IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (Đề 8)

  • 14666 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

A. formed /fɔːmd/              B. ranged /reɪndʒd/        C. failed /feɪld/      D. backed /bækt/

Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”: 

- /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và /s/. 

- /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ 

- /d/: với những trường hợp còn lại 

Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /t/, còn lại là /d/. 

Chọn D.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

A. bought /bɔːt/                  B. caught /kɔːt/              C. drought /draʊt/     D. sought /sɔːt/

Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /aʊ/, còn lại là /ɔː/. 

Chọn C.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

A. dental /ˈdentl/                B. sandal /ˈsændl/          C. rental /ˈrentl/      D. canal /kəˈnæl/

Quy tắc: 

- Động từ thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 

- Danh từ, tính từ thường có trọng âm rơi vào âm thứ nhất. 

Trọng âm đáp án D rơi vào âm thứ 2, còn lại là âm 1. 

Chọn D.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

A. biology /baɪˈɒlədʒi/                                             B. scientific /saɪənˈtɪfɪk/ 

C. geography /dʒiˈɒɡrəfi/                                         D. activity /ækˈtɪvəti/ 

Quy tắc: Những từ có tận cùng là đuôi “-logy”, “-ic”, “-graphy”, “-ity” thường có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó. 

Trọng âm đáp án B rơi vào âm thứ 3, còn lại là âm 2. 

Chọn B.

Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 

Of the two landscapes that you have shown me, this one is ________.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Dấu hiệu: “of the two” (trong 2 thứ) => không dùng so sánh nhất (loại B).

Công thức: Of the two + N(số nhiều), S + to be + the + adj-er/more adj. 

Tạm dịch: Trong hai bức tranh phong cảnh mà bạn đã cho tôi xem, bức này đẹp hơn.

Chọn A.

Câu 6:

In my opinion, we shouldn't speak to the media at all before the most basic facts concerning the explosion ________ established.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Sau mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (before + S + V), động từ không chia ở tương lai, không chia ở quá khứ => loại B & C (mệnh đề chính đang chia thì hiện tại). 

Câu thiếu động từ => loại A 

Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh tính hoàn thành của sự việc (liên từ “before: trước khi”) => chọn D

Tạm dịch: Theo tôi, chúng ta không nên nói chuyện với giới truyền thông trước khi những sự kiện cơ bản nhất liên quan đến vụ nổ đã được xác định. 

Chọn D.


Câu 7:

There has not been a great response to the sale, ________?

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Chủ ngữ của mệnh đề chính là “there” => chủ ngữ câu hỏi đuôi: there 

Động từ của mệnh đề chính dạng phủ định “has not been” => động từ câu hỏi đuôi: has

Tạm dịch: Đã không có phản hồi tốt cho việc bán hàng, đúng không? 

Chọn D.


Câu 8:

________, he began to make friends more easily.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (he), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng: 

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp 

- Ved: khi mệnh đề dạng bị động 

- Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại => Dạng bị động: Having been Ved/V3. 

Câu đầy đủ: After he entered the new school, he began to make friends more easily.

Câu rút gọn: After entering the new school, he began to make friends more easily.

A. sai ở “it was found that” 

C. sai ở “he had been entering” 

D. sai ở “upon” 

Tạm dịch: Sau khi vào trường mới, cậu ấy kết bạn dễ dàng hơn. 

Chọn B.


Câu 9:

We thanked the hosts for their generous ________ and got under way.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Dấu hiệu: sau tính từ “generous” (hào phóng) cần một danh từ. 

A. hospitality (n): lòng mến khách, lòng hiếu khách 

B. hospitable (adj): mến khách, hiếu khách 

C. hospitably (adv): hếu khách, niềm nở 

D. hospitalize (v): đưa vào bệnh viện, cho nhập viện 

Các đuôi –able thường là tính từ, đuôi –ly thường là trạng từ, đuôi –ize thường là động từ, đuôi –ity thường là danh từ. 

Tạm dịch: Chúng tôi cảm ơn chủ nhà vì sự hiếu khách của họ và giờ chúng tôi chuẩn bị khởi hành.

Chọn A.


Câu 10:

The scandal ruined his ________ and he never worked in the stock market again.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

A. work (n): công việc (chỉ công việc nói chung) 

B. career (n): nghề (chỉ sự nghiệp hoặc công việc làm trong một thời gian dài) 

C. job (n): công việc, nghề (danh từ chỉ một vị trí, nhiệm vụ cụ thể) 

D. profession (n): nghề (nghề nghiệp, công việc đòi hỏi kĩ năng và trình độ học vấn giáo dục cao)

Tạm dịch: Vụ bê bối đã hủy hoại sự nghiệp của anh ta và anh ta sẽ không bao giờ làm việc trên thị trường chứng khoán nữa. 

Chọn B.


Câu 11:

In 1919, Sir Reginald Fleming Johnston was ________ as a tutor to Puyi, who was the last emperor of China.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

A. take on - taken on: nhận, đảm nhiệm (trách nghiệm, công việc), nhận ai vào làm

B. bring about - brought about: gây ra 

C. catch out - caught out: bắt quả tang 

D. keep in - kept in: không cho phép ai ra ngoài 

Tạm dịch: Năm 1919, Ngài Reginald Fleming Johnston được nhận làm trợ giáo cho Puyi, vị hoàng đế cuối cùng của Trung Quốc. 

Chọn A.


Câu 12:

Although the queen of UK has in fact little authority of her own, she ________ informed of events, and sometimes, she ________ by the government.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Dấu hiệu: “by the government” (bởi chính phủ) 

Công thức: S + tobe + Ved/V3. 

Dấu hiệu: giữa hai mệnh đề có “and” => động từ cùng chia ở bị động (kiến thức về cấu trúc song hành) => loại A, B, D 

Tạm dịch: Mặc dù nữ hoàng Vương quốc Anh trên thực tế có rất ít quyền hành của riêng mình, nhưng bà vẫn được thông báo về các sự kiện, và đôi khi, bà được chính phủ hỏi ý kiến. 

Chọn C.


