Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022
Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022 (Đề 8)
-
3725 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three tin the pronunciation in each of the following questions.
Đáp án: B.
gene /dʒi:n/ (n): gen
Các đáp án còn lại:
Bargain /'bɑ:gin/ (n): sự thương lượng mua bán, mặc cả; món hời
Good /gud/ (adj): tốt, giỏi, hay,…
Catalogue /'kætəlɔ:g/ (n): tập danh mục; loạt, dãy
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three tin the pronunciation in each of the following questions.
Các đáp án A, B, C, âm 's' ở cuối đều được phát âm là /s/, trong khi đáp án D, âm 's' được phát âm là /z/
Chọn D
Câu 3:
Mark the letter A, B, Cor D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án: C.
education /,edjʊ'kei∫n/ (n): sự giáo dục, nền giáo dục có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3
Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2:
Ability /ə'biliti/ (n): năng lực, khả năng
Acceptable /ək'septəbl/ (adj): chấp nhận được
Hilarious /hi'leəriəs/ (adj): vui vẻ, vui nhộn
Câu 4:
Đáp án: D.
occurrence /ə'kʌrəns/ (n): sự kiện, sự xảy ra, chuyện xảy ra có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất:
Punctual /'pʌŋkt∫ʊəl/ (adj): đúng giờ
Tolerant /'tɒlərənt/ (adj): khoan dung, tha thứ
Utterance /'ʌtərəns/ (n): sự phát biểu, lời phát biểu
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
The price of fruit has increased recently, ____________the price of vegetables has gone down.
Đáp án: A
Giải thích: Hai vế của câu biểu thị hai động từ trái ngược nhau nên phải chọn liên từ whereas: trong khi, nhưng ngược lại.
Dịch nghĩa: Giá hoa quả đã tăng gần đây trong khi giá rau lại giảm.
Câu 6:
Had she worked harder last summer, she ____________
Đáp án: A
Giải thích: theo cấu trúc câu điều kiện loại 3 chọn A
Dịch nghĩa: Nếu cô ấy làm việc chăm chỉ hơn vào mùa hè năm ngoái, cô ấy đã không bị sa thải.
Câu 7:
____________, whose fauna and flora create an enchanted world.
Đáp án: C
Giải thích: chỉ có đáp án C khi điền vào chỗ trống sẽ tạo thành một câu có 2 mệnh đề rõ ràng (đây là câu nhấn mạnh). Các đáp án khác khi điền vào chỗ trống không tạo thành một mệnh đề hoàn chỉnh.
Dịch nghĩa: Công viên sinh học chính là nơi mà quần thể động thực vật của nó tạo nên một thế giới quyến rũ.
Câu 8:
She is a fast typist, but she usually makes quite a lot of spelling ____________
Đáp án: B
Giải thích: spelling mistake: lỗi chính tả
Các đáp án còn lại:
Wrong (n): cái xấu; điều sai trái
Fault (n): khuyết điểm, thiếu sót; sai lầm, tội, lỗi
Trick (n): mánh khóe; mẹo; trò ảo thuật
Dịch nghĩa: Cô ấy là một người đánh máy nhanh, nhưng cô ấy hay mắc nhiều lỗi chính tả.
Câu 9:
She was asked to give a full ____________ of her camera when she reported it stolen.
Đáp án: D.
description (n): sự mô tả, diễn tả
Các đáp án còn lại:
Account (n): lời giải trình; bản báo cáo, tường thuật lại
Detail (n): chi tiết
Information (uncountable noun): thông tin
Dịch nghĩa: Cô ấy được yêu cầu cung cấp một bản mô tả đầy đủ chiếc máy ảnh của cô ấy khi cô báo cáo là nó bị trộm mất.
Câu 10:
You'll get ____________ shock if you touch ____________ live wire with that screwdriver.
Đáp án: C
Giải thích: mạo từ bất định a/an được dùng trước danh từ đếm được số ít để chỉ một người/vật được đề cập đến lần đầu.
Dịch nghĩa: Bạn sẽ bị sốc nếu bạn chạm vào dây có dòng điện chạy qua với cái tuốcnơ-vít đó.
