Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022
Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022 (Đề 25)
-
3724 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn A
machine: /mə'ʃi:n/: máy móc
change: /tʃeɪndʒ/
chalk: /tʃɔ:k/
chocolate: /ˈtʃɒklɪt/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn C
phần gạch chân từ calls phát âm là âm /z/
Các từ còn lại phần gạch chân phát âm theo âm /s/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Chọn A
poisonous: /'pɔɪzənəs/: trọng âm 1
synonyms: /sinənimz/: trọng âm 2
transmit: /trænz'mit/: trọng âm 2
attack: /ə'tæk/: trọng âm 2
Câu 4:
Chọn C
immune: /i´mju:n/: trọng âm 2
pneumonia: / nju:´mouniə/: trọng âm 2
delicate: /'delikeit/: trọng âm 1
resistance: /rɪ'zɪstəns/: trọng âm 2
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The Smiths have been ___ guilty of kidnapping their neighbor’s child and have been sentenced to ten years in prison.
Chọn B
Cấu trúc: find sb guilty: kết tội ai
Dịch nghĩa: Ông bà Smiths đã bị kết tội bắt cóc trẻ con nhà hàng xóm và bị vào tù 10 năm
Câu 6:
“Did you enjoy your picnic?” – Yes, we had a great time and on the way home, we stopped ___ the sunset”
Cấu trúc: Stop + to V: dừng lại việc đang làm để làm việc khác
Giải thích: Buổi picnic của bạn tuyệt chứ? – Tất nhiên rồi, chúng tôi có quãng thời gian vui vẻ trên đường nhà và đã dừng lại để ngắm hoàng hôn
Chọn A
Câu 7:
“Do you know that beautiful lady over there?”
- “Yes, that’s Victoria. She’s ____ in her group.”
Cấu trúc: more + adj+ than chỉ so sánh hơn kém
Giải thích: Cô ấy đẹp hơn bất kỳ ai trong nhóm
Chọn B
Câu 8:
It was _______easy for him to learn baseball because he had been a cricket player.
relatively: khá
exceedingly: vô cùng
purposefully: có chủ đích
normally: bình thường
Dịch nghĩa: Nó khá là dễ dàng đối với anh ấy để học bóng chày vì anh ta từng là một vận động viên môn cricket
Chọn C
Câu 9:
It was found that he lacked the ________ to pursue a difficult task to the very end.
commitment: sự cam kết
engagement: sự liên quan
persuation: sự thuyết phục
obligation: sự bắt buộc
Dịch nghĩa: Anh ta đã thiếu sự cam kết để theo đuổi một nhiệm vụ khó khăn đến cuối cùng
Chọn B
Câu 10:
Could you stand_________ for me and teach my English class tomorrow morning, John?
stand in for: thay thế ai
Dịch nghĩa: Bạn có thể thay mình dạy lớp Tiếng anh vào sáng mai được không John?
Chọn D
Câu 11:
Where’s that _________ dress that your boyfriend gave you?
Cấu trúc: O Sh A S C O M P, thứ tự tính từ dùng để miêu tả.
Dịch nghĩa: Cái váy dài bằng lụa màu hồng dễ thương mà bạn trai tặng câu đâu rồi?
Chọn A
Câu 12:
I went to a restaurant last night. I was the ten thousandth customer, so my dinner was on the ________
Cấu trúc: on the house = miễn phí (nhà hàng trả)
Dịch nghĩa: Tôi là vị khách thứ 10 nghìn nên bữa tối được miễn phí bởi nhà hàng.Câu 13:
During the flood, army helicopters came and tried to evacuate _______ injured.
Cấu trúc: the + adj: chỉ nhóm người
Dịch nghĩa: Trong trận lũ, máy bay quân đội đã tới và sơ tán những người bị thương
Chọn C
Câu 14:
The more you work, ________ you can earn.
Cấu trúc: the more sth, the more sth: Càng..., càng...
Dịch nghĩa: Bạn càng làm nhiều, bạn càng kiếm được nhiều tiền
Chọn C
Câu 15:
It’s no wonder the children felt disappointed because first their parents promised to take them to Disneyland and then they______ on their word.