Câu 13:

It was hard to ________ the temptation to watch the late night show even though I was so tired.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

A. resist (v): kháng cự, cưỡng lại, phản đối (một ý kiến…) 

B. defy (v): bất chấp, coi thường 

C. refuse (v): từ chối 

D. oppose (v): chống đối, phản đối 

Tạm dịch: Thật khó để cưỡng lại sự cám dỗ của việc xem chương trình đêm khuya mặc dù tôi đã rất mệt mỏi. 

Chọn A.

Câu 14:

There was a _______ on board the Bounty and the crew put the captain in a lifeboat and set it drift.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

A. insurrection (n): sự nổi dậy, sự khởi nghĩa 

B. rebellion (n): cuộc nổi loạn, cuộc phiến loạn 

C. mutiny (n): cuộc nổi loạn (đặc biệt là của binh lính hoặc thủy thủ) 

D. revolution (n): cuộc cách mạng

Vì ngữ cảnh nhắc đến tình huống cụ thể là ở trên tàu Bounty => dùng “mutiny” là phù hợp nhất.

Tạm dịch: Có một cuộc binh biến trên tàu Bounty và thủy thủ đoàn đã đưa thuyền trưởng lên chiếc thuyền cứu sinh và thả nó trôi dạt. 

Chọn C.


Câu 15:

When his boss dismissed him from his jab, he ________ there for 10 years.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Dấu hiệu: “for 10 years” (khoảng 10 năm) và động từ ở mệnh đề chỉ thời gian chia ở quá khứ đơn => động từ cần điền ở thì quá khứ hoàn thành/hoàn thành tiếp diễn 

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả 1 hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước 1 hành động khác trong quá khứ. 

Công thức: S + had been + Ving. 

Tạm dịch: Khi ông chủ sa thải anh ta, anh ta đã làm việc ở đó được 10 năm. 

Chọn C.


Câu 16:

Laboratory tests carried ________ by three independent teams of experts have given similar results.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: carry out (phr.v): thực hiện, tiến hành 

Tạm dịch: Các cuộc thử nghiệm trong phòng thí nghiệm do ba nhóm chuyên gia độc lập thực hiện cũng cho kết quả tương tự. 

Chọn B.


Câu 17:

Scientifically-minded people generally believe in cause-and-effect relationships ________ they feel there is a perfect natural explanation for most things.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

A. because S + V: bởi vì                                          B. because of + N/Ving: bởi vì

C. though S + V: mặc dù                                         D. in spite of + N/Ving: mặc dù

Vì sau vị trí cần điền là một mệnh đề => loại B, D. 

Tạm dịch: Những người có đầu óc khoa học thường tin vào mối quan hệ nhân-quả bởi vì họ cảm thấy có một lời giải thích tự nhiên hoàn hảo cho hầu hết mọi thứ. 

Chọn A.


Câu 18:

It is a ________.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Trật tự tính từ: Opinion (Ý kiến) – Size (Kích cỡ) – Age (Tuổi tác) – Color (Màu sắc) – Origin (Nguồn gốc) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích) 

blue: màu xanh (màu sắc) 

polyester: chất polyester (chất liệu) 

sleeping: ngủ (mục đích) 

=> blue polyester sleeping bag 

Tạm dịch: Đó là một chiếc túi ngủ bằng polyester màu xanh. 

Chọn C.


Câu 19:

It was an act of considerable bravery, way beyond the call of duty, and we will forever be in his ________.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

 

A. help (n): sự giúp đỡ                                            B. debit (n): sự ghi nợ 

C. bill (n): hóa đơn                                                  D. debt (n): nợ 

=> to be in somebody's debt: mắc nợ (mang ơn) ai 

Tạm dịch: Đó là một hành động rất dũng cảm, hơn cả một nghĩa vụ, chúng ta sẽ mãi mãi mang ơn anh ấy.

Chọn D.


Câu 20:

Mark the letter. A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the words CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

These machines are older models and have to be operated by hand.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

A. spiritually (adv): tinh thần                                        B. manually (adv): thủ công

C. automatically (adv): một cách tự động                D. mechanically (adv): máy móc

=> by hand: bằng tay = manually (adv): thủ công 

Tạm dịch: Những chiếc máy này là đời cũ và chúng phải được vận hành bằng tay.

Chọn B.


Câu 21:

If your smartphone rings in class, it will be very annoying and disruptive.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

A. supportive (adj): hỗ trợ                                       B. interruptive (adj): gián đoạn

C. discouraging (adj): làm nản lòng                         D. confusing (adj): bối rối 

=> disruptive (adj) = interruptive (adj): gián đoạn 

Tạm dịch: Nếu điện thoại thông minh của bạn đổ chuông trong lớp, điều đó thật khó chịu và làm gián đoạn.

Chọn B.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

My little daughter would spend an inordinate amount of time in the shop, deciding exactly which four comics she was going to buy.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

A. limited (adj): hạn chế                                          B. excessive (adj): quá mức

C. required (adj): yêu cầu                                        D. abundant (adj): dồi dào, phong phú

=> inordinate (adj): quá mức, quá nhiều >< limited (adj): hạn chế 

Tạm dịch: Con gái nhỏ của tôi dành một lượng lớn thời gian vào cửa hàng và quyết định chính xác 4 bộ chuyện tranh sẽ mua. 

Chọn A.


Câu 23:

One of the country's legendary tenor saxophone players, his name might not ring a bell for those who are not in tune with Jazz in India, but he deserves to be remembered.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

A. sound strange: nghe có vẻ lạ                               B. sound familiar: nghe có vẻ quen thuộc

C. be famous: nổi tiếng                                            D. be announced: được công bố

=> ring a bell: nghe có vẻ quen thuộc >< sound strange: nghe có vẻ lạ 

Tạm dịch: Một trong những huyền thoại về chơi saxophone tenor của đất nước, tên của ông ấy có thể không quen thuộc với những người không đồng điệu với Jazz của Ấn Độ nhưng ông ấy xứng đáng được nhớ tên.

Chọn A.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. 

Tony and Bob are talking in their classroom. 

