Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022
Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022 (Đề 15)
-
3712 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three tin the pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D. heightened
impress /im'pres/: gây ấn tượng
abolish /ə'bɒli∫/: thủ tiêu, bãi bỏ
influence /'inflʊəns/: ảnh hưởng
heighten /'haitn/: nâng cao, tăng thêm
Giải thích: heighten có phụ âm cuối là n nên khi thêm đuôi ed sẽ phát âm là /d/, các từ còn lại có âm cuối là /s/ và /∫/ nên khi thêm đuôi ed sẽ phát âm là /t/
Câu 2:
Đáp án B. devour
savor /'seivə[r]/ mùi vị, hương vị
devour /di'vaʊə[r]/ ăn ngấu nghiến
favor /'feivə[r]/ sự ưa thích, thiên vị
flavor /'fleivə/ vị ngon, mùi thơm
Nhận xét: devour có phần gạch chân phát âm là /aʊə/, các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /ə/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions
Đáp án D. Appliance
energy /'enədʒi/: năng lượng
industry /in'dʌstri/: công nghiệp
household /'haʊshəʊd/: gia đình, hộ
appliance /ə'plaiəns/: thiết bị, dụng cụ
Vậy: appliance có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Câu 4:
Đáp án A. accidental
accidental /,æksi'dentl/: tình cờ, bất ngờ
experiment /ik'sperimənt/: thí nghiệm
industrial /in'dʌstriəl/: thuộc công nghiệp
professor /prə'fesə[r]/: giáo sư
Vậy, accidental có trọng âm vào âm tiết thứ 3, các từ còn lại có trọng âm vào âm tiết thứ hai.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
The plumber couldn't remember where he'd left the box ____________ he kept his tools.
Đáp án C
Đại từ quan hệ: in which = where
Câu 6:
____________ the apples we were growing in the orchard ____________ the grapes on our vines were affected by the extreme heat.
Đáp án C. Both - and
Cả tảo chúng tôi trồng trong vườn quả và nho trong dàn dây leo đều bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ quá cao
Câu 7:
____________ where he tried to hide his favorite jacket, Jethro's bother always managed to find it.
Đáp án D
Mệnh đề nhượng bộ: No matter + what/where/when/why/how
Câu 8:
Paul asked Maria to ____________ him to the dentist's, because he didn't want to go by himself.
Đáp án D
accompany /ə'kʌmpəni/: đi cùng, hộ tống
Các từ khác
unify: liên minh
interfere: can thiệp
join: tham gia
Câu 9:
The object of a siege is to starve the defenders into ____________ by cutting off their food supplies.
Đáp án D
surrender: đầu hàng
Các từ khác:
reject: khước từ
interrupt: làm gián đoạn
consume: tiêu thụ
Dịch câu: Mục đích của một cuộc vây hãm là bỏ đói quân bảo vệ bằng cách cắt đứt nguồn cung cấp lương thực
Câu 10:
The ways in which Europeans used to ____________ archaeological treasures from other countries would probably be better described as theft.
Đáp án B
acquire: thu được
Các đáp án khác:
regard: coi là
conquer: chiếm, chinh phục
steal: ăn cắp
Câu 11:
We____________for a cottage to rent while we ____________ our relatives in France next summer.
Đáp án D
Cuối câu có đề cập đến thời gian là next summer mà trong 4 đáp án chỉ có D là có thì tương lai và thì hiện tại tiếp diễn (dùng cho kế hoạch trong tương lai) chọn D
Câu 12:
If people ____________ after their houses properly, the police wouldn't have so much work to do.
Đáp án A
Câu điều kiện loại 2
If + S + V (past tense), S would + V
Câu 13:
Having passed the entrance exam, ____________ go away for a holiday.
Đáp án C
Không thể chọn đáp án A hoặc B vì : chủ ngữ của hành động « have passed the entrance exam » và « allow) khác nhau. Khi giảm mệnh đề, chủ ngữ phải đồng nhất là « he », vậy chọn đáp án C.
Câu 14:
The higher one rises in the atmosphere, ____________ the temperature generally becomes.
Đáp án A
Cấu trúc so sánh kép càng… càng… (the cooler……, the cooler0
Câu 15:
It seems that you are right, ____________?