Câu 11:
Max-light hopes their new advertising campaigns will ____________ flashlight sales.
Đáp án: A.
(to) boost: nâng lên; tăng mạnh
Các đáp án còn lại:
(to) link: liên kết, nối
Fixture (n): vật cố định
(to) celebrate: ăn mừng, kỷ niệm
Dịch nghĩa: Maxlight hy vọng rằng các chiến dịch quảng cáo của họ sẽ thúc đẩy doanh thu đèn pin.
Câu 12:
I can't see us beating them at tennis this year. We are so out of ___________
Đáp án: C. out of practice: không có thời gian luyện tập
Các đáp án còn lại:
out of step: đi sai nhịp
Fitness (n): sự mạnh khỏe, sung sức
out of breath: thở hổn hển, hết hơi
Dịch nghĩa: Mình không cho là chúng mình sẽ đánh bại họ trong trận tennis năm nay đâu. Chúng ta chẳng có thời gian tập luyện gì cả.
Câu 13:
I phoned him late yesterday but he didn't answer. He ____________ then.
Đáp án: D
Giải thích: S + must have been + V-ing : suy đoán một sự việc chắc chắc đang xảy ra tại thời điểm xác định trong quá khứ (thời điểm xác định trong câu này là khi người nói gọi cho anh ta)
Dịch nghĩa: Tôi gọi điện thoại cho anh ấy vào tối muộn hôm qua nhưng anh ấy không trả lời. Chắc hẳn lúc đó anh ấy đang ngủ.
Câu 14:
After six months of convalescence in the nursing home, Tim is finally on the ___________
Đáp án: C. on the mend: đang hồi phục (sức khỏe)
Các đáp án còn lại:
On the run: tháo chạy, chạy trốn
On the go: bận bịu
On the top: ở trên đinh (của cái gì)
Dịch nghĩa: Sau 6 tháng dưỡng bệnh trong bệnh xá, Tom cuối cùng cũng hồi phục dần.
Câu 15:
They exchanged letters for 15 years, but they never ____________ met in person.
Đáp án: D. actually (adv): thực sự, thực tế, trên thực tế
Các đáp án còn lại:
Positively (adv): một cách tích cực
Genuinely (adv): một cách thành thật, chân thật
Truly (adv): đúng sự thật; đích thực; chân thành
Dịch nghĩa: Họ đã trao đổi thu từ cho nhau suốt 15 năm, nhưng họ chưa bao giờ thực sự đích thân gặp nhau.
Câu 16:
The company was so successful during the 1990s that it ____________ 500 new employees in a period of six months.
Đáp án: B. (to) take sb on: nhận, thuê người làm
Các đáp án còn lại:
(to) put on: mặc (quần áo), cho vận hành, bật (đèn, TV, radio,…)
(to) catch on: trở nên thịnh hành
(to) lay on: thu xếp, sắp đặt
Dịch nghĩa: Công ty thành công vào nhưng năm 90 đến nỗi nó đã thuê thêm 500 công nhân mới trong vòng 6 tháng.
Câu 17:
According to a recent survey, most people are on good ____________ with their neighbors.
Đáp án: D.
Giải thích: có cụm (be) on good terms with sb: có mối quan hệ tốt với ai
Các đáp án còn lại:
Relation (n): mối quan hệ, mối liên quan; quan hệ giao thiệp; quan hệ bà con
Acquaintance (n): sự biết; người quen biết, người quen
Relationship (n): mối quan hệ
Câu 18:
Đáp án: C
Giải thích: (be) as keen as mustard: hăng hái, nhiệt tình
Các đáp án còn lại:
Coffee (n): cà phê
Gigolo (n): người đan ông được một người phụ nữ già và giàu có nuôi làm người tình
Cornflake (n): hạt ngô
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
Every woman who has enough criteria can join the beauty contest irrespective of their background.
Đáp án D. irrespective of sth = regardless of sth: bất kể
Các đáp án còn lại:
Under guarantee: còn trong thời gian bảo hành
On account of: vì cái gì
In consideration of: để đền bù, để trả cho
Dịch nghĩa: Mọi phụ nữ đủ tiêu chuẩn có thể tham gia cuộc thi sắc đẹp bất kể xuất thân của họ.