- Tony: “We are buying Lily a graduation present.” 

- Bob: “__________”

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Tony và Bob đang nói chuyện trong lớp học của họ. 

- Tony: "Chúng tớ đang mua quà tốt nghiệp cho Lily." 

- Bob: “__________” 

A. Cô ấy không thuộc nhóm của tớ.                        B. Tất cả các bạn có thể thực tế hơn được không?

C. Bây giờ tớ đang kiếm tiền.                                       D. Tớ có thể tham gia cùng không?

Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh. 

Chọn D.


Câu 25:

Bill and Jerry are in a coffee shop. 

- Bill: “Can I get you another drink?” 

- Jerry: “_________”

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Bill và Jerry đang ở trong một quán cà phê. 

- Bill: "Tớ lấy cho bạn một ly nữa nhé?" 

- Jerry: "_________" 

A. Không phải bây giờ                                            B. Không, không phải 

C. Không, tôi sẽ suy nghĩ kỹ hơn                             D. Quên nó đi 

Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh. 

Chọn A.


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 26 to 30.

     Many of the major supermarket chains have come under fire with accusations of various unethical acts over the past decade. They've wasted tons of food, they've underpaid their suppliers and they've contributed to excessive plastic waste in their packaging, which has had its impact on our environment. 

     But supermarkets and grocers are starting to sit up and take notice. In response to growing consumer backlash against the huge amounts of plastic waste generated by plastic packaging, some of the largest UK supermarkets have signed up to a pact promising to transform packaging and cut plastic wastage. In a pledge to reuse, recycle or compost all plastic wastage by 2025, supermarkets are now beginning to take some responsibility for the part they play in contributing to the damage to our environment with one major supermarket announcing their plan to eliminate all plastic packaging in their own-brand products by 2023. 

     In response to criticisms over food waste, some supermarkets are donating some of their food surplus. However, charities estimate that they are only accessing two per cent of supermarkets' total food surplus, so this hardly seems to be solving the problem. Some say that supermarkets are simply not doing enough. Most supermarkets operate under a veil of secrecy when asked for exact figures of food wastage, and without more transparency it is hard to come up with a systematic approach to avoiding waste and to redistributing surplus food. 

     Some smaller companies are now taking matters into their own hands and offering consumers a greener, more environmentally friendly option. Shops like Berlin's Original Unverpakt and London's Bulk Market are plastic- tree shops that have opened in recent years, encouraging customers to use their own containers or compostable bags. Online grocer Farmdrop eliminates the need for large warehouses and the risk of huge food surplus by delivering fresh produce from local farmers to its customers on a daily basis via electric cars, offering farmers the lion's share of the retail price. 

     There is no doubt that we still have a long way to go in reducing food waste and plastic waste. But perhaps the major supermarkets might take inspiration from these smaller grocers and gradually move towards a more sustainable future for us all. 

Which is the most suitable title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Tiêu đề nào phù hợp nhất cho bài đọc? 

A. Chuỗi siêu thị lớn                                               B. Cửa hàng tạp hóa so với Siêu thị

C. Siêu thị bền vững                                                D. Siêu thị thân thiện 

Thông tin: There is no doubt that we still have a long way to go in reducing food waste and plastic waste. But perhaps the major supermarkets might take inspiration from these smaller grocers and gradually move towards a more sustainable future for us all. 

Tạm dịch: Không còn nghi ngờ gì nữa, chúng ta vẫn còn một chặng đường dài để giảm thiểu rác thải thực phẩm và rác thải nhựa. Nhưng có lẽ các siêu thị lớn có thể lấy cảm hứng từ những cửa hàng tạp hóa nhỏ hơn này và dần dần hướng tới một tương lai bền vững hơn cho tất cả chúng ta. 

Chọn C.


Câu 27:

According to paragraph 2, more and more people want supermarkets to _______.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Theo đoạn 2, ngày càng nhiều người muốn các siêu thị _______. 

A. làm phân ủ tất cả rác thải nhựa                           B. quyên góp một số thực phẩm dư thừa của họ

C. giảm chất thải nhựa của họ                                       D. giảm giá cho nông dân địa phương

Thông tin: In response to growing consumer backlash against the huge amounts of plastic waste generated by plastic packaging, some of the largest UK supermarkets have signed up to a pact promising to transform packaging and cut plastic wastage. 

Tạm dịch: Để xử lý phản ứng dữ dội ngày càng tăng của người tiêu dùng đối với lượng rác thải nhựa khổng lồ do bao bì nhựa tạo ra, một số siêu thị lớn nhất ở Anh đã ký kết một hiệp ước hứa sẽ thay đổi bao bì và cắt giảm sự lãng phí nhựa. 

Chọn C.


Câu 28:

The word "backlash” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Từ "backlash" (phản ứng dữ dội) trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _______. 

A. agreement (n): sự đồng tình, chấp thuận             B. request (n): yêu cầu 

C. reaction (n): phản ứng                                         D. benefit (n): lợi ích 

Thông tin: In response to growing consumer backlash against the huge amounts of plastic waste generated by plastic packaging, some of the largest UK supermarkets have signed up to a pact promising to transform packaging and cut plastic wastage. 

Tạm dịch: Để xử lý phản ứng dữ dội ngày càng tăng của người tiêu dùng đối với lượng rác thải nhựa khổng lồ do bao bì nhựa tạo ra, một số siêu thị lớn nhất ở Anh đã ký kết một hiệp ước hứa sẽ thay đổi bao bì và cắt giảm sự lãng phí nhựa. 

Chọn C.


Câu 29:

The phrase "the lion's share" in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Cụm từ "the lion’s share" (phần lớn nhất) trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _______.

A. the largest part: phần lớn nhất                             B. the best choice: lựa chọn tốt nhất

C. the animal's food: thức ăn của động vật               D. the royal dish: món ăn hoàng gia

Thông tin: Online grocer Farmdrop eliminates the need for large warehouses and the risk of huge food surplus by delivering fresh produce from local farmers to its customers on a daily basis via electric cars, offering farmers the lion's share of the retail price. 

