Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022
Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022 (Đề 11)
-
3722 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three tin the pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A. laughter
Giải thích:
A. laughter /'lɑ:ftə[r]/: tiếng cười
B. bought /bɔ:t/ : mua ( quá khứ của buy)
C. brought /brɔ:t/ : mang đến (quá khứ của bring)
D. fought /fɔ:t/: đánh nhau (quá khứ của fight)
Vậy A. laughter phần gạch chân phát âm là /f/, các từ còn lại gh là âm câm.
Câu 2:
Đáp án A. misses
A. misses /misiz/ : bỏ lỡ
B. goes /gəʊz/: đi (ngôi thứ 3 số ít của go)
C. leaves /li:vz/ : lá cây (số nhiều của leaf)
D. potatoes /pə'teitəʊz/: khoai tây (số nhiều của potato)
Vậy A. misses phần gạch chân phát ám là /iz/, các từ còn lại phát âm là /z/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án D. concern
A. contact /'kɒntæt/: liên lạc
B. conccert /'kɒnsət/: buổi hòa nhạc
C. constant /'kɒnstənt/: liên tục, không ngớt
D. concern /kən'sɜ:n/: liên quan, dính líu
Vậy D. concern có trọng âm vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ nhất
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án A. occupation
A. occupation /,ɒkju'pei∫n/: sự chiếm đóng, chiếm giữ
B. miraculous /mi'rækjələs/: kì diệu, phi tường
C. determine /di'tɜ:min/: xác định, định rõ
D. diversity /dai'vɜ:səti/: sự đa dạng
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Most people indulge ____________ harmless fantasies to relieve the boredom of their lives.
Đáp án B. in
Giải thích: to indulge in sth: cho phép mình hưởng thụ cái gì đó
Câu 6:
____________they've already made their decision, there's nothing much we can do.
Đáp án A. Seeing that
Giải thích
A. Seeing that: xét thấy
Các đáp án còn lại
B. on grounds that: trên cơ sở
C. Assuming that: cho rằng, thừa nhận
D. For reason that: Vì lí do
Dịch câu: Xét thấy họ đã đưa ra quyết định rồi, chúng ta không thể làm gì hơn nữa.
Câu 7:
____________, the town does not get much of an ocean breeze.
Đáp án C.
Giải thích: C. Though located near the coast
Although/ though + S + V
Ở đây có sự giảm mệnh đề: Though it is located near the coast though located near the coast.
Các đáp án còn lại
A. Locating near the coast: không có sự liên kết về nghĩa
B. Despite location near the coast: Sai cấu trúc (Despite +N). location near the coast không phải là cụm danh từ đúng.
D. Inspite having location near the coast: Sai cấu trúc (Inspite of)
Câu 8:
His reply was so____________that I didn't know how to interpret it.
Đáp án D.
Giải thích: D. ambiguous: mơ hồ, nhập nhằng
Đáp án khác:
A. explicable: có thể giải thích
B. assertive: khẳng định, quả quyết
C. explanatory: để giải thích
Câu 9:
As an ASEAN member, Vietnam has actively participated in the groups programs and has also created new____________and cooperation mechanics.
Đáp án A
Giải thích: A. initiatives: sáng kiến
Đáp án khác:
B. initiators (n): người bắt đầu, khởi xướng
C. initiations (n): sự bắt đầu, khởi xướng
D. initiates (v): bắt đầu, khởi xướng
Câu 10:
Archaeologists think that massive floods could have____________the dinosaurs.
Đáp án A. wiped out
Giải thích: A. wiped out: làm diệt vong, xóa bỏ
Đáp án khác:
B. laid off: cho nghỉ việc
C. put aside: để dành
D. taken down: hạ bệ
Câu 11:
I'm going on business for a week, so I'll be leaving everything ___________
Đáp án C.
Giải thích: be in one’s capable hands: được xử lí, giao cho người có đủ khả năng, kiến thức.
Đáp án khác
A. on one’s guard (for sth) cảnh giác, quan sát nguy hiểm,…..
B. up to one’s eye (in sth): bận rộn, ngập đầu trong
D. under the care of sb: được ai chăm sóc
Câu 12:
Grace Kelly was first famous as a Hollywood actress and then ____________ Prince Rainier of Monaco.
Đáp án D.