Câu 20:
He has not been offered the job because he cannot meet the requirements of the company.
Đáp án: B. (to) meet sth = (to) satisfy: đáp ứng, thỏa mãn
Các đáp án khác:
(to) understand: hiểu
(to) see: thấy
(to) qualify: đủ tư cách, tiêu chuẩn, điều kiện
Dịch nghĩa: Anh ấy không được đề nghi làm công việc ấy vì anh ta không đáp ứng được các yêu cầu của công ty.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions
I've asked you umpteen times to clean your room! When will you do it?
Đáp án: D.
Giải thích: umpteen (adj): vô số, vô vàn, nhiều không đếm xuể umpteen times >< at no time at all
Các đáp án còn lại:
Most of the time: phần lớn thời gian
Infinite times: vô số lần
Many times: nhiều lần
Dịch nghĩa: Mẹ đã bảo con dọn phòng bao nhiêu lần rồi! Khi nào con mới làm đây?
Câu 22:
Most counselors are trained in order to be able to reassure and console students who have academic or personal problems.
Đáp án: A. (to) discourage: làm chán nản, làm nản lòng >< (to) console: an ủi(to) argue: cãi nhau
(to) please: làm hài lòng
(to) statisfy: làm thỏa mãn
Dịch nghĩa: Hầu hết các cố vấn được huấn luyện để làm an tâm và an ủi những học sinh có vấn đề về cá nhân hay học tậpCâu 23:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Tom: ____________
Mike: I won't say no!
Đáp án: C
Giải thích: Tom: Thế còn chơi cầu lông chiều nay?
Mike: Mình sẽ không nói không.
Các đáp án còn lại:
A. Mọi thứ với bạn thế nào?
B. Món gì bạn yêu thích, trà hay cà phê?
D. Bạn có biết đôi giày của tôi ở đâu không, Mike?
Câu 24:
Jane is talking to her teacher about her assignment.
Jane: You must have found reading my essay tiring.
Teacher: ____________. I enjoyed it!
Đáp án: D
Giải thích: Jane đang nói chuyện với giáo viên về bài tập của mình
Jane: Cô hẳn đã thấy việc đọc bài luận của em mệt mỏi
Giáo viên: Không hề. Tôi thích nó!
Các đáp án còn lại:
A. Bằng mọi giá.
B. Chỉ trong trường hợp.
C. Đừng bận tâm.
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29
HOW TO WRITE A BLOCKBUSTER
If you have ever finished reading the latest blockbuster and thought that you could have done better, consider (25) ____________ the following techniques.
Before you settle upon your subject matter, be canny and examine the current market. If period dramas are making a comeback, for example, consider that genre but with a unique twist. Start by looking around you - in newspapers, on TV - for stories and characters. Choose a genre and topic you feel comfortable with. (26) ____________ research will add to the strength and depth of your writing and help you (27) ____________ more confidence. Read relevant history books, biographies and travelogues to immerse yourself in your chosen period and setting.
Once you have formulated your characters, possible storylines and locations, start to sketch out rough dialogues and scenes. Only then should you set about writing the novel.
Once the novel is completed, you must find an agent. Many (28) ____________publishers will only consider submissions via an established agent and will largely ignore unsolicited books. Again, research is the key.
Look for an agent that (29) ____________ your genre and style. Finally, do not forget that the book has to be marketed once it is published, so you, the author, will become one of the novel's Unique Selling Points. It helps if you and the book have a good behind you too.
Đáp án: A. (to) adopt: kế tục và có hoặc sử dụng cái gì như của riêng mình
Các đáp án còn lại:
(to) make: làm, chế tạo
(to) accept: chấp nhận
(to) do: làm
Câu 26:
Đáp án: C. thorough (adj): tỉ mỉ, chi tiết, kỹ lưỡng
Các đáp án còn lại:
full (adj): đầy đủ, trọn vẹn
complete (adj): hoàn toàn
entire (adj): toàn bộ
Câu 27:
Đáp án: D. (to) gain: lấy được, kiếm được, đạt được
Các đáp án khác
(to) grow: trồng; tăng trưởng, phát triển
(to) win: chiến thắng
(to) become: trở thành
Câu 28:
Many (28) ____________publishers will only consider submissions via an established agent and will largely ignore unsolicited books. Again, research is the key.