Tạm dịch: Cửa hàng tạp hóa trực tuyến Farmdrop loại bỏ nhu cầu về nhà kho lớn và nguy cơ dư thừa thực phẩm khổng lồ bằng cách mỗi ngày giao hàng từ nông dân địa phương đến khách hàng của họ thông qua ô tô điện, cung cấp cho nông dân phần lớn lợi nhuận của giá bán lẻ. 

Chọn A.


Câu 30:

Which statement is TRUE, according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Theo đoạn văn, câu nào là ĐÚNG? 

A. Các siêu thị không cho mọi người biết họ thực sự lãng phí bao nhiêu thực phẩm.

B. Có một cửa hàng tạp hóa ở Berlin không cho phép khách hàng sử dụng đồ đựng của riêng họ.

C. Các siêu thị vẫn đang phủ nhận rằng bao bì nhựa có thể gây hại cho môi trường của chúng ta.

D. Farmdrop dự trữ một lượng lớn thức ăn và tạo ra chất thải không cần thiết. 

Thông tin: Most supermarkets operate under a veil of secrecy when asked for exact figures of food wastage

Tạm dịch: Hầu hết các siêu thị đều hoạt động khép kín khi được yêu cầu cung cấp số liệu chính xác về tình trạng lãng phí thực phẩm 

Chọn A. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

     Trong thập kỷ qua, nhiều chuỗi siêu thị lớn đã phải đóng cửa với nhiều cáo buộc về hành vi phi đạo đức khác nhau. Họ đã lãng phí hàng tấn thực phẩm, họ đã trả tiền thấp hơn cho các nhà cung cấp và họ cũng đã tạo ra quá nhiều rác thải nhựa trong bao bì, điều này đã ảnh hưởng đến môi trường của chúng ta. 

     Nhưng các siêu thị và cửa hàng tạp hóa đang bắt đầu chú ý cẩn thận đến những gì đang xảy ra. Để xử lý phản ứng dữ dội ngày càng tăng của người tiêu dùng đối với lượng rác thải nhựa khổng lồ do bao bì nhựa tạo ra, một số siêu thị lớn nhất ở Anh đã ký kết một hiệp ước hứa sẽ thay đổi bao bì và cắt giảm sự lãng phí nhựa. Với cam kết tái sử dụng, tái chế hoặc phân ủ (ủ để làm phân bón) cả rác thải nhựa vào năm 2025, các siêu thị hiện đang bắt đầu chịu trách nhiệm về việc gây hại cho môi trường bằng việc một siêu thị lớn công bố kế hoạch loại bỏ tất cả bao bì nhựa trong sản phẩm mang thương hiệu riêng vào năm 2023. 

     Để đáp lại những lời chỉ trích về tình trạng lãng phí thực phẩm, một số siêu thị đang quyên góp một số thực phẩm dư thừa của họ. Tuy nhiên, các tổ chức từ thiện ước tính rằng họ chỉ tiếp cận được 2% tổng lượng thực phẩm dư thừa của các siêu thị, vì vậy điều này dường như không giải quyết được vấn đề. Một số người nói rằng các siêu thị chỉ đơn giản là làm chưa tới. Hầu hết các siêu thị đều hoạt động khép kín khi được yêu cầu cung cấp số liệu chính xác về tình trạng lãng phí thực phẩm, và nếu không có sự minh bạch hơn, rất khó để đưa ra cách tiếp cận có hệ thống để tránh lãng phí và phân phối lại thực phẩm thừa. 

     Một số công ty nhỏ hơn hiện đang tự giải quyết vấn đề và cung cấp cho người tiêu dùng một lựa chọn xanh hơn, thân thiện hơn với môi trường. Các cửa hàng như Original Unverpakt của Berlin và Bulk Market ở London là những cửa hàng “nhựa” đã mở trong những năm gần đây, khuyến khích khách hàng sử dụng hộp đựng hoặc túi có thể phân hủy của chính họ. Cửa hàng tạp hóa trực tuyến Farmdrop loại bỏ nhu cầu về nhà kho lớn và nguy cơ dư thừa thực phẩm khổng lồ bằng cách mỗi ngày giao hàng từ nông dân địa phương đến khách hàng của họ thông qua ô tô điện, cung cấp cho nông dân phần lớn lợi nhuận của giá bán lẻ. Không còn nghi ngờ gì nữa, chúng ta vẫn còn một chặng đường dài để giảm thiểu rác thải thực phẩm và rác thải nhựa. Nhưng có lẽ các siêu thị lớn có thể lấy cảm hứng từ những cửa hàng tạp hóa nhỏ hơn này và dần dần hướng tới một tương lai bền vững hơn cho tất cả chúng ta.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

SPOILT FOR CHOICE

Choice, we are given to believe, is a right. In daily life, people have come to expect endless situations about which they are required to make decisions one way or another. In the (31) _______, these are just irksome moments at work which demand some extra energy or brainpower, or during lunch breaks like choosing which type of coffee to order or indeed (32) _______ coffee shop to go to. But sometimes selecting one option as (33) ______ another can have serious or lifelong repercussions. More complex decision-making is then either avoided, postponed, or put into the hands of the army of professionals, lifestyle coaches, lawyers, advisors, and the like, waiting to (34) ______ the emotional burden for a fee. (35)  ______ for a good many people in the world, in rich and poor countries, choice is a luxury, not a right. And for those who think they are exercising their right to make choices, the whole system is merely an illusion, created by companies and advertisers wanting to sell their wares.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

in a nutshell: tóm lại 

in the main: về cơ bản, nhìn chung 

on the whole = in general: nhìn chung, nói chung 

In the (31) main, these are just irksome moments at work which demand some extra energy or brainpower,… 

Tạm dịch: Về cơ bản, đây chỉ là những khoảnh khắc khó chịu trong công việc đòi hỏi thêm năng lượng hoặc trí óc,… 

Chọn B.