Giải thích: Cấu trúc song song khi dùng ‘and’
Ta thấy ở phân trước của câu có xuất hiện “as a Hollywood actress and ” vì vậy ở đây chọn D. as the wife of
Dịch câu: Grace Kelly đầu tiên nổi tiếng là một nữ diễn viên Hollywood, và sau đó là nhờ trở thành vợ của Hoàng tử Rainier của Monaco.
Câu 13:
During the campaign when Lincoln was first a(n) ____________ for the Presidency, the slaves on the far-off plantations, miles from any railroad or large city or daily newspaper, knew what the issues involved were.
Đáp án D
Giải thích: candidate for the Presidency: ứng viên tổng thống
Đáp án khác:
A. competitor: người tham gia thi đấu
B. contestant: người tranh tài
C. applicant: người nộp đơn xin việc
Câu 14:
When the Titanic started sinking, the passengers were ____________
Đáp án C.
Giải thích: C. panick-striken: hoảng loạn
Đáp án khác:
A. horrifying: đáng sợ
B. apprehensive (of sth): e sợ, lo lắng
D. weather-beaten: bị thời tiết tàn phá, làm hư hỏng
Câu 15:
Unfortunately, the injury may keep him out of football ____________. He may never play again.
Đáp án A
Giải thích: for good: vĩnh viễn, mãi mãi
Đáp án khác:
B. now and then: thỉnh thoảng
C. once in a while: hiếm khi
D. every so often: rất thường xuyên
Câu 16:
Little Deon: “This herb smells horrible, mommy!”
Mommy: “ ____________ , it will do you a power of good!”
Đáp án D.
Be that as it may: dù vậy
Đáp án khác:
A. come what may: dù chuyện gì xảy ra
B. By the by: tiện thể, tình cán
C. What is more: thêm nữa
Câu 17:
When he went to Egypt, he knew ____________ no Arabic, but within 6 months he had become extremely fluent.
Đáp án D
Giải thích: virtually: hầu như
Đáp án khác:
A. entirely: hoàn toàn, toàn thể
B. barely: chỉ mới, chỉ vừa đủ
C. scarcely: vừa mới, vừa đúng, chắc là không
Câu 18:
As I was walking along the street, I saw ____________ $10 note on pavement.
Đáp án A. a/ the
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
The appeal was rejected by the committee, despite the fact that it had been signed by over 5,000 people.
đáp án B
Appeal(n): lời kêu gọi, cầu khẩn = B. petition: đơn thỉnh cầu
Đáp án còn lại:
A. application: đơn xin (việc, học,…)
C. permit: giấy phép
D. form: mẫu đơn, phiếu
Câu 20:
The children were full of beans today, looking forward to their field trip.
Đáp án D
Full of beans: vui sướng
Đáp án D. lively and in high spirits: sôi động, tinh thần tốt
Đáp án khác:
A. eating a lot: ăn nhiều
B. hyperactive: hiếu động quá mức
C. melancholy: sự u sầu
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
He was arrested for his illicit drug trade in the police raid yesterday.
Đáp án A
Illicit: trái phép >< A. legal: hợp pháp
Đáp án khác:
B. irregular: không thường xuyên
C. elicited: bị moi ra
D. secret: bí mật
Câu 22:
I eat lunch with a convivial group of my friends.
Đáp án A
Convivial: thân tình, vui vẻ >< A. unsociable: không hòa đồng
Đáp án khác:
B. large: to, rộng
C. old: già
D. lively: sinh động
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Mary: “____________”
Jane: “All right, suit yourself."
Đáp án A
Mary:___
Jane: All right, suit yourself: Được thôi, cứ làm thế nào phù hợp với bạn
A. What is your favorite starter?: món khai vị yêu thích cuẩ bạn là gì
B. I haven’t been to such a nice place with you for a while: đã lâu rồi tôi không đến một chỗ hay như này với bạn
C. Can you help me choose the main course: bạn giúp tôi chọn món chính được không
D. Tôi không muốn ăn gì hết. Tôi đang ăn kiêng
Vậy chọn D là phù hợp nhất với ngữ cảnh này.
Câu 24:
Peter: “My parents gave me no choice but to study business."
- Danny: “____________”
Đáp án D
– Peter “My parents gave me no choice but to study business.”: bố mẹ tôi không cho tôi bất kì lựa chọn nào ngoài việc học kinh doanh
- Danny: _____
A. Well, so be it: đành thế vậy
B. Of course not: tất nhiên là không
C. Oh, by all means: chắc chắn
D. No, I can’t get it: Không thể hiểu nổi
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29
HOW TELEVISION CHANGE THE WORLD
The television has undoubtedly changed society. For a modern person to think about (25) ____________ the world was like without television is actually hard to imagine. The world before the TV was one of little information flowing in to communities throughout the world. All information that people could get was filtered through newspapers often had specific biases that caused them to (26) ___________ the news to whatever their preference was. Although television would follow this to a certain (27) ____________, it was able to hit a widespread audience at the same time. In other words, people literally watched the broadcast at the same time each day, and they began (28) ____________ news as things happened.
