IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (Đề 3)

  • 14514 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. 

She was so insubordinate that she was sacked within a week.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

insubordinate (adj): không phục tùng, không vâng lời 

A. dull (adj): chậm hiểu, đờ đẫn                              B. obedient (adj): vâng lời, tuân thủ

C. ill-mannered (adj): không đúng mực, thô lỗ        D. disobedient (adj): không vâng lời

=> insubordinate = disobedient 

Tạm dịch: Cô ấy đã không vâng lời đến mức cô ấy bị sa thải trong vòng một tuần. 

Chọn D.


Câu 2:

I'm sure it won't rain, but I'll take an umbrella just to be on the safe side.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

on the safe side: để an toàn, tránh rủi ro 

A. easy (adj): dễ dàng                                              B. careful (adj): cẩn thận 

C. careless (adj): bất cẩn                                          D. difficult (adj): khó 

=> on the safe side = careful 

Tạm dịch: Tôi chắc rằng trời sẽ không mưa, nhưng tôi sẽ cầm theo ô để cho an toàn.

Chọn B.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. 

Tom: "What a beautiful wedding dress you are wearing today, Daisy!" - Daisy: “________”

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Tom: “Hôm nay em mặc chiếc váy cưới đẹp làm sao, Daisy!” - Daisy: “________” 

A. Em rất tiếc khi nghe điều đó.                              B. Anh không cần cảm ơn đâu

C. Cảm ơn anh, thật tuyệt vì anh đã nói như vậy.    D. Cảm ơn vì món quà của anh!

Chọn C.


Câu 4:

- Betty: "I know you are very good at playing football. Would you like to join our club?"

- Nadal: ________ 
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Betty: “Tớ biết cậu chơi bóng rất giỏi. Cậu có muốn tham gia câu lạc bộ của chúng tớ không?” Nadal: ___

A. Có. Một ý tưởng hay. Tớ rất muốn.                    B. Bạn nghĩ gì? 

C. Bạn thật là một người bạn tốt!                             D. Có. Tôi đang rất bận. 

Chọn A.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

They're my two sisters. They aren't teachers like me.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

2 câu đều nói về “my two sisters” – danh từ chỉ người, đã xác định => dùng mệnh đề quan hệ không xác định, đại từ quan hệ “who” hoặc “whom” 

neither of whom: không ai trong hai người

both of …: cả hai … 

Tạm dịch: Họ là hai chị gái của tôi. Họ không phải là giáo viên như tôi. 

A. Họ là hai chị gái của tôi, cả hai đều không phải là giáo viên như tôi. 

B. sai ngữ pháp: thiếu dấu “,” sau “my two sisters” 

C. Giống như tôi, cả hai chị gái của tôi đều là giáo viên. => sai nghĩa 

D. sai ngữ pháp: thiếu dấu “,” sau “my two sisters”, “both of those are” => “both of whom aren’t”

Chọn A.


Câu 6:

My parents encouraged me. I passed my exam with flying colors.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

Đảo ngữ câu điều kiện: 

Loại 1: Should + S + V_infinitive, S + will/ can/ may + V_infinitive 

Loại 2: Were + S + …, S + would/ could/ might + V_infinitive 

Hoặc Were + S + to V_ infinitive, S + would/ could/ might + V_infinitive 

Loại 3: Had + S + P2, S + would/ could/ might + have + P2 

Diễn tả 1 điều kiện trái với quá khứ, dẫn đến 1 kết quả trái với quá khứ => dùng đảo ngữ câu điều kiện loại 3

Tạm dịch: Bố mẹ tôi đã động viên tôi. Tôi đã vượt qua kỳ thi với điểm số cao. 

A. sai ngữ pháp: chuyển câu đảo ngữ loại hỗn hợp 2 và 3 sang câu đảo ngữ loại 3 

B. Nếu bố mẹ tôi không động viên tôi, tôi đã không vượt qua kỳ thi với điểm số cao.

C. Nếu bố mẹ tôi động viên tôi, tôi đã không vượt qua kỳ thi với điểm số cao. => sai nghĩa

D. sai ngữ pháp: “Should my parents encourage” => “Had my parents not encouraged”

Chọn B.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

A. pretended /prɪˈtendɪd/                                          B. developed /dɪˈveləpt/ 

C. vibrated /vaɪˈbreɪtɪd/                                           D. visited /ˈvɪzɪtɪd/ 

Quy tắc phát âm động từ đuôi –ed dựa vào chữ cái kết thúc:  

Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là:  

TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /id/  

TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/ 

TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/ 

Phần gạch chân phương án B được phát âm là /t/, còn lại phát âm là /ɪd/. 

Chọn B.


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

A. possession /pəˈzeʃn/                                            B. aggressive /əˈɡresɪv/ 

C. assault /əˈsɔːlt/                                                    D. tasteless /ˈteɪstləs/ 

Phần gạch chân phương án A được phát âm là /z/, còn lại phát âm là /s/. 

Chọn A.


Câu 9:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks.

     Why do some people take revenge on others? Why aren't we able to sort out our problems without seeking to get (9) ______ with those who have hurt us? Apparently, we are simply experiencing a deeply rooted part of human nature. Our desire for revenge comes from the brain's limbic system, the most primitive part of the brain and one that we share with all animals. Thus, when someone confronts us, we often prefer attacking verbally or physically rather than try to work out a solution together. 