Cấu trúc: go back on sb’s words: thất hứa với ai
Dịch nghĩa: Lũ trẻ cảm thấy thất vọng vì lúc đầu bố mẹ đã hứa dẫn chúng tới Disneyland nhưng lại thất hứa.
Chọn B
Câu 16:
At first, Mark thought it would be great to build his own ranch, but he was forced to _______ the idea when the bank refused to give him a loan.
Abandon: từ bỏ
Depart: khởi hành
Leave: Rời
Cease: Dừng
Dịch nghĩa: Anh ấy buộc phải từ bỏ ý tưởng khi mà ngân hàng từ chối cho vay
Chọn C
Câu 17:
Customs duty _____ wallpaper is almost 50% so I don’t think is it a good idea to buy it abroad.
Customs duty on: Thuế hải quan
Dịch nghĩa: Thuế hải quan của giấy dán tường là gần 50% nên tôi không nghĩ nên mua ở nước ngoài.
Chọn B
Câu 18:
Researchers are making enormous progress in understanding ________
Dịch nghĩa: Các nhà nghiên cứu đang vô cùng nỗ lực để tìm hiểu sóng thân là gì và nguyên nhân gây ra nó.
Chọn B
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
His new yacht is certainly an ostentatious display of his wealth.
ostentatious = showy: khoe khoang
expensive: đắt đỏ
large: rộng lớn
ossified: cứng nhắc
Chọn A
Câu 20:
After many years of unsuccessfully endeavoring to form his own orchestra, Glenn Miller finally achieved world fame in 1939 as a big band leader.
endeavour = try: cố gắng
request: yêu cầu
offer: đề nghị
decide: quyết định
Chọn B
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
With people having fewer kids these days, the local school can easily accommodate all the children in the area.
accomodate: chứa >< reject: từ chối
sack: sa thải
lay off: sa thải
discourage: gây chán nản
Chọn B
Câu 22:
The teacher is simply too lenient with her students and is passing people who ought to fail.
lenient: dễ dãi >< strict: khắt khe
occupied: tập trung
disappointed: thất vọng
satisfied: thỏa mãn
Dịch nghĩa: Cô giáo đang trở nên quá dễ dãi khi để những học sinh đáng lẽ phải bị trượt qua môn.
Chọn D
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
- Lisa: “Have you been able to reach Peter?”
- Gina: “__________”
Dịch nghĩa: - Bạn có thể liên lạc được với Peter không?
- Không, đường dây bị bận.
Chọn C
Câu 24:
- “Would you bother if I had a look at your paper?”
- “_________”
Cấu trúc: would rather s.o V-ed: Muốn ai làm gì
Dịch nghĩa:- Bạn có phiền không nếu tôi nhìn vào bài của bạn
- Thực ra là mình mong bạn đừng làm vậy.
Chọn B
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29
Any change in one part of an ecosystem can cause changes in other parts. Droughts, storms and fires can change ecosystems. Some changes (25) _______ ecosystems. If there is too little rainfall, plants will not have enough water to live. If a kind of plant dies off, the animals (26) ______ feed on it may also die or move away. Some changes are good for ecosystems. Some pine forests need fires for the pine trees to reproduce. The seeds are sealed inside pinecones. Heat from a forest fire melts the seal and lets the seeds (27) _______. Polluting the air, soil, and water can harm ecosystems. Building dams on rivers for electric power and irrigation can harm ecosystems (28) _______ the rivers. Bulldozing wetlands and cutting down forests destroy ecosystems. Ecologists are working with companies and governments to find better ways of (29) _______ fish, cutting down trees, and building dams. They are looking for ways to get food, lumber, and other products for people without causing harm to ecosystems.
harm: (v) làm nguy hại
Chọn D
Câu 26:
Chọn C
Câu 27:
Cấu trúc: let sth out: để cái gì ra ngoài
Chọn A
Câu 28:
around sth: xung quanh cái gì
Chọn B
Câu 29:
catch fish: bắt cá
Chọn A
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34
Martin Luther King, Jf., is well- known for his work in civil rights and for his many famous speeches, among which is his moving “I have a dream” speech. But fewer people know much about King’s childhood. M.L., as he was called, was born in 1929 in Atlanta, Georgia, at the home of his maternal grandfather. M.L.’s grandfather purchased their home on Auburn Avenue in 1909, twenty years before M.L was born. His grandfather allowed the house to be used as a meeting place for a number of organizations dedicated to the education and social advancement of blacks. M.L. grew up in the atmosphere, with his home being used as a community gathering place, and was no doubt influenced by it.