A television grew into something that practically every household in industrialized nations had, businesspeople were quick to realize the (29) ____________ television had. They realized there was an enormous amount of money to be made, and therefore they were willing to invest in the technology and infrastructure that made it possible.
Đáp án B. what
What + be + S like: S trông như thế nào
What was the world like: thế giới này trông như nào
Câu 26:
Đáp án A. model
A. model (v): tạo khuôn, rập khuôn
Đáp án còn lại
B. shape: hình dạng
C. form: dạng
D. make: tạo nên, làm
Câu 27:
Đáp án D. degree
D. degree: mức độ
Đáp án khác:
A. height: độ cao
B. sum: tổng
C. amount: lượng
Câu 28:
In other words, people literally watched the broadcast at the same time each day, and they began (28) ____________ news as things happened.
Đáp án C. taking in
Take in: hiểu, tiếp nhận
Đáp án khác:
A. get along (with): đồng tình với
B. carry out: tiến hành
D. look after: chăm sóc
Câu 29:
Đáp án A. potential
Potential: tiềm năng, tiềm lực
Đáp án khác:
B. achievement: thành tựu
C. success: thành công
D. development: sự phát triển
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34
Central Park, emerging from a period of abuse and neglect, remains one of the most popular attractions in New York City, with half a million out-of-towners among the more than 3 million people who visit the park yearly. About 15 million individual visits are made each year.
Summer is the season for softball, concerts, and Shakespeare; fall is stunning; winter is wonderful for sledding, skating, and skiing; and springtime is the loveliest of all. It was all planned that way.
About 130 years ago Frederic Law Olmsted and his collaborator Calvert Vaux submitted their landscaping plan for a rectangular parcel two miles north of the town's center. The barren swampy tract, home for squatters and a bone-boiling works that made glue, was reported as “a pestilential spot where miasmic odors taint every breath of air." It took 16 years for workers with pickaxes and shovels to move 5 million cubic feet of earth and rock, and to plant half a million trees and shrubs, making a tribute to nature-a romantic nineteenth-century perception of nature.
What exists today is essentially Olmsted and Vaux's plan. with more trees, buildings, and asphalt. Landscape architects still speak reverently of Olmsted's genius and foresight, and the sensitive visitor can see the effects he sought.
With what subject is the passage mainly concerned?
Giải thích:
Chủ đề chính mà đoạn văn bàn về là gì:
A. Cuộc đời của Olmsted và Vaux
B. Ngành công nghiệp du lịch của New York
C. Những ví dụ về nghệ thuật thể kỉ 19 ở New York
D. Sự phát triển của Central Park
Đoạn văn nói về sự phát triển của Central park từ lúc lên kế hoạch xây dựng (Câu 1 đoạn 3 “About 130 years ago…” đến hiện tại “What exists today is...
Chọn D
Câu 31:
According to the passage, which is the prettiest time of year in Central Park?
Giải thích: Theo đoạn trích, khoảng thời gian đẹp nhất ở Central park là:
A. mùa đông
B. mùa xuân
C. mùa hạ
D. mùa thu
Đọc ở cuối câu 1, đoạn 2: spring time is the loveliest of all. (khoảng thời gian mùa xuân là đẹp hơn cả)
đáp án B
Câu 32:
It can be inferred that the rectangular parcel mentioned in the passage is ____________
Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn trích rằng “rectangular parcel” được nhắc đến là:
A. Địa điểm của Central park
B. một món quà được tặng cho New York
C. một tòa nhà chọc trời ở NY
D. thiết kế được đề xuất cho Central park
Từ rectangular parcel có nghĩa là mảnh đất hình chữ nhật, vì vậy ở đây hiểu là địa điểm của Central park
Đáp án A
Câu 33:
According to the passage, before Olmsted and Vaux began their work, the area now occupied by Central Park was ____________
Giải thích:
theo đoạn trích, trước khi Olmsted và Vaux bắt đầu công việc, khu vực mà Central park đang chiếm đóng từng là
A. một nơi lãng mạn
B. một nơi cằn cỗi, sình lầy
C. một công viên xanh có nhiều đồi
D. một sân bóng chày
Đọc ở câu 3 đoạn 3: “the barren swampy tract” (dải đất cằn cỗi, lầy lội)
Chọn B
Câu 34:
It can be inferred from the passage that today's landscape architects praise Olmsted for his ____________
Giải thích:
Có thể suy ra rằng các kiến trúc sư phong cảnh ngày này ngợi ca Olmsted vì
A. lòng nhiệt tình với thể thao
B. kĩ năng thiết thế nhà máy
C. mối bận tâm dành cho người vô gia cư ở NY
D. tầm nhìn xa trong việc tiên đoán sự đô thị hóa của NY
Đọc câu 2 đoạn 4: “Landscape architects still speak reverently of Olmsted’s genius and foresight” (các kiến trúc sư vẫn nói đầy tôn kính về thiên tư và tầm nhìn của Olmsted).