Đáp án C
Câu hỏi đuôi, động từ ở phần đuôi sẽ theo ‘it seems’ ở mệnh đề chính phần đuôi là doesn’t it
Câu 16:
You ____________ the locksmith to open the door for you last night before you tried to open it yourself.
Đáp án B
ought to have done = should have done: đã nên làm gì mà mình không làm trong quá khứ.
Câu 17:
William was 19 years old when he was ____________ for war.
Đáp án A
call up: gọi đi lính
Câu 18:
I can't give you the answer on the ____________; I'll have to think about it for a few days.
Đáp án D
on the spot: ngay lập tức, ngay tại chỗ
Câu 19:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
Important features of dehydrated foods are their lightness in weight and their compactness.
Đáp án B
dehydrated: bị loại bỏ nước, làm mất nước = dried: khô, được sấy khô
Các đáp án khác:
organic: hữu cơ
frozen: bị đông lạnh
Câu 20:
Many people criticized the ostentatious lifestyle of some high-ranked officials.
Đáp án C
ostentatious /,ɒsten'tei∫əs/: phô trương = showy
Các từ khác:
debauch /di'bɔ:t∫/: làm sa ngã, cám dỗ
extravagant /ik'strævəgənt/: phung phí
immoral /i'mɒrəl/: vô đạo đức
Câu 21:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The news has been greeted with dismay by local business leaders.
Đáp án C
dismay: sự mất tinh thần >< happiness: hạnh phúc
Các từ khác:
disappointment: sự thất vọng
depression: sự chán nản
pessimism: tính bi quan
Câu 22:
These were the people who advocated using force to stop school violence.
Đáp án B
advocate: biện hộ, ủng hộ >< openly cricticize: thẳng thắn phê bình
Các đáp án khác:
publicly said: nói công khai
publicly supported: ủng hộ công khai
strongly condemn: lên án mạnh mẽCâu 23:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
- "Do you mind if I take a seat?"- “____________”
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
bạn có phiền nếu tôi ngồi đây không?
A. Không, tôi thấy phiền
B. không, cứ tùy ý ngồi đi
C. Có. Cứ làm theo ý bạn đi
D. có, tôi không phiền đâu
Chọn B
Câu 24:
Jenny: "I think higher living standard is one of the reasons that many people want to be a city dweller."
Mark: “____________”
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
Jenny: Tôi nghĩ mức sống cao hơn là một trong những lí do người ta muốn trở thành cư dân thành phố
Mark: ________
A. Tại sao không
B. Tôi đồng ý
C. Bạn thật tốt khi nói vậy
D. Điều này khá đúng
Chọn B
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29
Around 200 million people are employed in tourism worldwide, making it the largest industry in the modern global economy. It is estimated that three-quarters of a billion people go on holiday each year, and industry planners expect this figure to double (25) ____________2020. Some of the biggest beneficiaries are less developed countries, where it is often their main source of income.
(26) ____________, along with the economic benefits, this mass movement of people has resulted in threats to the environment. People often forget the damage caused by carbon emissions from aircraft, (27) ____________contribute directly to global warming. Deforestation has cleared land in order to build hotels, airports and roads, and this has destroyed wildlife. In some areas, water shortages are now common because of the need to fill swimming pools and water golf courses for tourists. By pushing up prices for goods and services, tourism can also be harmful to people living in tourist destinations.
In response to these (28) ____________, some travel operators now offer environment-friendly holidays. Many of these aims to reduce the negative effects of tourism by (29) ____________only hotels that have invested equipment to recycle waste and use energy and water efficiently. Increasingly, tourists are also being reminded to show respect for customs of the people whose countries they are going to visit, and to support local businesses, such as restaurants and shops which depend on tourism for their main income.