M.L.’s childhood was not especially eventfully. His father was a minister and his mother was a musician. He was the second of three children, and he attended all black schools in a black neighborhood. The neighborhood was not poor, however. Auburn Avenue was an area of banks, insurance companies, builders, jewelers, tailors, doctors, lawyers, and other businesses and services.
Even in the face of Atlanta’s segregation, the district thrived. Dr. King never forgot the community spirit he had known as a child, nor did he forget the racial prejudice that was a huge barrier keeping black Atlantans from mingling with whites.
What is the passage mainly about?
Ý chính của bài là gì?
A. Định kiến tồn tại ở Atlanta.
B. Ông nội của M.L C. Martin Luther King thời thơ ấu.
D. Khu xóm King lớn lên ở
Đáp án C
Đoạn 1 có viết “But fewer people know much aboutKing’s childhood...”. Đầu đoạn 2 cũng có nói “M.L.’s childhood was not especially eventfully..”. Tuổi thơ (childhood) của Martin được lặp lại và là ý chính của bài.
Câu 31:
When was M.L. born?
Khi nào M.L. được sinh ra?
A. năm 1909
B. năm 1929
C. năm 1949
D. 20 năm sau khi bố mẹ anh gặp nhau.
Đáp án B “...as he was called, was born in 1929 in Atlanta, Georgia..”. Ông ấy sinh năm 1929
Câu 32:
What is Martin Luthur King well- known for?
Martin Luther King nổi tiếng về cái gì?
A. Ấn phẩm của ông.
B. Khu phố của anh.
C. Tuổi thơ của anh.
D. Công việc của ông trong quyền công dân
Đáp án D
“Martin Luther King, Jf., is well- known for his work in civil rights”. Martin nổi tiếng vì các đóng góp của ông ấy trong quyền công dân.
Câu 33:
According to the author, M.L. _______.
Theo tác giả, M.L. _______.
A. có một tuổi thơ khó khăn.
B. là một nhạc sĩ giỏi khi còn nhỏ
C. thích nghe ông nội nói.
D. lớn lên ở một khu vực tương đối giàu có ở Atlanta.
Đáp án D “..The neighborhood was not poor, however. Auburn Avenue was an area of banks,insurance companies, builders, jewelers, tailors, doctors, lawyers, and other businesses and services...” : Khu ông ấy sống thì không phải là nghèo.
Câu 34:
Which of the following statements is NOT true?
Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Auburn là một khu vực thương mại
B. Ông nội của M.L. đã xây dựng ngôi nhà của họ trên Đại lộ Auburn năm 1909.
C. M. L. lớn lên trong một khu phố đen, giàu có.
D. thời thơ ấu của M.L. là không có chuyện gì.
Đáp án B
“M.L.’s grandfather purchased their home on Auburn Avenue in 1909”. Ông nội của ML mua căn nhà ở AA vào 1909 chứ không phải xây dưng như trong đáp án B
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42
Many ants forage across the countryside in large numbers and undertake mass migrations; these activities proceed because one ant lays a trail on the ground for the others to follow. As a worker ant returns home after finding a source of food, it marks the route by intermittently touching its stinger to the ground and depositing a tiny amount of trail pheromone – a mixture of chemicals that delivers diverse messages as the context changes. These trails incorporate no directional information and may be followed by other ants in either direction.
Unlike some other messages, such as the one arising from a dead ant, a food trail has to be kept secret from members of other species. It is not surprising then that ant species use a wide variety of compounds as trail pheromones. Ants can be extremely sensitive to these signals. Investigators working with the trail pheromone of the leafcutter ant Atta Texana calculated that one milligram of this substance would suffice to lead a column of ants three times around Earth.