Câu 32:

In the (31) _______, these are just irksome moments at work which demand some extra energy or brainpower, or during lunch breaks like choosing which type of coffee to order or indeed (32) _______ coffee shop to go to.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Trong mệnh đề quan hệ: 

- which: thay thế cho danh từ chỉ vật 

- what = the thing(s) that 

- where: ở đâu 

- when: khi 

Trước chỗ trống không có danh từ nào cần sử dụng đại từ quan hệ làm rõ nghĩa => cần điền đại từ cấu tạo nên mệnh đề danh từ. 

which + N: cái nào (ngụ ý lựa chọn) 

Dấu hiệu: sau vị trí cần điền là danh từ “coffee shop” (cửa hàng cà phê) => dùng: which

In the main, these are just irksome moments at work which demand some extra energy or brainpower, or during lunch breaks like choosing which type of coffee to order or indeed (32) which coffee shop to go to.

Tạm dịch: Về cơ bản, đây chỉ là những khoảnh khắc khó chịu trong công việc đòi hỏi thêm năng lượng hoặc trí óc, hoặc trong giờ nghỉ trưa như chọn loại cà phê để gọi hoặc chọn quán cà phê nào để đến.

Chọn A.


Câu 33:

But sometimes selecting one option as (33) ______ another can have serious or lifelong repercussions.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

A. opposed to: đối lập với                                       B. aimed at: mục đích là để

C. involved in: bao gồm trong                                      D. led to: dẫn đến 

But sometimes selecting one option as (33) opposed to another can have serious or lifelong repercussions.

Tạm dịch: Nhưng đôi khi lựa chọn một phương án trái ngược với một phương án khác có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng trong một khoảng thời gian hoặc thậm chí là suốt đời. 

Chọn A.


Câu 34:

More complex decision-making is then either avoided, postponed, or put into the hands of the army of professionals, lifestyle coaches, lawyers, advisors, and the like, waiting to (34) ______ the emotional burden for a fee.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

A. strengthen (v): làm cho mạnh, tăng cường          B. lighten (v): rọi sáng; làm giảm nhẹ

C. soften (v): làm cho dịu, mềm                              D. weaken (v): làm cho yếu hơn

More complex decision-making is then either avoided, postponed, or put into the hands of the army of professionals, lifestyle coaches, lawyers, advisors, and the like, waiting to (34) lighten the emotional burden for a fee. 

Tạm dịch: Việc đưa ra quyết định phức tạp hơn sau đó sẽ được tránh, hoãn lại hoặc giao cho các chuyên gia, chuyên gia khai vấn, luật sư, cố vấn hoặc những người tương tự, chờ đợi để giảm nhẹ gánh nặng cảm xúc với một khoản phí phải trả. 

Chọn B.


Câu 35:

(35)  ______ for a good many people in the world, in rich and poor countries, choice is a luxury, not a right.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

A. But S + V: nhưng                                               B. Therefore, S + V: vì vậy, vì thế

C. Moreover, S + V: hơn nữa                                       D. However, S + V: tuy nhiên

(35) But for a good many people in the world, in rich and poor countries, choice is a luxury, not a right.

Tạm dịch: Nhưng đối với nhiều người, dù ở quốc gia giàu có phát triển hay nghèo nàn lạc hậu thì quyền lựa chọn chưa bao giờ thuộc về tay họ mà nó luôn là 1 điều quá đỗi xa xỉ. 

Chọn A. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

LÚNG TÚNG TRONG LỰA CHỌN

     Chúng ta thường tin tưởng rằng lựa chọn là một quyền. Trong cuộc sống hàng ngày, mọi người luôn mong đợi những tình huống không có điểm kết thúc điều mà họ được yêu cầu để đưa ra quyết định theo cách này hoặc cách khác. Về cơ bản, đây chỉ là những khoảnh khắc khó chịu trong công việc đòi hỏi thêm năng lượng hoặc trí óc, hoặc trong giờ nghỉ trưa như chọn loại cà phê để gọi hoặc chọn quán cà phê nào để đến. Nhưng đôi khi lựa chọn một phương án trái ngược với một phương án khác có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng trong một khoảng thời gian hoặc thậm chí là suốt đời. Việc đưa ra quyết định phức tạp hơn sau đó sẽ được tránh, hoãn lại hoặc giao cho các chuyên gia, chuyên gia khai vấn, luật sư, cố vấn hoặc những người tương tự, chờ đợi để giảm nhẹ gánh nặng cảm xúc với một khoản phí phải trả. Nhưng đối với nhiều người, dù ở quốc gia giàu có phát triển hay nghèo nàn lạc hậu thì quyền lựa chọn chưa bao giờ thuộc về tay họ mà nó luôn là 1 điều quá đỗi xa xỉ. Và đối với những người nghĩ rằng họ đang thực hiện quyền lựa chọn của mình, toàn bộ hệ thống chỉ là một ảo ảnh, được tạo ra bởi các công ty và nhà quảng cáo muốn bán sản phẩm của họ.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42. 

     Geothermal energy offers enormous potential for direct, low-temperature applications. Unlike indirect applications, this new technology relies on the Earth's natural thermal energy to heat or cool a house or multifamily dwelling directly without the need to convert steam or other high-temperature fluids into electricity, using expensive equipment. 

     A geothermal system consists of a heat pump and exchanger plus a series of pipes, called a loop, installed below the surface of the ground or submerged in a pond or lake. Fluid circulating in the loop is warmed and carries heat to the home. The heat pump and exchanger use an electrically powered vapor-compression cycle - the same principle employed in a refrigerator - to concentrate the energy and to transfer it. The concentrated geothermal energy is released inside the home at a higher temperature, and fans then distribute the heat to various rooms through a system of air ducts. In summer, the process is reversed: excess heat is drawn from the home, expelled to the loop, and absorbed by the Earth. 

     Geothermal systems are more effective than conventional heat pumps that use the outdoor air as their heat source (on cold days) or heat sink (on warm days) because geothermal systems draw heat from a source whose temperature is more constant than that of air. The temperature of the ground or groundwater a few feet beneath the Earth's surface remains relatively stable – between 45°F and 70°F. In winter, it is much easier to capture heat from the soil at a moderate 50°F than from the atmosphere when the air temperature is below zero. Conversely. in summer, the relatively cool ground absorbs a home's waste heat more readily than the warm outdoor air. 