     (10) ______, unlike animals, we also possess a highly evolved cerebral cortex which allows us to plan and analyze - and this can make revenge more than just a(n) (11) ______ reaction. A person who feels they have been wronged may even enjoy planning a creative and appropriate act of revenge. (12) ______ people suggest that taking revenge can be seen as a positive move, allowing you to work through your negative emotions. However, it can also be dangerous, and you may risk finding yourself in a situation (13) ______ rapidly gets out of hand.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

A. equal (adj): bình đẳng                                         B. similar (adj): giống nhau

C. even (adj): cân bằng, công bằng                          D. fair (adj): công bằng, không gian lận

=> get/ be even (with somebody): trả thù, trả đũa ai

Why aren't we able to sort out our problems without seeking to get (9) even with those who have hurt us?

Tạm dịch: Tại sao chúng ta không thể giải quyết vấn đề của chính mình mà không tìm cách trả đũa người làm tổn thương chúng ta? 

Chọn C.


Câu 10:

(10) ______, unlike animals, we also possess a highly evolved cerebral cortex which allows us to plan and analyze - and this can make revenge more than just a(n) (11) ______ reaction.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

A. However + S + V: Tuy nhiên (chỉ sự đối lập)     B. So + S + V: Nên, vì vậy … (chỉ kết quả)

C. Therefore + S + V: Do đó … (chỉ kết quả)          D. Whether + S + V: Liệu rằng …

(10) However, unlike animals, we also possess a highly evolved cerebral cortex which allows us to plan and analyse – … 

Tạm dịch: Tuy nhiên, không giống như động vật, chúng ta sở hữu một vỏ não phát triển bậc cao cái mà cho phép chúng ta lên kế hoạch và phân tích - … 

Chọn A.


Câu 11:

(10) ______, unlike animals, we also possess a highly evolved cerebral cortex which allows us to plan and analyze - and this can make revenge more than just a(n) (11) ______ reaction.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

A. distinctive (adj): đặc biệt (phân biệt với cái khác)      B. extrinsic (adj): nằm ngoài, không phải bản chất

C. instinctive (adj): thuộc về bản năng                     D. inborn (adj): bẩm sinh 

and this can make revenge more than just a(n) (11) instinctive reaction. 

Tạm dịch: và điều này có thể làm cho sự trả thù không chỉ còn là một phản ứng bản năng.

Chọn C.


Câu 12:

(12) ______ people suggest that taking revenge can be seen as a positive move, allowing you to work through your negative emotions.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

A. Another + N đếm được: … khác                         B. Some + N đếm được dạng số nhiều: Một vài …

C. Each + N đếm được dạng số ít: Mỗi …               D. Others + V: những cái gì/ người khác

(12) Some people suggest that taking revenge can be seen as a positive move, allowing you to work through your negative emotions. 

Tạm dịch: Một vài người cho rằng trả thù có thể coi là một động thái tích cực, cho phép bạn vượt qua những cảm xúc tiêu cực của bản thân. 

Chọn B.


Câu 13:

However, it can also be dangerous, and you may risk finding yourself in a situation (13) ______ rapidly gets out of hand.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

A. who + V: người mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ người trước nó 

B. where + S + V: nơi mà … (where = giới từ + which) 

C. when + S + V: khi mà … (when = giới từ + which) 

D. which + S + V: cái mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ vật trước nó 

situation (n): tình huống => danh từ chỉ vật => dùng “which”  

However, it can also be dangerous, and you may risk finding yourself in a situation (13) which rapidly gets out of hand. 

Tạm dịch: Tuy nhiên, nó cũng có thể nguy hiểm, và bạn có thể mạo hiểm tìm thấy chính mình trong một tình huống đang nhanh chóng mất kiểm soát. 

Chọn D. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch:

Tại sao một vài người lại trả thù người khác? Tại sao chúng ta không thể giải quyết vấn đề của chính mình mà không tìm cách trả đũa người làm tổn thương chúng ta? Rõ ràng là chúng ta chỉ đang trải nghiệm một phần gốc rễ sâu xa của bản chất con người. Mong muốn trả thù của chúng ta đến từ hệ limbic (hệ viền) của bộ não, phần nguyên thủy nhất của bộ não và là bộ phận mà chúng ta và các loài động vật cùng sở hữu. Do đó, khi một ai đó đối đầu với chúng ta, chúng ta thường thích tấn công bằng lời nói hoặc động chân tay hơn là cố gắng tìm ra một giải pháp cùng nhau. 

Tuy nhiên, không giống như động vật, chúng ta sở hữu một vỏ não phát triển bậc cao cái mà cho phép chúng ta lên kế hoạch và phân tích - và điều này có thể làm cho sự trả thù không chỉ còn là một phản ứng bản năng. Một người cảm thấy họ đã sai lầm thậm chí có thể thích thú với việc lên kế hoạch cho một hành động trả thù thích hợp và sáng tạo. Một vài người cho rằng trả thù có thể coi là một động thái tích cực, cho phép bạn vượt qua những cảm xúc tiêu cực của bản thân. Tuy nhiên, nó cũng có thể nguy hiểm, và bạn có thể mạo hiểm tìm thấy chính mình trong một tình huống đang nhanh chóng mất kiểm soát.


Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 
By the time you ______ back, I _____ all my correspondence and then I can help you with yours.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

Mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại đơn => mệnh đề chính chia thì tương lai hoàn thành

Cấu trúc: By the time + S + V_s/es, S + will + have + P2 

Diễn tả hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai 

Tạm dịch: Vào thời điểm cậu quay trở lại, tớ sẽ đã hoàn tất toàn bộ thư từ của tớ và sau đó tớ có thể giúp cậu với đống thư từ của cậu. 

Chọn B.


Câu 15:

I agree ______ one point with Chris: it will be hard for us to walk 80 km.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

A. in: ở trong                     B. of: của                      C. for: cho      D. on: trên

=> agree on something: đồng ý việc gì 

Tạm dịch: Tôi đồng ý một việc với Chris: thật khó cho chúng tôi để đi bộ 80 km. 

Chọn D.


Câu 16:

In a formal interview, it is essential to maintain good eye ______ with the interviewers.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

A. connection (n): sự kết nối                                        B. link (n): liên kết 

C. touch (n): chạm                                                   D. contact (n): sự liên lạc 

=> eye contact: giao tiếp bằng mắt 

Tạm dịch: Trong một cuộc phỏng vấn chính thức, điều cần thiết là duy trì giao tiếp bằng mắt với người phỏng vấn. 

Chọn D.


Câu 17:

When my daughter was a baby, I noticed that she developed a ______ liking for classical music, and when she was six I signed her up for violin classes.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

A. particular (adj): cụ thể, đặc biệt                           B. special (adj): đặc biệt 

C. specific (adj): cụ thể                                            D. dominant (adj): vượt trội

=> a particular liking for something: một sở thích đặc biệt với cái gì 

Tạm dịch: Khi con gái tôi còn nhỏ, tôi nhận thấy rằng con bé có sở thích đặc biệt với âm nhạc cổ điển, và khi con lên sáu, tôi đã đăng ký cho con tham gia các lớp học vĩ cầm. 

Chọn A.


Câu 18:

Although he was ______, he agreed to play tennis with me.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

A. exhaustive (adj): toàn diện, mọi mặt 

B. exhausted (adj): kiệt sức (tính từ đuôi “ed” thể hiện cảm xúc) 

C. exhausting (adj): làm kiệt sức (tính từ đuôi “ing” thể hiện bản chất) 

D. exhaustion (n): tình trạng kiệt sức 

Sau động từ tobe “was” điền tính từ đuôi “ed” => thể hiện cảm xúc của chủ ngữ “he”

Tạm dịch: Dù kiệt sức nhưng anh ấy vẫn đồng ý chơi quần vợt với tôi. 

Chọn B.


Câu 19:

The homeless don't have many things to eat, ______?
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Vế trước câu hỏi đuôi dạng phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định 

Vế trước: The homeless don't have => câu hỏi đuôi: do they? 

The homeless: những người vô gia cư (the + adj = danh từ số nhiều) 

Tạm dịch: Người vô gia cư không có nhiều thứ để ăn phải không? 

Chọn A.


Câu 20:

Nothing ever seems to bother Colin. No matter what happens, he always seems to remain as cool as ______.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

A. cool feet: những bàn chân lạnh                           B. a cucumber: quả dưa chuột

C. ice-cream: kem                                                    D. an Eskimo: người Eskimo

=> as cool as a cucumber: bình tĩnh 

Tạm dịch: Dường như không có gì khiến Colin phải bận tâm. Cho dù có chuyện gì xảy ra, anh ấy vẫn luôn tỏ ra bình tĩnh. 

Chọn B.


Câu 21:

If you are a young, inexperienced driver, it is worth ______ comprehensive insurance.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: be worth + V_ing: đáng giá để làm gì 

Tạm dịch: Nếu bạn là một tài xế trẻ, thiếu kinh nghiệm, rất đáng để có bảo hiểm toàn diện.

Chọn C.


Câu 22:

At first she was trained to be ______ scriptwriter, but later she worked as a secretary.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Dùng mạo từ “a” trước từ chỉ nghề nghiệp để mô tả công việc của ai. 

Tạm dịch: Lúc đầu, cô ta được đào tạo để trở thành một nhà viết kịch bản, nhưng sau đó cô ta lại làm một thư ký. 

Chọn D.

Câu 23:

In his latest speech, the Secretary General ______ the importance of wildlife conservation.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

A. remained (V_ed): duy trì                                         B. excused (V_ed): xin lỗi

C. expected (V_ed): mong đợi                                      D. stressed (V_ed): nhấn mạnh

Tạm dịch: Trong bài phát biểu mới nhất của mình, Tổng thư ký đã nhấn mạnh tầm quan trọng của việc bảo tồn động vật hoang dã. 

Chọn D.


Câu 24:

We should participate in the movements ______ to conserve the natural environment.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

2 câu đều nói về “the movements” – danh từ chỉ vật => dùng đại từ quan hệ “which”

Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động: bỏ đại từ quan hệ, bỏ động từ “be”, giữ lại P2

Câu đầy đủ: We should participate in the movements which are organized to conserve the natural environment. 