The vapor of the evaporating pheromone over the trail guides an ant along the way, and the ant detects this signal with receptors in its antennae. A trail pheromone will evaporate to furnish the highest concentration of vapor right over the trail, in what is called a vapor space. In following the trail, the ant moves to the right and left, oscillating from side to side across the line of the trail itself, bringing first one and then the other antenna into the vapor space. As the ant moves to the right, its left antenna arrives in the vapor space. The signal it receives causes it to swing to the left, and the ant then pursues this new course until its right antenna reaches the vapor space. It then swings back to the right, and so weaves back and forth down the trail.
What does the passage mainly discuss?
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về vấn đề gì?
A. Sự di cư hàng loạt của kiến
B. Làm thế nào kiến đánh dấu và theo một dấu vết hóa học
C. Các loài kiến khác nhau trên khắp thế giới
D. Thông tin chứa trong pheromone
Đáp án B
How ants mark and follow a chemical trail = Cách kiến ra dấu và đi theo một vệt hóa chất
Câu 36:
The word “intermittently” in line 4 is closest in meaning to
Từ ngữ “liên tục trong dòng 4 có nghĩa gần nhất với
A. định kỳ
B. không chính xác
C. nhanh chóng
D. đại khái
Giải thích: periodically (adv) = một cách định kỳ
Đáp án A
Câu 37:
The phrase “the one” in line 8 refers to a single _____
Đáp án A Cụm từ “the one” ở dòng 8 chỉ một _____
A. tin nhắn
B. kiến chết
C. dấu vết thức ăn
D. loài
Thông tin ở đoạn sau: “Unlike some other messages, such as the one arising from a dead ant, a food trail has to be kept secret from members of other species.” (Không giống như những lời nhắn khác, ví dụ như cái phát ra từ một con kiến chết, một dấu vết thức ăn phải được giữ bí mật với các thành viên của các loài khác.)
Câu 38:
According to the passage, why do ants use different compounds as trail pheromones?
Theo đoạn văn, tại sao kiến sử dụng các hợp chất khác nhau làm pheromone?
A. Để giảm độ nhạy cảm của chúng với một số hóa chất
B. Để thu hút các loại kiến khác nhau
C. Để bảo vệ dấu vết của chúng khỏi các loài khác
D. Để cho biết thực phẩm cách bao xa
Đáp án C
Thông tin ở đoạn sau: “Unlike some other messages, such as the one arising from a dead ant, a food trail has to be kept secret from members of other species. It is not surprising then that ant species use a wide variety of compounds as trail pheromones.” (Không giống như những lời nhắn khác, ví dụ như cái phát ra từ một con kiến chết, một dấu vết thức ăn phải được giữ bí mật với các thành viên của các loài khác. Thật không ngạc nhieen khi các loài kiến sử dụng nhiều nhiều hợp chất khác nhau làm chất chi phối dấu vết.)
Câu 39:
The author mentions the trail pheromone of the leafcutter ant in line 11 to point out
Tác giả đã đề cập đến pheromone dấu vết của loài kiến cắt lá ở dòng 11 để chỉ ra
A. cần ít pheromone để đánh dấu đường
B. các loại kiến pheromone khác nhau có thể tạo ra
C. một loại kiến phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới
D. rằng một số loài kiến có thể tạo ra tới một miligam pheromone
Đáp án A
Thông tin ở đoạn sau: “Unlike some other messages, such as the one arising from a dead ant, a food trail has to be kept secret from members of other species. It is not surprising then that ant species use a wide variety of compounds as trail pheromones. Ants can be extremely sensitive to these signals. Investigators working with the trail pheromone of the leafcutter ant Attatexana calculated that one milligram of this substance would suffice to lead a column of ants three times around Earth.” (Không giống như những lời nhắn khác, ví dụ như cái phát ra từ một con kiến chết, một dấu vết thức ăn phải được giữ bí mật với các thành viên của các loài khác. Thật không ngạc nhieen khi các loài kiến sử dụng nhiều nhiều hợp chất khác nhau làm chất khống chế dấu vết. Các con kiến có thể cực kì nhạy cảm với những kí hiệu này. Các nhà điều tra làm việc với chất chi phối dấu vết của kiến xén lá Attatexana đã ước tính rằng cứ 1 milligram chất này sẽ đủ để dẫn dắt một cột kiến gấp 3 lần vòng quanh trái đất.)