Đáp án: C. leading (adj): lãnh đạo; hàng đầu, chính, quan trọng
Central (adj): ở trung tâm, chính yếu
Winning (adj): thắng cuộc; hấp dẫn, có sức thuyết phục
Valued (adj): có giá trị
Câu 29:
Đáp án: D. (to) represent: biểu thị; tiêu biểu cho, tượng trưng, đại diện cho
Các đáp án còn lại:
(to) serve: phục vụ; đáp ứng được, thích hợp cho; đối xử
(to) act: diễn; hành động; có vai trò là
(to) show: trưng bày, cho thấy
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34
Scientists do not yet thoroughly understand just how the body of an individual becomes sensitive to a substance that is harmless or even wholesome for the average person. Milk, wheat, and egg, for example, rank among the most healthful and widely used foods. Yet these foods can cause persons sensitive to them to suffer greatly.
At first, the body of the individual is not harmed by coming into contact with the substance. After a varying interval of time, usually longer than a few weeks, the body becomes sensitive to it, and an allergy has begun to develop. Sometimes it's hard to figure out if you have a food allergy, since it can show up so many different ways. Your symptoms could be caused by many other problems. You may have rashes, hives, joint pains mimicking arthritis, headaches, irritability, or depression. The most common food allergies are to milk, eggs, seafood, wheat, nuts, seeds, chocolate, oranges, and tomatoes. Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at around seven months. Breast milk also tends to be protective. Migraines can be set off by foods containing tyramine, phenathylamine, monosodium, glutamate, or sodium nitrate. Common foods which contain these are chocolate, aged cheeses, sour cream, red wine, pickled herring, chicken livers, avocados, ripe bananas, cured meats, many oriental and prepared foods (read the labels!). Some people have been successful in treating their migraines with supplements of B-vitamins, particularly B6 and niacin. Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets. A few of these are almonds, green peppers, peaches, tea, grapes.
This is the diet made popular by Benjamin Feingold, who has written the book. “Why your Child is Hyperactive". Other researchers have had mixed results when testing whether the diet is effective.
What does the passage mainly discuss?
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về gì?
A. phản ứng với thực phẩm
B. thực phẩm và dinh dưỡng
C. trẻ sơ sinh và dị ứng
D. chế độ ăn uống tốt
Đáp án: A.
Giải thích: toàn bộ văn bản nói về phản ứng của cơ thể với một số loại thức ăn chọn A
Câu 31:
According to the passage, the difficulty in diagnosing allergies to foods is due to____________
Theo đoạn văn, khó khăn trong chẩn đoán dị ứng với thực phẩm là do _____.
A. số lượng lớn các loại thực phẩm khác nhau chúng ta ăn
B. thiếu một kế hoạch điều trị thích hợp
C. sự giống nhau của các triệu chứng dị ứng với các vấn đề khác
D. việc sử dụng sữa bột pha chế để nuôi trẻ sơ sinh
Đáp án: C
Giải thích: “Your symptoms could be caused by many other problems. You may have rashes, hives, joint pains mimicking arthritis, headaches, irritability, or depression”: Các triệu chứng của bạn có thể được gây ra bởi nhiều vấn đề khác. Bạn có thể bị phát ban, nổi mề đay, đau khớp giống viêm khớp, đau đầu, khó chịu hoặc trầm cảm.
Câu 32:
The phrase "set off" is closest in meaning to____________
Từ “set off” gần nghĩa nhất với _____
Đáp án: D. (to) trigger gây ra = (to) set off: gây ra, bắt đầu
Các đáp án còn lại:
(to) relieve: làm giảm nhẹ, làm bớt đi
(to) identify: nhận ra, nhận diện, nhận dạng
(to) avoid: tránh
Câu 33:
What can be inferred about babies from this passage?
Điều gì có thể được suy luận về em bé từ đoạn văn này?