     The use of geothermal energy through heat-pump technology has almost no adverse environmental consequences and offers several advantages over conventional energy sources. Direct geothermal applications are usually no more disruptive of the surrounding environment than a normal water well. Additionally, while such systems require electricity to concentrate and distribute the energy collected, they actually reduce total energy consumption by one-fourth to two-thirds, depending on the technology used.  For each 1,000 hones with geothermal heat pumps, an electric utility can avoid the installation of 2 to 5 megawatts of generating capacity. Unfortunately, only a modest part of the potential of this use for geothermal energy has been developed because the service industry is small and the price of competing energy sources is low. 

What does this passage discuss mainly?

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

Bài đọc chủ yếu bàn về điều gì? 

A. Khả năng sử dụng năng lượng địa nhiệt để sản xuất điện 

B. Việc sử dụng năng lượng địa nhiệt để sưởi ấm và làm mát gia đình 

C. Những thách thức kỹ thuật do năng lượng địa nhiệt đặt ra 

D. Tầm quan trọng của việc bảo tồn các nguồn năng lượng không thể tái sinh 

Thông tin: Geothermal energy offers enormous potential for direct, low-temperature applications. Unlike indirect applications, this new technology relies on the Earth's natural thermal energy to heat or cool a house or multifamily dwelling directly without the need to convert steam or other high-temperature fluids into electricity, using expensive equipment. 

Tạm dịch: Năng lượng địa nhiệt mang lại tiềm năng to lớn cho các ứng dụng trực tiếp, nhiệt độ thấp. Không giống như các ứng dụng gián tiếp, công nghệ mới này dựa vào năng lượng nhiệt tự nhiên của Trái đất để sưởi ấm hoặc làm mát một ngôi nhà hoặc nhiều gia đình trực tiếp mà không cần chuyển đổi hơi nước hoặc các chất lỏng khác ở nhiệt độ cao thành điện năng, hoặc sử dụng các thiết bị đắt tiền.

Chọn B.


Câu 37:

According to paragraph 1, which of the following is not a difference between indirect geothermal technology and direct applications?
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

Theo đoạn 1, cái nào sau đây không phải là sự khác biệt giữa công nghệ địa nhiệt gián tiếp và các ứng dụng trực tiếp? 

A. Chuyển đổi cơ năng thành điện năng                  B. Sử dụng chất lỏng ở nhiệt độ cao

C. Nhu cầu về thiết bị đắt tiền                                      D. Phụ thuộc vào năng lượng địa nhiệt

Thông tin: Unlike indirect applications, this new technology relies on the Earth's natural thermal energy to heat or cool a house or multifamily dwelling directly without the need to convert steam or other high temperature fluids into electricity, using expensive equipment. 

Tạm dịch: Không giống như các ứng dụng gián tiếp, công nghệ mới này dựa vào năng lượng nhiệt tự nhiên của Trái đất để sưởi ấm hoặc làm mát một ngôi nhà hoặc nhiều gia đình trực tiếp mà không cần chuyển đổi hơi nước hoặc các chất lỏng khác ở nhiệt độ cao thành điện năng, hoặc sử dụng các thiết bị đắt tiền

=> A, C, D là các điểm khác biệt được nhắc đến; chỉ có B không được nhắc đến. 

Chọn B.


Câu 38:

The word “submerged” in paragraph 2 is closest in meaning to ________.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

Từ "submerged" (chìm) trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ________. 

A. hid completely: giấu hoàn toàn                           B. put under water: đặt dưới nước

C. floated about: nổi lên                                          D. removed gradually: loại bỏ dần

Thông tin: A geothermal system consists of a heat pump and exchanger plus a series of pipes, called a loop, installed below the surface of the ground or submerged in a pond or lake. 

Tạm dịch: Một hệ thống địa nhiệt bao gồm một máy bơm nhiệt và bộ trao đổi nhiệt cùng với một loạt các đường ống, được gọi là đường vòng, được lắp đặt bên dưới lòng đất hoặc chìm trong ao, hồ.

Chọn B.


Câu 39:

The word "it" in paragraph 2 refers to __________.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

Từ "it" trong đoạn 2 đề cập đến __________. 

A. nhiệt                              B. năng lượng               C. tủ lạnh      D. chu trình nén hơi

=> it = energy (phía trước) 

Thông tin: The heat pump and exchanger use an electrically powered vapor-compression cycle - the same principle employed in a refrigerator - to concentrate the energy and to transfer it

Tạm dịch: Máy bơm nhiệt và bộ trao đổi nhiệt sử dụng chu trình nén hơi chạy bằng điện - nguyên lý tương tự được sử dụng trong tủ lạnh - để tập trung năng lượng và truyền năng lượng. 

Chọn B.


Câu 40:

According to paragraph 3, the new technology is more effective than a conventional heat pump because ________.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

Theo đoạn 3, công nghệ mới hiệu quả hơn máy bơm nhiệt thông thường vì ________.

A. nhiệt được đưa vào nhà trong mùa đông và thoát ra ngoài vào mùa hè 

B. nhiệt độ đất và nước ngầm dao động ít hơn nhiệt độ không khí 

C. nhiệt độ mặt đất gần với nhiệt độ nước ngầm quanh năm 

D. không khí lạnh hấp thụ nhiệt ít hơn không khí ấm

Thông tin: Geothermal systems are more effective than conventional heat pumps that use the outdoor air as their heat source (on cold days) or heat sink (on warm days) because geothermal systems draw heat from a source whose temperature is more constant than that of air. 

Tạm dịch: Hệ thống địa nhiệt hiệu quả hơn các máy bơm nhiệt thông thường cái mà sử dụng không khí ngoài trời làm nguồn nhiệt (vào những ngày lạnh) hoặc tản nhiệt (vào những ngày ấm áp), vì hệ thống địa nhiệt hút nhiệt từ nguồn có nhiệt độ ổn định hơn không khí. 

Chọn B.