Câu rút gọn: We should participate in the movements organized to conserve the natural environment.

Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên.

Chọn A.


Câu 25:

If I had had breakfast before going to school, I ______ hungry now.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Dấu hiệu: “now” ở mệnh đề kết quả => kết quả trái với hiện tại; động từ trong mệnh đề “if” chia quá khứ hoàn thành => điều kiện trái với quá khứ. 

Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2 diễn tả một điều kiện trái với quá khứ, dẫn đến một kết quả trái với hiện tại. 

Cấu trúc: If + S + had + P2, S + would/ could/ might + V_nguyên thể 

Tạm dịch: Nếu tôi ăn sáng trước khi đến trường thì bây giờ tôi đã không đói. 

Chọn C.


Câu 26:

I ______ in the lounge for ten minutes.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Câu chủ động với động từ tường thuật “tell” ở thì quá khứ đơn: S + told + O + to V_infinitive

Câu bị động với động từ tường thuật “tell” ở thì quá khứ đơn: S’ + was/ were + told + to V_infinitive

Tạm dịch: Tôi được yêu cầu đợi trong phòng chờ trong mười phút. 

Chọn A.

Câu 27:

The government has ______ new proposals to tackle new proposals to tackle the problem of increasing crime.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

A. brought something/ somebody over (to): đem cái gì/ ai đến đâu 

B. brought somebody through something: giúp ai vượt qua khó khăn 

C. brought forward something: (dời lịch) đẩy lên sớm hơn, đưa ra thảo luận 

D. brought somebody round: làm ai tỉnh lại, thuyết phục ai (theo quan điểm của mình)

Tạm dịch: Chính phủ đã đưa ra các đề xuất mới để giải quyết vấn đề gia tăng tội phạm.

Chọn C.


Câu 28:

John asked me ______ interested in any kind of sports.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Tường thuật câu hỏi Yes/ No: S1 + asked + O + if/ whether + S2 + V (lùi thì) 

Lùi thì hiện tại đơn => quá khứ đơn 

Chuyển đại từ “you” => “I” 

Tạm dịch: John hỏi tôi liệu tôi có quan tâm đến bất kỳ môn thể thao nào không. 

Chọn A.


Câu 29:

Read the passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

     The coronavirus is usually transmitted by droplets, such as those produced when coughing and sneezing, and by direct or indirect contact with secretions infected by the virus. The virus may also shed in blood, urine and faeces, and, therefore, there is potential for transmission through contact with a wide range of bodily fluids. Certainly, person-to-person spread has been confirmed in community and healthcare settings across Asia and into Europe. There is also a possibility that asymptomatic carriers may be able to infect people. Public Health England (PHE) has classified the COVID- 19 infection as an airborne, high consequence infectious disease (HCID) in the UK. 

     The application of infection prevention and control (IPC) principles are already widely used by healthcare professionals within hospital and community settings to both prevent the spread of infections and to control outbreaks when they do occur. The WHO has issued interim guidance regarding IPC when COVID-19 is suspected. This advice is echoed by guidance issued by PHE. 

     PHE suggests the coronavirus may pose complications, such as illness pneumonia or severe acute respiratory infection. They also suggest that patients with long-term conditions or are immunocompromised are at risk of these complications. It is important that as first-line staff, midwives are also familiar with the recommended IPC principles and measures, and ensure they have the appropriate personal protective equipment (PPE) when caring for a patient with suspected COVID-19. 

According to the passage, the coronavirus can be found in all of the following EXCEP ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Theo đoạn văn, virus corona có thể được tìm thấy trong tất cả những thứ sau NGOẠI TRỪ ______.

A. clothes (n): quần áo                                            B. blood (n): máu

C. urine (n): nước tiểu                                             D. faeces (n): phân 

Thông tin: The virus may also shed in blood, urine and faeces, and, therefore, there is potential for transmission through contact with a wide range of bodily fluids. 

Tạm dịch: Virus cũng có thể phát tán trong máu, nước tiểu và phân, và do đó, có khả năng lây truyền khi tiếp xúc với nhiều loại dịch của cơ thể. 

Chọn A.


Câu 30:

The word “They” in the last paragraph refers to ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

Từ “They” trong đoạn cuối đề cập đến ______. 

A. IPC                                B. PHE                          C. WHO      D. COVID-19

Thông tin: PHE suggests the coronavirus may pose complications, such as illness pneumonia or severe acute respiratory infection. They also suggest that patients with long-term conditions or are immunocompromised are at risk of these complications. 

Tạm dịch: PHE nói rằng virus corona có thể gây ra các biến chứng, chẳng hạn như viêm phổi hoặc nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính nghiêm trọng. Họ cũng khuyến cáo rằng những bệnh nhân mắc bệnh lâu năm hoặc bị suy giảm miễn dịch có nguy cơ mắc các biến chứng này. 

Chọn B.


Câu 31:

Which of the following is TRUE about those with long-term conditions as the passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

Điều nào sau đây là ĐÚNG về những người mắc bệnh lâu năm như trong đoạn văn?