A. Chúng có thể ăn hầu hết mọi thứ.
B. Chúng nên có chế độ ăn uống hạn chế cẩn thận khi còn nhỏ.
C. Chúng thu được ít lợi ích từ việc cho con bú.
D. Chúng có thể trở nên hiếu động nếu được cho ăn thức ăn đặc quá sớm.
Đáp án: B
Giải thích: “Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at around seven months”: Nhiều trong số những dị ứng này sẽ không phát triển nếu những thực phẩm này không được cho trẻ sơ sinh ăn cho đến khi ruột của bé trưởng thành vào khoảng bảy tháng.
Đáp án A và D không có trong bài, đáp án C mâu thuẫn với thông tin trong bài (“Breast milk also tends to be protective”: Sữa mẹ cũng có xu hướng bảo vệ.)Câu 34:
The author states that the reason that infants need to avoid certain foods related to allergies has to do with the infant's ____________
Tác giả nói rằng lý do mà trẻ sơ sinh cần tránh một số loại thực phẩm liên quan đến dị ứng có liên quan đến ______ của trẻ sơ sinh.
A. thiếu răng
B. chuyển hóa kém
C. đường ruột kém phát triển
D. không thể nuốt thức ăn đặc
Đáp án: C
Giải thích: “Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at around seven months”: Nhiều trong số những dị ứng này sẽ không phát triển nếu những thực phẩm này không được cho trẻ sơ sinh ăn cho đến khi ruột của bé trưởng thành vào khoảng bảy tháng. đường ruột chưa phát triển nên mới cần tránh một số thực phẩm.
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42
Diffusion, the process of introducing cultural elements from one society into another, occurs in three basic patterns: direct contact, intermediate contact, and stimulus diffusion.
In direct contact, elements of a society's culture may be adopted first by neighboring societies and then gradually spread farther afield. The spread of the manufacture of paper is an example of extensive diffusion by direct contact. The invention of paper is attributed to the Chinese Ts'ai Lun in A.D. 105. Within fifty years, paper was being made in many places in central China. By 264 it was found in Chinese Turkmenistan, and from then on the successive places of manufacture were Samarkand (751), Baghdad (793), Egypt (about 900), Morocco (about 1100), and France (1189). In general, the pattern of accepting the borrowed invention was the same everywhere. Paper was first imported into each area as a luxury, then in ever-expanding quantities as a staple product. Finally, usually within one to three centuries, local manufacture started.
Diffusion by intermediated contact occurs through the agency of third parties. Frequently, traders carry a cultural trait from the society that originated it to another group. As an example of diffusion through intermediaries, Phoenician traders spread the alphabet, which may have been invented by another Semitic group, to Greece. At times, soldiers serve as intermediaries in spreading a culture trait. During the Middle Ages, European soldiers acted as intermediaries in two ways: they carried European culture to Arab societies of North Africa and brought Arab culture back to Europe. In the nineteenth century Western missionaries brought Western-style clothing to such places as Africa and the Pacific islands.
In stimulus diffusion, knowledge of a trait belonging to another culture stimulates the invention or development of a local equivalent. A classic example of stimulus diffusion is the creation of the Cherokee syllabic writing system by a Native American named Sequoya. Sequoya got the idea from his contact with the English; yet he did not adopt the writing system nor did he even learn to write English. He utilized some English alphabetic symbols, altered others, and invented new ones. All the symbols he used represented Cherokee syllables and had a distinctly Cherokee form.
The passage mainly discusses how ____________
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về cách thức _____
A. các nền văn hóa giữ các đặc điểm độc đáo của họ
B. yếu tố văn hóa chuyển từ nền văn hóa này sang nền văn hóa khác
C. giấy đi vào sử dụng chung
D. nền kinh tế tăng trưởng thông qua thương mại và sản xuất
Đáp án: B
Giải thích: Đoạn mở đầu giới thiệu các cách mà văn hóa có thể truyền từ xã hội này sang xã hội khác, và mỗi đoạn văn sau đó nói về một cách.