Đáp án C
by 2020; tính đến năm 2010
Câu 26:
Đáp án A
However: tuy nhiên
therefore: do đó
yet: nhưng mà, ấy vậy mà
In addition: thêm vào đó
Câu 27:
Đáp án B
which: đại từ quan hệ
Vì trước chỗ cần điền có dấu phẩy nên không thể điền that
Câu 28:
Đáp án A
concern: mối lo lắng, bận tâm
Các đáp án khác:
priority: sự ưu tiên
scenario: cảnh tượng
issue: vấn đề
Câu 29:
Đáp án B
promote: thúc đẩy
Các từ khác
vote: bỏ phiếu
empower: trao quyền
permit: cho phép
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34
When drawing human figures, children often make the head too large for the rest of the body. A recent study offers some insights into this common disproportion in children's illustrations. As part of the study, researchers asked children between 4 and 7 years old to make several drawings of men. When they drew front views of male figures, the size of the heads was markedly enlarged. However, when the children drew rear views of men, the size of the heads was not so exaggerated. The researchers suggested that children drew bigger heads when they know they must leave room for facial details. Therefore, the odd head size in children's illustrations is a form of planning ahead and not an indication of a poor sense of scale.
The main subject of the passage is ____________
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Chủ đề chính của đoạn trích là
A. Điều mà kết quả của một thí nghiệm chỉ ra
B. Trẻ em học vẽ như thế nào
C. Cách các nhà nghiên cứu thu thập dữ liệu từ các tác phẩm nghệ thuật
D. Có thể làm gì để sửa khả năng xác định tỉ lệ kém.
Câu cuối cùng của đoạn văn đã đưa ra kết luận về kết quả nghiên cứu ‘Therefore, the odd head size in children’s illustrations is a form of planning ahead and not an indication of a poor sense of scale.’ (Do đó, kích thước kì lạ của những chiếc đầu trong tranh vẽ của trẻ em là một dạng lên kế hoạch chứ không phải không biết cân đối tỉ lệ).
Chọn A
Câu 31:
It can be inferred that during the research project, the children drew______________
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng trong dự án nghiên cứu, những đứa trẻ đã vẽ
A. hình người không có biểu cảm trên mặt
B. hình ảnh của cả đang ông và phụ nữ
C. Hình ảnh của đàn ông từ nhiều góc độ khác nhau
D. Chỉ có góc nhìn phía trước của đàn ông
Dẫn chứng: When they drew front views of male figures, the size of the heads was markedly enlarged. However, when the children drew rear views of men, the size of the heads was not so exaggerated. (Khi chúng vẽ hình người nhìn từ đằng trước, kích thước của đầu to lên đáng kể. Tuy nhiên, khi trẻ em vẽ người từ phía sau, kích thước của đầu không hề bị phóng đại lên như vậy) trẻ em được vẽ hình người nhìn từ phía trước và phía sau. C
Chọn C
Câu 32:
Which of the following groups would not probably be interested____________ in the findings of the experiment?
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Nhóm nào dưới đây sẽ có thể không hứng thú với những kết quả của thí nghiệm:
A. Giáo viên dạy họa cho trẻ em
B. các họa sĩ mang tính thương mại
C. Các chuyên gia về phát triển trẻ em
D. Bố mẹ của trẻ nhỏ
Chọn B
Câu 33:
The word odd' is closest in meaning to____________
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Từ “kì lạ” là gần nghĩa nhất với
A. không thông thường
B. to lớn
C. Trung bình
D. được mong đợi
Chọn A
Câu 34:
Which of the following is true?
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Điều nào dưới đây là đúng:
A. Trẻ em dưới 7 tuổi hầu như không có ý niệm về tỉ lệ
B. Bằng việc đào tạo, trẻ nhỏ có thể được dạy cách tránh sự mất cân đối trong nghệ thuật
C. Trẻ em phóng to kích thước của đầu vì chúng nghĩ đó là phần quan trọn nhất của cơ thể
D. Trẻ em đã có kế hoạch trước khi chúng vẽ tranh.
Thông tin ở câu cuối của đoạn văn: Therefore, the odd head size in children’s illustrations is a form of planning ahead and not an indication of a poor sense of scale. (Do đó, kích thước kì lạ của những chiếc đầu trong tranh vẽ của trẻ em là một dạng lên kế hoạch chứ không phải không biết cân đối tỉ lệ).
Chọn D
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42
The sculptural legacy that the new United States inherited from its colonial predecessors was far from a rich one, and in fact, in 1776 sculpture as an art form was still in the hand of artisans and craftspeople. Stone carvers engraved their motifs of skulls and crossbones and other religious icons of death into the gray slabs that we still see standing today in old burial grounds. Some skilled craftspeople made intricately carved wooden ornamentations for furniture or architectural decorations, while others caved wooden shop signs and ships' figureheads. Although they often achieved expression and formal excellence in their generally primitive style, they remained artisans skilled in the craft of carving and constituted a group distinct from what we normally think of as “sculptors" in today's use of the word.