Chọn D
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42
MICROTRENDS: IT'S A SMALL WORLD AFTER ALL
In today's world, it seems like everyone is focused on the big picture”. However, coming up with large scale solutions is not always what is needed. Sometimes it pays to think small - and that is exactly what many people are doing these days. By thinking small, lots of big minds have created some pretty amazing things.
One example of this is microloans. Microloans are tiny loans, in some cases just a few dollars, which are available to people in developing countries. Although this may not seem like a lot of money, microloans can help workers to escape poverty and start their own businesses. The person behind the modern microloan movement is a Bangladeshi man named Muhammad Yunus. He started the project in the 1970s by offering villagers low interest loans using his own money. Yunus wanted to offer poor people access to small loans so they wouldn't be forced to turn to gangsters if they needed funds. In 1983, he founded the Grameen Bank and soon after, similar organizations started popping up around the globe. Although there are still some issues with microloans, at the very least they offer everyone the potential of becoming an entrepreneur.
For most of the 20th century, companies required large sums of money and plenty of manpower to compete at the highest levels. In the late 1990s, the Internet changed this and many microenterprises came about. Microenterprises are smaller companies that employ less than 10 people and only require small sums of money to start. Being small offers lots of flexibility to these companies as they can react more quickly than corporate giants when a business opportunity arises. Many technology companies that produce mobile apps and websites fall into this category. Keep in mind that having a small staff doesn't mean small profits, as microenterprises can earn hundreds of millions of dollars per year.
Thinking small can also lead to a tremendous improvement in quality. One example of this is microbreweries, which are smaller-sized breweries that produce far less beer than traditional breweries. Since microbreweries don't have to target large markets and make millions of sales to stay open, they can monitor the brewing process carefully to make sure everything is perfect. In addition, microbreweries can experiment with unique flavors that many traditional brewers would shy away from. So, the next time you are asked to "think big", remember that good things may also come in small packages.
According to the passage, who are microloans supposed to help?
Giải thích:
Theo đoạn trích, ai là người những khoản vay nhỏ được cho là sẽ giúp đỡ
A. Những người giàu muốn sở hữu nhiều hạng mục kinh doanh hơn
B. Người làm ngân hàng muốn kiếm nhiều tiền bằng cách đầu tư
C. Người nghèo muốn mua đồ cho gia đình
D. Nông dân muốn bắt đầu công việc kinh doanh riêng
Điều này có thể được suy ra từ câu thứ ba của đoạn 2: "...microloans can help workers to escape poverty and start their own businesses." (các khoản vay rất nhỏ có thể giúp người lao động thoát khỏi đói nghèo và bắt đầu kinh doanh riêng).
Chọn D
Câu 36:
We can infer from paragraph 2 that thanks to microloans from the Grameen Bank, poor local people can ____________
Giải thích:
Có thể suy ra từ đọn 2 rằng nhờ có những khoản vay nhỏ từ Grameen Bank, người dân nghèo ở địa phương có thể
A. tránh việc phải mượn tiền với lãi suất cao
B. vay tiền không lãi suất
C. hợp tác để kinh doanh lớn
D. Bỏ tù những băng nhóm cho vay lớn
Thông tin này có thể được suy ra từ câu thứ 6 trong đoạn 2: "Yunus wanted to offer poor people access to small loans so they wouldn’t be forced to turn to gangsters if they needed funds." (Yunus muốn giúp cho người nghèo tiếp cận với những khoản vay nhỏ để họ không bị buộc phải tìm đến xã hội đen khi cần tiền).