A. Họ có thể làm việc trong WHO. 

B. Họ có nguy cơ bị bệnh viêm phổi hoặc nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính nặng.

C. Họ là nhân viên của Y tế Công cộng Anh. 

D. Họ có thể làm nhân viên tuyến đầu như nữ hộ sinh. 

Thông tin: PHE suggests the coronavirus may pose complications, such as illness pneumonia or severe acute respiratory infection. They also suggest that patients with long-term conditions or are immunocompromised are at risk of these complications. 

Tạm dịch: PHE nói rằng virus corona có thể gây ra các biến chứng, chẳng hạn như viêm phổi hoặc nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính nghiêm trọng. Họ cũng khuyến cáo rằng những bệnh nhân mắc bệnh lâu năm hoặc bị suy giảm miễn dịch có nguy cơ mắc các biến chứng này. 

Chọn B.


Câu 32:

Which could be the best title for the passage?
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Câu nào có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn? 

A. Các vấn đề liên quan đến virus Corona               B. Tình hình dịch bệnh ở Anh do virus Corona

C. Sự lây truyền và phòng ngừa virus Corona         D. Lời khuyên cho những người bị nhiễm virus Corona 

Thông tin: 

- The coronavirus is usually transmitted by droplets, such as those produced when coughing and sneezing, and by direct or indirect contact with secretions infected by the virus. 

- The application of infection prevention and control (IPC) principles are already widely used by healthcare professionals within hospital and community settings to both prevent the spread of infections and to control outbreaks when they do occur. 

Tạm dịch:

- Virus corona thường được truyền qua các giọt bắn, chẳng hạn như những giọt được tạo ra khi ho và hắt hơi, và do tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với các dịch tiết bị nhiễm virus. 

- Việc áp dụng các nguyên tắc phòng ngừa và kiểm soát nhiễm trùng (IPC) đã được các chuyên gia chăm sóc sức khỏe trong bệnh viện và cộng đồng sử dụng rộng rãi để ngăn chặn sự lan rộng của việc lây nhiễm và kiểm soát sự bùng phát khi chúng xảy ra. 

Chọn C.


Câu 33:

The word "interim" in paragraph 2 mostly means ______.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Từ “interim” trong đoạn 2 hầu như có nghĩa là ______. 

interim (adj): tạm thời 

A. effective (adj): hiệu quả                                           B. everlasting (adj): vĩnh cửu

C. permanent (adj): vĩnh viễn                                       D. temporary (adj): tạm thời

=> interim = temporary 

Thông tin: The WHO has issued interim guidance regarding IPC when COVID-19 is suspected.

Tạm dịch: WHO đã ban hành hướng dẫn tạm thời về IPC khi nghi ngờ có COVID-19.

Chọn D. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

Virus corona thường được truyền qua các giọt bắn, chẳng hạn như những giọt được tạo ra khi ho và hắt hơi, và do tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với các dịch tiết bị nhiễm virus. Virus cũng có thể phát tán trong máu, nước tiểu và phân, và do đó, có khả năng lây truyền khi tiếp xúc với nhiều loại dịch của cơ thể. Chắc chắn là sự lây lan từ người sang người đã được xác nhận trong các môi trường cộng đồng và chăm sóc sức khỏe trên khắp Châu Á và Châu Âu. Cũng có khả năng những người mang mầm bệnh không có triệu chứng có thể lây nhiễm sang người khác. Bộ Y tế Công cộng Anh (PHE) đã phân loại bệnh truyền nhiễm COVID-19 giống như một bệnh truyền nhiễm qua đường không khí có hậu quả cao (HCID) ở Anh. 

Việc áp dụng các nguyên tắc phòng ngừa và kiểm soát nhiễm trùng (IPC) đã được các chuyên gia chăm sóc sức khỏe trong bệnh viện và cộng đồng sử dụng rộng rãi để ngăn chặn sự lan rộng của việc lây nhiễm và kiểm soát sự bùng phát khi chúng xảy ra. WHO đã ban hành hướng dẫn tạm thời về IPC khi nghi ngờ có COVID-19. Lời khuyên này được lặp lại theo hướng dẫn của PHE. 

PHE nói rằng virus corona có thể gây ra các biến chứng, chẳng hạn như viêm phổi hoặc nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính nghiêm trọng. Họ cũng khuyến cáo rằng những bệnh nhân mắc bệnh lâu năm hoặc bị suy giảm miễn dịch có nguy cơ mắc các biến chứng này. Điều quan trọng là với tư cách là nhân viên tuyến đầu, các nữ hộ sinh cũng phải quen thuộc với các nguyên tắc và biện pháp IPC được khuyến nghị, đồng thời đảm bảo họ có thiết bị bảo vệ cá nhân (PPE) thích hợp khi chăm sóc bệnh nhân nghi ngờ mắc COVID-19.


Câu 34:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

Josh may get into hot water when driving at full speed after drinking.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

get into hot water: trong tình thế khó khăn rất dễ bị phạt hoặc chỉ trích 

A. get into trouble: gặp rắc rối                                      B. remain calm: vẫn bình tĩnh

C. fall into disuse: ít sử dụng                                        D. stay safe: giữ an toàn 

=> get into hot water >< stay safe 

Tạm dịch: Josh có thể bị phạt khi lái xe hết tốc lực sau khi uống rượu. 

Chọn D.