Câu 40:
According to the passage, how are ants guided by trail pheromones?
Theo đoạn văn, kiến được hướng dẫn bởi pheromone đường mòn như thế nào?
A. Họ tập trung vào mùi thức ăn.
B. Chúng theo một con kiến quen thuộc với đường mòn
C. Chúng tránh các không gian hơi bằng cách di chuyển theo đường thẳng.
D. Chúng cảm nhận được hơi nước thông qua râu của chúng.
Đáp án D
Thông tin ở đoạn sau:” The vapor of the evaporating pheromone over the trail guides an ant along the way, and the ant detects this signal with receptors in its antennae.” (Hơi ẩm của chất chi phối đang bay hơi trên dấu vết chỉ dẫn cho một con kiến dọc đường đi và con kiến này tìm ra kí hiệu này cùng với các thụ quan trên các râu của chúng.)
Câu 41:
The word “oscillating” in line 17 is closest in meaning to
Từ “oscilating” trong dòng 17 có nghĩa gần nhất với
A. ngã
B. lắng đọng
C. đong đưa
D. bắt đầu
Đáp án C
swinging = đu đưa, dao động
Câu 42:
According to the passage, the highest amount of pheromone vapor is found _____
Theo đoạn văn, lượng hơi pheromone cao nhất được tìm thấy _____
A. trong các thụ thể của kiến
B. ngay phía trên đường mòn
C. trong nguồn thức ăn
D. dưới đất dọc theo đường mòn
Đáp án B
Thông tin ở đoạn sau: “The vapor of the evaporating pheromone over the trail guides an ant along the way, and the ant detects this signal with receptors in its antennae. A trail pheromone will evaporate to furnish the highest concentration of vapor right over the trail, in what is called a vapor space.” (Hơi ẩm của chất chi phối đang bay hơi trên dấu vết chỉ dẫn cho một con kiến dọc đường đi và con kiến này tìm ra kí hiệu này cùng với các thụ quan trên các râu của chúng. Chất chi phối dấu vết sẽ làm bay hơi để cung cấp sự tập hợp cao nhất của các hơi ngay phía trên dấu vết, ở nơi được gọi là không gian dấu vết.)
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The police told us to refrain from touching the furniture in case they would need to look for fingerprints.
Đáp án: Sửa would need -> need
Chọn C
Câu 44:
Caroline has worn her new yellow dress only once since she buys it.
Đáp án: Sửa buys-> bought
Chọn D
Câu 45:
I don’t mind waiting for other ten minutes, but will you please keep me company?
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It started to rain at 2 o’clock and it is still raining.
Dịch nghĩa: Trời mưa từ lúc 2h rồi.
Câu gốc: Trời bắt đầu mưa lúc 2 giờ chiều và trời vẫn mưa.Câu 47:
“I will pay back the money, Gloria.” Said Ivan.
Dịch nghĩa: Ivan hứa sẽ trả lại Gloria tiền
“Tôi sẽ trả lại tiền, Gloria”. Ivan nói
Chọn C
Câu 48:
Had she read the reference books, she would have been able to finish the test.
Dịch nghĩa: Vì không đọc sách tham khảo nên cô ấy không thể hoàn thành bài kiểm tra
Câu gốc: Nếu cô ấy đã đọc những cuốn sách tham khảo, cô ấy đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
Chọn B
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He is very intelligent. He can solve all the problems in no time.
Dịch nghĩa: Anh ấy thông minh đến mức mà có thể giải quyết mọi vấn đề nhanh như chớp
Câu gốc: Anh ấy rất thông minh. Anh ta có thể giải quyết tất cả các vấn đề trong thời gian ngắn.
Chọn A
Câu 50:
We cut down many forests. The Earth becomes hot.
Dịch nghĩa: Càng nhiều cây bị đốn hạ, Trái đất càng nóng hơn.
Câu gốc: Chúng tôi chặt phá nhiều khu rừng. Trái đất trở nên nóng hơn
Chọn A