Chọn A
Câu 37:
The word "they" in paragraph 2 refers to ____________
Giải thích: từ “they” ở đoạn 2 đề cập đến
A. các băng nhóm
B. những người cần khoản vay
C. bạn bè của Yunus
D. người làm việc ở ngân hàng
Ở phía trước từ “they” có nhắc đến poor people, vì vậy “they” thay thế cho cụm từ này.
Vậy đáp án là B
Câu 38:
What could best replace the phrase "popping up" in paragraph 2?
Giải thích:
pop up: xuất hiện, mở ra đáp án C
Các lựa chọn khác
A. complain: phàn nàn
B. disappear: biến mất
D. discover: khám phá
Chọn C
Câu 39:
The type of businesses which is most interested in microloans may be ___________
Giải thích:
Loại hình kinh doanh có hứng thú nhất với các khoản vay nhỏ có thể là
A. Công ti nhỏ thuê dưới 100 nhân công
B. Công ti yêu cầu nhiều nhân lực trình độ cao
C. Công ti với nhiều cơ hội kinh doanh
D. Công ti phần mềm sản xuất ứng dụng trên điện thoại di động và websites.
Có thể thấy trong 4 đáp án được đưa ra chỉ có đáp án D là hợp lý. Thông tin từ đoạn 3 cho thấy nhiều công ty phần mềm sản xuất các ứng dụng điện thoại và trang web là doanh nghiệp vi mô, nên khả năng cao họ sẽ quan tâm đến các khoản vay nhỏ.
Chọn D
Câu 40:
What advantages do small companies have over larger corporations?
Giải thích:
lợi thế nào mà các công ti nhỏ có so với các công ti lớn
A. Họ có thể đưa ra quyết định nhanh hơn
B. Họ thường có nhiều tiền hơn
C. Họ không phải nộp thuế
D. Họ có nhiều người làm việc hơn
Thông tin này nằm ở câu thứ 4 của đoạn 3: "Being small offers lots of flexibility to these companies as they can react more quickly than corporate giants when a business opportunity arises." (Mô hình nhỏ mang đến sự linh hoạt cho những công ty này vì họ có thể phản ứng nhanh hơn những tập đoàn lớn khi một cơ hội kinh doanh nảy sinh).
Chọn A
Câu 41:
All of the following are true about microloans EXCEPT that ____________
Giải thích:
Tất cả những điều dưới đây là đúng về khoản vay nhỏ, trừ:
A. Chúng là những khoản vay rất nhỏ, có thể chỉ vài đô la
B. rất nhiều ngân hàng cho vay nhỏ đang bắt đầu xuất hiện trên thế giới
C. Chúng thường được trao cho những người địa phương nghèo
D. Ý tưởng ban đầu được khởi xướng bởi một người Bangladesh tên Muhammad Yunus
Thông tin đưa ra ở các đáp án còn lại đều có thể được tìm thấy ở đoạn 2 trong bài. Chỉ có đáp án B không hợp lý.
Chọn B
Câu 42:
Who would most enjoy the passage?
Giải thích:
Ai có thể sẽ quan tâm bài viết này nhất
A. Một doanh nhân thích những ý tưởng kinh doanh sáng tạo
B. Chủ một trang trại lớn ở Bangladesh
C. Một nhân viên ngân hàng muốn kiếm nhiều tiền
D. Một người uống bia của công ti sản xuất bia lớn
Chọn A
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Fruit and vegetables should be carefully washed whether eaten fresh or cook.
Đáp án D. cook
Sửa lại: cooked
Giải thích: cấu trúc song hàng với eaten được nối với nhau bởi liên từ "and".
eaten vẫn đi bình thường với adj
Câu 44:
The Netherlands, with much of its land lying lower than sea level, have a system of dikes and canals for controlling water.
Đáp án C. have
Sửa lại: has
Giải thích: Động từ chia ngôi thứ 3 số ít theo chủ ngữ là the Netherlands (Nước Hà Lan)
Câu 45:
The symptoms of diabetes in the early stages are too slight that people do not notice them.
Đáp án B. too
Sửa lại: so
Giải thích: Cấu trúc: S + be + so + adj + that + clause
Câu 46:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Mr. Brown said to me “Make good use of your time. You won't get such an opportunity again."