Câu 35:

Before heading for the mountains, climbers need to come up with a thorough plan in case anything happens during the trip.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

13 

thorough (adj): cẩn thận, tỉ mỉ 

A. uncompetitive (adj): không cạnh tranh               B. incomplete (adj): không đầy đủ

C. supplementary (adj): bổ sung                              D. tough (adj): khó khăn 

=> thorough >< incomplete 

Tạm dịch: Trước khi lên đường leo núi, người leo núi cần lên một kế hoạch kỹ lưỡng để đề phòng bất cứ điều gì xảy ra trong chuyến đi. 

Chọn B.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 

     In the United States, presidential elections are held in years evenly divisible by four (1888, 1900, 1964, etc.). Since 1840, American presidents elected in years ending with zero have died in office, with one exception. William H. Harrison, the man who served the shortest term, died of pneumonia only several weeks after his inauguration

     Abraham Lincoln was one of four presidents who were assassinated. He was elected in 1860, and his untimely death came just five years later. James A. Garfield, a former Union army general from Ohio, was shot during his first year in office (1881) by a man to whom he wouldn't give a job. While in his second term of office (1901), William McKinley, another Ohioan, attended the Pan-American Exposition in Buffalo, New York. During the reception, he was assassinated while shaking hands with some of the guests.  John F. Kennedy was assassinated in 1963 in Dallas only three years after his election. 

     Three years after his election in 1920, Warren G, Harding died in office. Although it was never proved, many believe he was poisoned. Franklin D. Roosevelt was elected four times (1932, 1936, 1940 and 1944), the only man to serve so long a term. He had contracted polio in 1921 and eventually died of the illness in 1945. Ronald Reagan, who was elected in 1980 and reelected four years later, suffered an assassination attempt but did not succumb to the assassin's bullets. He was the first to break the long chain of unfortunate events. Will the candidate in the election of 2020 also be as lucky? 

All of the following presidents were assassinated EXCEPT ______.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Tất cả các tổng thống sau đây đều bị ám sát NGOẠI TRỪ ______. 

A. Abraham Lincoln                                                B. John F. Kennedy 

C. Franklin D. Roosevelt                                         D. James A. Garfield 

Thông tin: Franklin D. Roosevelt was elected four times (1932, 1936, 1940 and 1944), the only man to serve so long a term. He had contracted polio in 1921 and eventually died of the illness in 1945. 

Tạm dịch: Franklin D. Roosevelt trúng cử bốn lần (1932, 1936, 1940 và 1944), là người duy nhất phục vụ lâu dài như vậy. Ông mắc bệnh bại liệt vào năm 1921 và cuối cùng qua đời vì căn bệnh này vào năm 1945.

Chọn C.


Câu 37:

Which of the following is true?
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

Điều nào sau đây là đúng? 

A. Tất cả các tổng thống được bầu vào những năm kết thúc bằng số 0 đều đã qua đời khi đang đương chức.

B. Bốn tổng thống Mỹ đã bị ám sát. 

C. D. Roosevelt đã hoàn thành bốn nhiệm kỳ tổng thống. 

D. Chỉ các tổng thống đến từ Ohio mới qua đời khi đang đương chức. 

Thông tin: Abraham Lincoln was one of four presidents who were assassinated.  

Tạm dịch: Abraham Lincoln là một trong bốn tổng thống bị ám sát. 

Chọn B.


Câu 38:

The word "whom" in the second paragraph refers to ______.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Từ “whom” trong đoạn thứ hai đề cập đến ______. 

A. Garfield                                                              B. một tướng lĩnh quân đội của công đoàn

C. Kẻ ám sát Garfield                                              D. McKinley 

Thông tin: James A. Garfield, a former Union army general from Ohio, was shot during his first year in office (1881) by a man to whom he wouldn't give a job. 

Tạm dịch: James A. Garfield, một cựu tướng lĩnh quân đội của công đoàn từ Ohio, đã bị bắn trong năm đầu tiên tại vị (1881) bởi một người mà ông đã không nhận vào làm việc. 

Chọn C.


Câu 39:

The word "inauguration" in the first paragraph means most nearly the same as ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

Từ “inauguration” trong đoạn đầu tiên có nghĩa gần giống với ______. 

inauguration (n): lễ nhậm chức 

A. election (n): cuộc bầu cử                                          B. swearing-in ceremony: lễ tuyên thệ nhậm chức

C. acceptance speech: bài phát biểu nhận nhiệm vụ      D. campaign (n): chiến dịch tranh cử

=> inauguration = swearing-in ceremony 

Thông tin: William H. Harrison, the man who served the shortest term, died of pneumonia only several weeks after his inauguration

Tạm dịch: William H. Harrison, người có nhiệm kỳ ngắn nhất, đã chết vì bệnh viêm phổi chỉ vài tuần sau khi nhậm chức. 

Chọn B.


Câu 40:

Which president served the shortest term in office?

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Tổng thống nào có nhiệm kỳ ngắn nhất? 

A. William H. Harrison                                           B. Warren G. Harding 

C. William McKinley                                              D. Abraham Lincoln 

Thông tin: William H. Harrison, the man who served the shortest term, died of pneumonia only several weeks after his inauguration

Tạm dịch: William H. Harrison, người có nhiệm kỳ ngắn nhất, đã chết vì bệnh viêm phổi chỉ vài tuần sau khi nhậm chức. 