Câu 41:

The word "adverse” in paragraph 4 is closest in meaning to __________.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Từ "adverse" (bất lợi, xấu) trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với __________. 

A. harmful (adj): có hại                                           B. unsuccessful (adj): không thành công

C. auspicious (adj): tốt đẹp                                           D. advantageous (adj): thuận lợi

Thông tin: The use of geothermal energy through heat-pump technology has almost no adverse environmental consequences and offers several advantages over conventional energy sources.

Tạm dịch: Việc sử dụng năng lượng địa nhiệt thông qua công nghệ bơm nhiệt hầu như không có hậu quả xấu về môi trường và nó còn mang lại một số lợi thế so với các nguồn năng lượng thông thường.

Chọn A.


Câu 42:

The passage implies that a rise in cost of conventional energy would have what effect?

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

Đoạn văn ngụ ý rằng sự gia tăng chi phí năng lượng thông thường sẽ có tác động gì?

A. Giảm chi phí cho hệ thống sưởi và làm mát bằng địa nhiệt 

B. Tăng sự phụ thuộc vào công nghệ địa nhiệt trực tiếp 

C. Sự chuyển hướng sang việc sử dụng các nguồn năng lượng thông thường 

D. Giảm số lượng ngôi nhà sử dụng hệ thống sưởi bằng địa nhiệt 

Thông tin: Unfortunately, only a modest part of the potential of this use for geothermal energy has been developed because the service industry is small and the price of competing energy sources is low.

Tạm dịch: Thật không may, chỉ một phần tiềm năng khiêm tốn của việc sử dụng năng lượng địa nhiệt này đã được phát triển bởi vì ngành dịch vụ thì nhỏ và giá của các nguồn năng lượng cạnh tranh khác thì thấp.

 Chọn B. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

     Năng lượng địa nhiệt mang lại tiềm năng to lớn cho các ứng dụng trực tiếp, nhiệt độ thấp. Không giống như các ứng dụng gián tiếp, công nghệ mới này dựa vào năng lượng nhiệt tự nhiên của Trái đất để sưởi ấm hoặc làm mát một ngôi nhà hoặc nhiều gia đình trực tiếp mà không cần chuyển đổi hơi nước hoặc các chất lỏng khác ở nhiệt độ cao thành điện năng, hoặc sử dụng các thiết bị đắt tiền. 

     Một hệ thống địa nhiệt bao gồm một máy bơm nhiệt và bộ trao đổi nhiệt cùng với một loạt các đường ống, được gọi là đường vòng, được lắp đặt bên dưới lòng đất hoặc chìm trong ao, hồ. Chất lỏng lưu thông trong mạch vòng được làm ấm và truyền nhiệt đến nhà. Máy bơm nhiệt và bộ trao đổi nhiệt sử dụng chu trình nén hơi chạy bằng điện - nguyên lý tương tự được sử dụng trong tủ lạnh - để tập trung năng lượng và truyền năng lượng. Năng lượng địa nhiệt tập trung được giải phóng bên trong ngôi nhà ở nhiệt độ cao hơn, và các quạt sau đó sẽ phân phối nhiệt đến các phòng khác nhau thông qua một hệ thống ống dẫn khí. Vào mùa hè, quá trình này bị đảo ngược: nhiệt lượng dư thừa được hút ra khỏi nhà, thoát ra ngoài vòng lặp và được Trái đất hấp thụ. 

     Hệ thống địa nhiệt hiệu quả hơn các máy bơm nhiệt thông thường cái mà sử dụng không khí ngoài trời làm nguồn nhiệt (vào những ngày lạnh) hoặc tản nhiệt (vào những ngày ấm áp), vì hệ thống địa nhiệt hút nhiệt từ nguồn có nhiệt độ ổn định hơn không khí. Nhiệt độ của mặt đất hoặc nước ngầm cách bề mặt Trái đất vài feet vẫn tương đối ổn định - từ 45°F đến 70°F. Vào mùa đông, việc thu nhiệt từ đất ở 50°F vừa phải dễ dàng hơn nhiều so với việc thu nhiệt từ bầu khí quyển khi nhiệt độ không khí dưới 0. Ngược lại, vào mùa hè, mặt đất tương đối mát mẻ hấp thụ nhiệt thải của một ngôi nhà dễ dàng hơn so với không khí ấm áp bên ngoài. 

     Việc sử dụng năng lượng địa nhiệt thông qua công nghệ bơm nhiệt hầu như không có hậu quả xấu về môi trường và nó còn mang lại một số lợi thế so với các nguồn năng lượng thông thường. Các ứng dụng địa nhiệt trực tiếp thường không gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh nhiều so với giếng nước thông thường. Ngoài ra, trong khi các hệ thống yêu cầu điện năng tập trung và phân phối năng lượng thu được, thì chúng thực sự giảm tổng mức tiêu thụ năng lượng từ 1/4 đến 2/3, tùy thuộc vào công nghệ được sử dụng. Đối với mỗi 1.000 ngôi nhà có máy bơm nhiệt địa nhiệt, một công ty điện lực có thể tránh việc lắp đặt công suất phát điện từ 2 đến 5 megawatt. Thật không may, chỉ một phần tiềm năng khiêm tốn của việc sử dụng năng lượng địa nhiệt này đã được phát triển bởi vì ngành dịch vụ nhỏ và giá của các nguồn năng lượng cạnh tranh khác thấp.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

"Sorry, we're late. It took us ages to look for a parking place” said John.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Một số cấu trúc đặc biệt: 

(to) apologize sb for + N/Ving: xin lỗi ai vì điều gì (= sorry) 

found sth: tìm thấy cái gì 

said that: nói rằng 

Tạm dịch: “Xin lỗi, chúng tôi tới muộn. Chúng tôi đã tốn thì giờ để tìm bãi đỗ xe”- John nói.

= C. John xin lỗi vì tới muộn bởi họ đã tốn nhiều thì giờ để tìm bãi đỗ xe. 