Đáp án D
Câu gốc: Ông Brown nói với tôi: ‘Hãy tận dụng tời gian. Cậu sẽ không có cơ hội như vậy lần nữa đâu »
Câu D. Ông Brown khuyên tôi tận dụng thời gian vì tôi sẽ không có thêm cơ hội tốt như vậy một lần nữa
Các câu khác sai vì:
Câu A. Ông Brown để tôi tận dụng thời gian vì biết rằng tôi sẽ không có cơ hội như vậy lần nữa không khớp với nghĩa câu gốc
Câu B. Ông Brown yêu cầu tôi tận dụng thời gian, nói rằng tôi sẽ không có cơ hội như vậy lần nữa động từ order (yêu cầu, ra lệnh) không hợp nghĩa câu gốc
Câu C. Ông Brown trao cho tôi cơ hội tốt để tôi tận dụng thời gian của mình không khớp với nghĩa câu gốc
Câu 47:
Perhaps, the violence was provoked by the fans of the visiting team.
Đáp án C
Câu gốc: Có thể vụ bạo lực được kích động bởi người hâm mộ của đội đến thăm
Câu C. Có thể đã có bạo lực gây ra bởi người hâm mộ của đội đến thăm
Các câu khác sai vì:
Câu A.
Câu B. Người hâm mộ của đội đến thăm chắc chắn là người đã gây ra vụ bạo lực (không phù hợp về nghĩa, ở câu gốc chỉ là có thể, không phải chắc chắn)
Câu D. người hâm mộ của đội đến thăm đã nên gây ra vụ bạo lực (sai về nghĩa)
Câu 48:
People say that Mr. Goldman gave nearly a million pounds to charity last year.
Đáp án A
Câu gốc: Người ta nói rằng ông Goldman đã từ thiện gần 1 triệu Bảng vào năm trước
Câu A. Ông Goldman được cho là đã từ thiện gần 1 triệu Bảng vào năm trước Các câu khác sai vì:
Câu B. Gần 1 triệu bảng được cho là được làm từ thiện bởi ông Goldman (động từ give chia sai thì. Vì là hành động trong quá khứ nên khi chuyển sang câu gián tiếp phải là to have been given)
Câu C. Ông goldman đã được cho là đã từ thiện gần 1 triệu bảng (động từ tường thuật chia sai thì, phải sửa lại thành is said)
Câu D. Gần 1 triệu bảng đã được cho là được làm từ thiện bởi ông Goldman (động từ tường thuật chia sai thì, phải sửa lại thành is said)
Câu 49:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The guest on our show who has won the Opera. He is the youngest professional golfer that has won this award so far.
Đáp án D
Câu gốc: Vị khách trong chương trình của chúng tôi đã giành giải Opera. Anh ấy là vận động viên golf chuyên nghiệp trẻ tuổi nhất giành giải này cho đến nay.
Câu D. Vị khách trong chương trình của chúng tôi là vđv golf chuyên nghiệp trẻ tuổi nhất giành được giải Opera cho đến nay.
Các câu khác sai vì:
Câu A. Vận động viên golf chuyên nghiệp giành giải Opera là người trẻ tuổi nhất trong chương trình của chúng tôi (sai về nghĩa)
Câu B. Vận động viên golf chuyên nghiệp trẻ tuổi nhất giành giải Opera là khách mời trong chương trình của chúng tôi (sai vì trong câu gốc, mệnh đề chính là ‘là khách mời trong chương trình của chúng tôi’, còn mệnh đề ‘Vận động viên golf chuyên nghiệp trẻ tuổi nhất giành giải Opera’ là thông tin phụ)
Câu C. Vị khách trẻ tuổi nhất trong chương trình là vận động viên golf chuyên nghiệp giành giải Opera cho đến nay (sai nghĩa)
Câu 50:
We arrived at the conference. Then we realized that our reports were still at home.
Đáp án B
Câu gốc: Chúng tôi đến buổi hội nghị. Sau đó chúng tôi nhận ra rằng bản báo cáo vẫn đang ở nhà.
Câu B. Chỉ sau khi đến buổi hội nghị rồi chúng tôi mới nhận ra rằng bản báo cáo vẫn đang ở nhà
Các câu khác sai vì:
Câu A. Chúng tôi vừa nhận ra rằng bản báo cáo vẫn đang ở nhà thì chúng tôi đến buổi hội nghị. (sai nghĩa)
Câu C. Sai cấu trúc đảo ngữ sửa thành Not until we arrived at the conference did we realize tha tour reports were still at home
Câu D. Sai cấu trúc đảo ngữ. sửa lại thành Hardly had we arrived at the conference when we realized that our reports were still at home.