Chọn A.


Câu 41:

All of the following were election years EXCEPT ______.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Tất cả những năm dưới đây đều là năm bầu cử NGOẠI TRỪ ______. 

A. 1930                              B. 1960                         C. 1888      D. 1824

Thông tin: In the United States, presidential elections are held in years evenly divisible by four (1888, 1900, 1964, etc.). 

Tạm dịch: Ở Mỹ, các cuộc bầu cử tổng thống được tổ chức vào các năm chia hết cho bốn (1888, 1900, 1964, v.v.). 

Năm 1930 không chia hết cho 4. 

Chọn A.


Câu 42:

How many presidents elected in years ending in zero since 1840 have died in office?

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Có bao nhiêu tổng thống được bầu trong những năm kết thúc bằng số 0 kể từ năm 1840 đã qua đời khi đang đương chức? 

A. 3                                    B. 5                               C. 4      D. 7

Thông tin: 

- William H. Harrison, the man who served the shortest term, died of pneumonia only several weeks after his inauguration

- Abraham Lincoln was one of four presidents who were assassinated. He was elected in 1860, and his untimely death came just five years later. 

- James A. Garfield, a former Union army general from Ohio, was shot during his first year in office (1881) by a man to whom he wouldn't give a job. 

- While in his second term of office (1901), William McKinley, another Ohioan, attended the Pan-American Exposition in Buffalo, New York. During the reception, he was assassinated while shaking hands with some of the guests. 

- John F. Kennedy was assassinated in 1963 in Dallas only three years after his election.

- Three years after his election in 1920, Warren G, Harding died in office.

- Franklin D. Roosevelt was elected four times (1932, 1936, 1940 and 1944), the only man to serve so long a term. He had contracted polio in 1921 and eventually died of the illness in 1945. 

Tạm dịch: 

- William H. Harrison, người có nhiệm kỳ ngắn nhất, đã chết vì bệnh viêm phổi chỉ vài tuần sau khi nhậm chức. 

- Abraham Lincoln là một trong bốn tổng thống bị ám sát. Ông được bầu vào năm 1860, và cái chết không đúng lúc của ông ập đến chỉ 5 năm sau đó. 

- James A. Garfield, một cựu tướng lĩnh quân đội của công đoàn từ Ohio, đã bị bắn trong năm đầu tiên tại vị (1881) bởi một người mà ông đã không nhận vào làm việc. 

- Khi đang ở nhiệm kỳ thứ hai của mình (1901), William McKinley, một người Ohio khác, đã tham dự Triển lãm Pan-American ở Buffalo, New York. Trong buổi tiệc chiêu đãi, ông bị ám sát khi đang bắt tay một số vị khách. 

- John F. Kennedy bị ám sát năm 1963 tại Dallas chỉ ba năm sau khi đắc cử. 

- Ba năm sau khi đắc cử vào năm 1920, Warren G, Harding qua đời khi đang đương chức.

- Franklin D. Roosevelt trúng cử bốn lần (1932, 1936, 1940 và 1944), là người duy nhất phục vụ lâu dài như vậy. Ông mắc bệnh bại liệt vào năm 1921 và cuối cùng qua đời vì căn bệnh này vào năm 1945.

Chọn D. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

Ở Mỹ, các cuộc bầu cử tổng thống được tổ chức vào các năm chia hết cho bốn (1888, 1900, 1964, v.v.). Kể từ năm 1840, các tổng thống Mỹ được bầu vào những năm kết thúc bằng số 0 đều đã qua đời khi đang đương chức, chỉ trừ một ngoại lệ. William H. Harrison, người có nhiệm kỳ ngắn nhất, đã chết vì bệnh viêm phổi chỉ vài tuần sau khi nhậm chức. 

Abraham Lincoln là một trong bốn tổng thống bị ám sát. Ông được bầu vào năm 1860, và cái chết không đúng lúc của ông ập đến chỉ 5 năm sau đó. James A. Garfield, một cựu tướng lĩnh quân đội của công đoàn từ Ohio, đã bị bắn trong năm đầu tiên tại vị (1881) bởi một người mà ông đã không nhận vào làm việc. Khi đang ở nhiệm kỳ thứ hai của mình (1901), William McKinley, một người Ohio khác, đã tham dự Triển lãm Pan-American ở Buffalo, New York. Trong buổi tiệc chiêu đãi, ông bị ám sát khi đang bắt tay một số vị khách. John F. Kennedy bị ám sát năm 1963 tại Dallas chỉ ba năm sau khi đắc cử. 

Ba năm sau khi đắc cử vào năm 1920, Warren G, Harding qua đời khi đang đương chức. Mặc dù chưa bao giờ được chứng minh, nhưng nhiều người tin rằng ông đã bị đầu độc. Franklin D. Roosevelt trúng cử bốn lần (1932, 1936, 1940 và 1944), là người duy nhất phục vụ lâu dài như vậy. Ông mắc bệnh bại liệt vào năm 1921 và cuối cùng qua đời vì căn bệnh này vào năm 1945. Ronald Reagan, người được bầu vào năm 1980 và tái đắc cử 4 năm sau đó, bị ám sát nhưng không khuất phục trước làn đạn của tên sát thủ. Ông là người đầu tiên phá vỡ chuỗi dài sự việc không may. Liệu ứng cử viên trong cuộc bầu cử năm 2020 cũng có may mắn như vậy hay không?


