là ô nhiễm không khí. 

Chọn B.


Câu 50:

Which of the following could be served as the best title for the passage?
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Câu nào sau đây có thể được coi là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn? 

A. Thành phố đô thị - Cơ hội mới để phát triển cộng đồng 

B. Đô thị hóa - Ưu và nhược điểm 

C. Các nước đang phát triển - Đô thị hóa nhanh nhất 

D. Đô thị hóa - Sức khỏe của con người bị ảnh hưởng như thế nào 

Thông tin: This article will discuss and present data on the implications of urbanization on the physical health of humans living in these large urban areas. 

Tạm dịch: Bài báo này sẽ thảo luận và trình bày dữ liệu về các tác động của đô thị hóa đối với sức khỏe thể chất của con người sống trong các khu đô thị lớn này. 

Chọn D. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

     Nhiều người coi các thành phố, đô thị lớn là cả một kỳ quan của trí tưởng tượng và sức sáng tạo của nhân loại. Chúng thể hiện mức độ tiến xa của dân số loài người về mặt phát triển cộng đồng. Nhiều điều tích cực xuất phát từ quá trình đô thị hóa, nhưng cũng có những điều tiêu cực kèm theo. Bài báo này sẽ thảo luận và trình bày dữ liệu về các tác động của đô thị hóa đối với sức khỏe thể chất của con người sống trong các khu đô thị lớn này. 

     Đúng như dự đoán, các nước đang phát triển đều có xu hướng nhận thức được việc xuất hiện nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe thể chất con người hơn là các nước hiện đại liên quan đến quá trình đô thị hóa.  Một ví dụ về một quốc gia đang phát triển đang gặp phải những vấn đề này là Trung Quốc. Trung Quốc là một quốc gia mà trong vòng 30 - 40 năm qua đã từ một xã hội nông nghiệp trở thành một nước công nghiệp với sự phát triển đáng kể. Quá trình công nghiệp hóa này đã dẫn đến nhu cầu lớn hơn vào các thành phố tập trung, “tập trung” nghĩa là sẽ có nhiều việc làm và không gian sống trong các phạm vi gần. Đây là những điều được gọi là đô thị hóa. Trong hầu hết các thập kỷ gần đây, kể từ khi Trung Quốc thay đổi để trở thành một nền kinh tế dựa trên công nghiệp, quốc gia này đã trải qua số lượng người di cư trong biên giới của mình cao kỷ lục. Trên thực tế, số lượng các thành phố với hơn 500.000 người dân đã tăng lên gấp đôi.  Những cuộc di cư này thường là của những người từ các vùng nông thôn Trung Quốc chuyển đến các khu vực đô thị mới. Do lượng dân cư đô thị đổ dồn vào quá lớn, những người này có nhiều khả năng gặp phải những thách thức, vấn đề về mặt sức khỏe. 

     Một khía cạnh tiêu cực khác rất phổ biến và khá rõ ràng của các khu đô thị vô cùng đông đúc là ô nhiễm không khí. Ô nhiễm không khí được định nghĩa là bất kỳ chất độc hại nào lơ lửng trong không khí. Nó có thể bao gồm các chất dạng hạt thường được cho là do chất thải của các nhà máy công nghiệp và nhà máy lọc dầu, hoặc các chất hóa học như CO2 hoặc Metan (cũng là sản phẩm của các nhà máy và nhà máy lọc dầu cũng như ô tô và các phương thức vận chuyển khác). Do có rất nhiều người ở các thành phố đô thị hóa này, ô nhiễm không khí được cho là rất nghiêm trọng. Những tình trạng này có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe khác nhau như: hen suyễn, các vấn đề về tim mạch hoặc bệnh tật, và các loại ung thư khác nhau (phổ biến nhất là ung thư phổi). Khi tiếp xúc với những môi trường độc hại này trong một thời gian dài, người ta có thể gặp phải những ảnh hưởng xấu hơn đến sức khỏe như tăng tốc độ lão hóa, giảm dung tích và sức khỏe của phổi, dễ mắc các bệnh về đường hô hấp và giảm tuổi thọ. 

     Còn một cách khác mà quá trình đô thị hóa làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân là sự thay đổi của con người trong chế độ ăn uống. Ví dụ, các đô thị có xu hướng mang đến rất nhiều thực phẩm dễ tiếp cận một cách nhanh chóng và dễ dàng. Các loại thực phẩm này lại có nhiều khả năng không có chất lượng cao cũng như chứa một lượng lớn natri và đường. Bởi vì chúng rất dễ tiếp cận, mọi người thường có xu hướng ăn nó nhiều hơn. Sự gia tăng tiêu thụ thực phẩm chất lượng thấp này sau đó có thể dẫn đến bệnh tiểu đường, tăng huyết áp, bệnh tim, béo phì hoặc nhiều tình trạng sức khỏe khác.


Bắt đầu thi ngay