A. John cuối cùng cũng tìm được bãi đỗ xe sau 1 thời gian dài tìm kiếm mặc dù họ đã bị muộn giờ. => sai về nghĩa 

B. John nói rằng anh ấy tới muộn vì anh ấy đã dành nhiều thời gian để tìm bãi đỗ xe. => sai về nghĩa

D. John nói xin lỗi vì tới muộn bởi vì anh ấy đã cố hết sức để tìm bãi đỗ xe. => sai về nghĩa

Chọn C.


Câu 44:

It wasn't obligatory to submit my assignment today.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

must have Ved/V3: chắc hẳn đã 

mustn’t + V(nguyên thể): cấm/không được phép làm gì 

needn’t have Ved/V3: đáng lẽ ra không cần làm 

to be required to V: được yêu cầu làm gì 

Tạm dịch: Tôi không bắt buộc phải nộp bài tập hôm nay. 

= B. Tôi đáng lẽ ra không cần nộp bài tập của tôi hôm nay. 

A. Bài tập của tôi đã được yêu cầu phải nộp vào ngày hôm nay. => sai về nghĩa 

C. Bài tập của tôi chắc hẳn phải được nộp hôm nay. => sai về nghĩa 

D. Tôi không được nộp bài tập hôm nay. => sai về nghĩa 

Chọn B.


Câu 45:

It was so hot on the bus that Marcia thought she was going to faint.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

because S + V: bởi vì 

so + adj + that: quá đến nỗi 

as soon as S + V: ngay khi

to be on the point of: sắp, chuẩn bị (làm gì) (= be going to do soon) 

Tạm dịch: Trên xe buýt nóng đến nỗi Marcia nghĩ rằng mình sắp ngất xỉu. 

= A. Marcia sắp bị ngất xỉu vì trên xe buýt quá nóng. 

B. Xe buýt quá nóng khiến Marcia cảm thấy ngất xỉu. => sai về nghĩa 

C. Marcia suýt ngất xỉu vì hệ thống sưởi của xe buýt. => sai về nghĩa 

D. Ngay khi xe buýt nóng lên, Marcia đã ngất xỉu. => sai về nghĩa 

Chọn A.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. 

Air pollution, together with littering, are causing many problems in our large, industrial cities today.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

Công thức: S1+ together with + S2 + V (chia theo S1). 

Dấu hiệu: “Air pollution” (Ô nhiễm không khí) là danh từ không đếm được nên động từ phải chia dạng số ít.

Sửa: are => is 

Tạm dịch: Ô nhiễm không khí, cùng với việc xả rác, đang gây ra nhiều vấn đề tại các thành phố công nghiệp lớn của chúng ta ngày nay. 

Chọn B.


Câu 47:

The Spring conference will be held in Milwaukee on three successive days, namely May 15, 16, and 17.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

successive (adj): liên tục, liên tiếp (theo sau một vật khác) 

consecutive (adj): liên tiếp, tiếp liền nhau (trong một chuỗi) 

Vì là chuỗi 3 ngày liên tiếp “May 15, 16, and 17” (ngày 15, 16 và 17 tháng Năm) 

Sửa: successive => consecutive 

Tạm dịch: Hội nghị Mùa xuân sẽ được tổ chức tại Milwaukee vào ba ngày liên tiếp, đó là ngày 15, 16 và 17 tháng Năm. 

Chọn C.


Câu 48:

Wine tends to be lost its flavour when it has not been properly sealed.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Vì “Wine” (Rượu) chủ động mất hương vị, không chịu tác động của ai cả => dùng câu chủ động.

Sửa: to be lost => to lose 

Tạm dịch: Rượu vang có xu hướng mất hương vị khi nó không được đóng kín đúng cách.

Chọn A.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

Seth informed us of his scholarship to study abroad. He did it when arriving at the school.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Cấu trúc “Vừa mới … thì …”: 

- No sooner + had + S + Ved/V3 + than + S + Ved. 

- Hardly + had + S + Ved/V3 + when + S + Ved. 

Only after S + V, V(trợ) + S + V(chính): chỉ sau khi 

Not until + mốc thời gian/ S + V, V(trợ) + S + V(chính).: mãi tới khi 

Tạm dịch: Seth thông báo cho chúng tôi về học bổng du học của anh ấy. Anh ấy đã làm điều đó khi đến trường. 

= D. Seth vừa mới đến trường thì chúng tôi được anh ấy nói về học bổng đi du học của anh ta.

A. Mãi cho đến khi Seth nói với chúng tôi rằng anh ấy sẽ nhận được học bổng của mình, anh ấy mới xuất hiện tại trường. => sai nghĩa

B. Chỉ sau khi nhận được học bổng du học, Seth mới cho chúng tôi biết về việc anh ấy đến trường. => sai nghĩa 

C. Seth vừa mới thông báo được học bổng đi du học thì anh ấy mới đến trường. => sai nghĩa

Chọn D.


Câu 50:

Viet Nam has amended requirements for high-tech businesses. This will lure more foreign investment.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Trong mệnh đề quan hệ: 

- which: thay thế cho danh từ chỉ vật 

- which: đứng sau dấu “,” thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó. 

Tạm dịch: Việt Nam đã sửa đổi các yêu cầu đối với các doanh nghiệp công nghệ cao. Điều này sẽ thu hút được nhiều sự đầu tư từ nước ngoài hơn. 

= C. Việt Nam đã sửa đổi các yêu cầu đối với các doanh nghiệp công nghệ cao, điều này sẽ thu hút nhiều đầu tư nước ngoài hơn. 

A. Việt Nam, đã sửa đổi các yêu cầu đối với các doanh nghiệp công nghệ cao, sẽ thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài hơn. => sai về nghĩa 

B. Việt Nam đã sửa đổi các yêu cầu đối với các doanh nghiệp công nghệ cao cái mà sẽ thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài hơn. => sai về nghĩa so với câu gốc 

D. Việt Nam, quốc gia sẽ thu hút nhiều đầu tư nước ngoài hơn, đã sửa đổi các yêu cầu đối với các doanh nghiệp công nghệ cao. => sai về nghĩa 

Chọn C.


Bắt đầu thi ngay