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part the needs correction in each of the following questions. 

The new government has decided to set all political prisoners freely.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

freely (adv): một cách tự do 

free (adj): tự do 

=> set somebody free: trả tự do cho ai 

Sửa: freely => free 

Tạm dịch: Chính phủ mới đã quyết định trả tự do cho tất cả các tù nhân chính trị. 

Chọn B.


Câu 44:

In a hot, sunny climate, man acclimatizes by eating less, drinking more liquids, wearing lighter clothing, and experience a darkening of the skin.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Liên từ “and” nối những từ cùng loại, cùng dạng, cùng tính chất 

Trước “and” là danh động từ “eating”, “drinking” và “wearing” => sau “and” cũng điền danh động từ

Sửa: experience => experiencing 

Tạm dịch: Trong khí hậu nắng nóng, con người thích nghi bằng cách ăn ít hơn, uống nhiều nước hơn, mặc quần áo mỏng hơn và để bị sạm da. 

Chọn C.


Câu 45:

The assumption that drinking and smoking has bad effects on our health have been proved.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Chủ ngữ “The assumption” – danh từ đếm được ở dạng số ít => động từ chia theo chủ ngữ số ít.

“that drinking and smoking has bad effects on our health” là mệnh đề quan hệ, động từ chính của câu ở sau mệnh đề quan hệ. 

Sửa: have => has 

Tạm dịch: Giả thuyết rằng uống rượu và hút thuốc có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của chúng ta đã được chứng minh. 

Chọn A.

Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

A. romantic /rəʊˈmæntɪk/                                        B. attitude /ˈætɪtjuːd/ 

C. emission /ɪˈmɪʃn/                                                 D. attractive /əˈtræktɪv/ 

Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2. 

Chọn B.


Câu 47:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

A. allow /əˈlaʊ/                                                        B. destroy /dɪˈstrɔɪ/ 

C. answer /ˈɑːnsə(r)/                                                D. complain /kəmˈpleɪn/ 

Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2. 

Chọn C.


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is clot rat in meaning to each of the following questions.

"Don't touch the electric wires. It might be deadly." said Steve to Mike.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

S + advised + O + (not) + to V_infinitive: Ai đó khuyên ai (không) làm gì 

S + accused + O + of + V_ing: Ai đó buộc tội ai đã làm gì 

S + suggested + that + S + (should) + V_infinitive: Ai đó khuyên ai nên làm gì 

S + warned + O + (not) + to V_infinitive: Ai đó cảnh báo ai (không) làm gì 

Tạm dịch: “Đừng chạm vào dây điện. Nó có thể gây chết người đấy.” Steve nói với Mike.

A. sai ngữ pháp: “not touch” => “not to touch” 

B. Steve buộc tội Mike chạm vào dây điện vì nó có thể gây chết người. => sai nghĩa

C. sai ngữ pháp: “not touching” => “shouldn’t touch” 

D. Steve đã cảnh báo Mike không được chạm vào dây điện vì nó có thể gây chết người.

Chọn D.


Câu 49:

It is necessary for you to finish this work today.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

Cấu trúc: It is necessary for somebody + to V_infinitive: Ai đó cần thiết phải làm gì

= S + need + V_infinitive: Ai đó cần làm gì 

S + can’t + V_infinitive: Ai đó không thể làm gì 

S + mustn’t + V_infinitive: Ai đó không được làm gì 

S + may + V_infinitive: Ai đó có thể làm gì 

Tạm dịch: Bạn cần thiết phải hoàn thành công việc này ngày hôm nay. 

A. Bạn không thể hoàn thành công việc này ngày hôm nay. => sai nghĩa 

B. Bạn không được hoàn thành công việc này ngày hôm nay. => sai nghĩa 

C. Bạn cần hoàn thành công việc này ngày hôm nay. 

D. Bạn có thể hoàn thành công việc này ngày hôm nay. => sai nghĩa 

Chọn C.


Câu 50:

People say that three men were arrested after the explosion.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Chủ động: S1 + believe/ say/ … + that + S2 + V2 + … 

Bị động:  

- Cách 1: It + is + believed/ said/ … + that + S2 + V2 + … 

- Cách 2: S2 + am/ is/ are + believed/ said/ … + to have P2 (V2 ở thì quá khứ đơn)

Kết hợp cấu trúc bị động: S2 + am/ is/ are + believed/ said/ … + to have been P2 (V2 ở thì quá khứ đơn)

Câu gốc đề cho có V2 chia quá khứ đơn, V1 (say) chia hiện tại => bị động cách 2.

Tạm dịch: Mọi người nói rằng ba người đàn ông đã bị bắt sau vụ nổ. 

A. Ba người đàn ông được cho là đã bị bắt sau vụ nổ. 

B. sai ngữ pháp: “were” => “are” 

C. sai ngữ pháp: “was” => “is” 

D. sai ngữ pháp: “be arrested” => “have been arrested” 

Chọn A.


Bắt đầu thi ngay