Câu 36:
The word “gradually” in paragraph 2 in closet in meaning to ____________
Từ “gradually” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với _____
Đáp án: A. little by little: từng chút một
Giải thích: gradually (adv): dần dần
Các đáp án còn lại:
Largely (adv): một phần lớn; rộng rãi, quy mô lớn
Sharply (adv): sắc, nhọn; đột ngột; mạnh mẽ;…
Dramatically (adv): đột ngột, đáng kể
Câu 37:
The word “successive” is closest in meaning to____________
Từ “successive” ở dòng 7 gần nghĩa nhất với _____
Đáp án: D. subsequent (adj): tiếp theo, theo sau, xảy ra sau
Giải thích: successive (adj): liên tục, liên tiếp; kế tiếp
Các đáp án còn lại:
Specialized (adj): chuyên dụng, thiết kế vì mục đích riêng; chuyên ngành
Prosperous (adj): thịnh vượng, phát đạt
Principal (adj): chính, chủ yếu
Câu 38:
The word "it" refers to ____________
Từ “it” ở dòng 13 đề cập đến ____
Đáp án: C. trait
Giải thích: “… traders carry a cultural trait from the society that originated it to another group”: …các thương nhân mang một đặc điểm văn hóa từ xã hội tạo ra nó tới một xã hội khácCâu 39:
According to the passage, a change that occurred in Africa and the Pacific islands as a result of the arrival of missionaries was____________
Theo đoạn văn, một sự thay đổi xảy ra ở Châu Phi và các đảo Thái Bình Dương như một kết quả của sự xuất hiện của các nhà truyền giáo là.
A. sự gia tăng sự hiện diện của những người lính
B. sự thay đổi trong phong cách ăn mặc địa phương
C. sản xuất giấy
D. sự ra đời của hệ thống chữ cái mới
Đáp án: B
Giải thích: “In the nineteenth century Western missionaries brought Western-style clothing to such places as Africa and the Pacific islands”: Vào thế kỷ XIX, các nhà truyền giáo phương Tây đã mang quần áo kiểu phương Tây đến những nơi như Châu Phi và các đảo Thái Bình Dương.
Câu 40:
What did Sequoya do?
Sequoya đã làm gì?
A. Thông qua hệ thống chữ viết tiếng Anh để sử dụng trong Cherokee
B. Học tiếng Anh chuyên sâu để học viết nó
C. Dạy tiếng Anh cho người Mỹ bản địa Cherokee
D. Tạo một hệ thống chữ viết Cherokee dựa trên các yếu tố của bảng chữ cái tiếng Anh
Đáp án: D
Giải thích: “He utilized some English alphabetic symbols, altered others, and invented new ones. All the symbols he used represented Cherokee syllables and had a distinctly Cherokee form”: Ông sử dụng một số ký hiệu chữ cái tiếng Anh, thay đổi các ký hiệu khác và phát minh ra các ký hiệu mới. Tất cả các biểu tượng ông sử dụng đều đại diện cho các âm tiết Cherokee và có hình thức Cherokee rõ ràng.
Câu 41:
In stating that the Cherokee writing system is a classic example, the author means that this example is especially____________
Khi tuyên bố rằng hệ thống chữ viết Cherokee là một ví dụ kinh điển, tác giả có nghĩa là ví dụ này đặc biệt là ____________.
Đáp án: A. typical (adj): tiêu biểu, điển hình
Các đáp án còn lại:
Understandable (adj): có thể hiểu được
Difficult (adj): khó
Old (adj): cũ, già
Câu 42:
Which of the following statements about direct contact, intermediate contact, and stimulus diffusion is NOT true?
Phát biểu nào sau đây về tiếp xúc trực tiếp, tiếp xúc trung gian và truyền bá kích thích là KHÔNG đúng?
A. Tất cả đều gây ra những thay đổi trong văn hóa.
B. Tất cả đều xảy ra ở nhiều hơn một nền văn hóa.
C. Tất cả đều liên quan đến sự tương tác của các nền văn hóa.
D. Tất cả đều yêu cầu sự kinh doanh các sản phẩm được sản xuất.
Đáp án: D
Giải thích: có thể dễ dàng thấy trong ví dụ về truyền bá kích thích, không có sản phẩm nào phải được trao đổi để dẫn đến sự truyền bá văn hóa cả. Các đáp án A, B và C đều có thể được suy ra từ đoạn văn.
Câu 43:
Mark the letter A, B, Cor D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The lion has long been a symbol of strength, powerful and cruelty.
Đáp án: D
Giải thích: sau a symbol of: một biểu tượng của… phải là danh từ. Các từ sau cụm này đều là danh từ trừ powerful sửa powerful thành power.
Dịch nghĩa: Sư tử từ lâu đã là một biểu tượng của sức mạnh, quyền lực và sự tàn nhẫn.
Câu 44:
It was not until his father threatened to punish him did he told him the truth.
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc nhấn mạnh với not until: It is/was + not until + clause/Adv of time + that + clause sửa did thành that.
Dịch nghĩa: Chỉ đến khi bố nó dọa sẽ phạt nó thì nó mới nói sự thật.
Câu 45:
Happy people often find it easily to get to sleep and they sleep soundly.
Đáp án: B
Giải thích: (to) find sb/sth + adj: thấy, nhận thấy sửa easily thành easy
Dịch nghĩa: Những người vui vẻ thường thấy dễ ngủ và họ ngủ ngon lành.
Câu 46:
The doctor told him not to talk during the meditation.
Câu gốc: Bác sĩ bảo anh ta đừng nói chuyện trong lúc thiền.
Đáp án: A. Anh ấy được bác sĩ bảo là không được nói chuyện trong lúc thiền.
Tất cả các đáp án còn lại đều sai về thì so với câu gốc.
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
She broke down the moment she heard the news.
Câu gốc: Cô suy sụp ngay lúc nghe tin.
Đáp án: C. Khi nghe tin, cô ấy suy sụp.
Các đáp án còn lại sai về nghĩa:
A. Cô ấy đã suy sụp một lúc khi nghe tin này.
B. Cô ấy bị gãy chân khi nghe tin.
D. thừa chữ was so với câu gốc
Câu 48:
You'd better stop talking or you'll dig yourself a deeper hole.
Câu gốc: Bạn tốt hơn nên ngừng nói chuyện hoặc bạn sẽ gây ra thêm rắc rối cho chính mình đấy.
Đáp án: B. Nếu bạn không ngừng nói bây giờ, bạn sẽ gây ra cho chính mình một vấn đề. Các đáp án còn lại sai về nghĩa:
A. Bạn nên ngừng nói chuyện, nếu không bạn sẽ quá mệt mỏi để tiếp tục đào.
C. Nếu bạn ngừng nói bây giờ, mọi thứ sẽ không tốt hơn cho bạn.
D. Bạn tốt hơn nên dừng đào lại, hoặc cái lỗ sẽ trở nên quá sâu.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Susan didn't apply for the summer job in the bank. She now regrets it.
Câu gốc: Susan đã không xin việc mùa hè trong ngân hàng. Bây giờ cô ấy hối hận.
Đáp án: D. Susan ước cô đã nộp đơn xin việc mùa hè trong ngân hàng.
Các đáp án còn lại:
A. Susan ước cô ấy nộp đơn xin việc mùa hè trong ngân hàng. (sai vì ước một điều trong quá khứ phải là had applied)
B. Susan đã cảm thấy hối hận vì cô đã không ứng tuyển vào công việc mùa hè trong ngân hàng. (sai vì câu gốc regret ở thì hiện tại đơn chứ không phải quá khứ đơn)
C. Giá như Susan đã không ứng tuyển cho công việc mùa hè trong ngân hàng. (sai nghĩa)
Câu 50:
It is a basic requirement in the modern world to be able to deal with figures.
Câu gốc: Một yêu cầu cơ bản trong thế giới hiện đại là biết đối phó với các số liệu.
Đáp án: B. Có thể đối phó với các số liệu là một yêu cầu cơ bản trong thế giới hiện đại. Các đáp án còn lại sai về nghĩa:
A. Đối phó với thế giới hiện đại đòi hỏi phải có kiến thức cơ bản về số liệu.
C. Thế giới đòi hỏi chúng ta phải có hiểu biết cơ bản về số liệu
D. Xử lý số liệu đòi hỏi phải có kiến thức cơ bản về thế giới hiện đại.