On the rare occasion when a fine piece of sculpture was desired, Americans turned to foreign sculptors, as in the 1770's when the cities of New York and Charleston, South Carolina, commissioned the Englishman Joseph Wilton to make marble statues of William Pitt. Wilton also made a lead equestrian image of King George III that was created in New York in 1770 and torn down by zealous patriots six years later. A few marble memorials with carved busts, urns, or other decorations were produced in England and brought to the colonies to be set in the walls of churches - as in King's Chapel in Boston. But sculpture as a high art, practiced by artists who knew both the artistic theory of their Renaissance Baroque-Rococo predecessors and the various technical procedures of modeling, casting, and carving rich three-dimensional forms, was not known among Americans in 1776. Indeed, for many years thereafter, the United States had two groups from which to choose – either the local craftspeople or the imported talent of European sculptors.
The eighteenth century was not one in which powered sculptural conceptions were developed. Add to this the timidity with which unschooled artisans - originally trained as stonemasons, carpenters, or cabinetmakers - attacked the medium from which they sculpture made in the United States in the late eighteenth century.
What is the main idea of the passage?
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Nội dung chính của đoạn văn là gì?
A. Có rất nhiều nhu cầu cho các tác phẩm của thợ thủ công thế kỉ 18
B. Các nhà điêu khắc lành nghề không tồn tại ở Mĩ vào những năm 1770
C. Rất nhiều nhà điêu khắc nước ngoài làm việc ở Mĩ sau năm 1776
Thông tin nằm ở: Đoạn 1: "in 1776 sculpture ... was still in the hands of artisans and craftspeople"; đoạn 2: "On the rare occasion ... turned to foreign sculptors"; đoạn 3: "The eighteenth century ... not ... sculptural ... developed" -> Thế kỉ 18 (hay những năm 1770), ở Mĩ vẫn chưa có thợ điêu khắc được đào tạo bài bản
Chọn B
Câu 36:
It is stated in the first paragraph that the sculptural legacy that the new United States had from colonial times was____________
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Đoạn văn thứ nhất trình bày rằng di sản điêu khắc mà Mĩ có từ thời kì thuộc địa:
A. Không lớn
B. rất giàu có
C. phong phú
D. không đếm được
Thông tin ở câu đầu tiên đoạn 1: The sculptural legacy that the new United States inherited from its colonial predecessors was far from a rich one (Di sản điêu khắc mà nước Mĩ kế thừa từ tổ tiên thời kì thuộc địa không thể coi là dồi dào)
Chọn A
Câu 37:
The words "motifs” in the passage is closest in meaning to____________
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Từ “mẫu trang trí” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với
A. công cụ
B. bản in
C. chữ kí
D. thiết kế
Chọn D
Câu 38:
The work of which of the following could be seen in burial ground?
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Tác phẩm của ai dưới đây có thể được thấy ở nghĩa trang?
A. Các nhà điêu khắc châu Âu
B. thợ mộc
C. thợ điêu khắc đá
D. thợ đóng gỗ
Thông tin ở đoạn 1: Stone carvers engraved their motifs of skulls and crossbones and other religious icons of death into the gray slabs that we still see standing today in old burial grounds.
Thợ khắc đá đã chạm khắc các thiết kế đầu lâu, xương chéo và các biểu tượng tôn giáo khác liên quan đến cái chết lên các phiến đá màu xám mà ngày nay chúng ta vẫn thấy ở các nghĩa trang cũ.
Chọn C
Câu 39:
The word “they” in the passage refers to ____________
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Từ they trong đoạn đề cập đến
A. thợ thủ công lành nghề
B. đồ trang trí bằng gỗ
C. đồ trang trí kiến trúc
D. các biểu hiệu cửa hàng bằng gỗ
"Some skilled craftspeople made intricated carved wooden ornamentations for furniture or architectural decorations, while others carved wooden shop signs and ships' figureheads. Although they often achieved expression and formal excellence... " (Một vài thợ thủ công được đào tạo tạo ra những hoa văn trang trí phức tạp cho đồ nội thất hoặc các công trình kiến trúc, trong khi đó những người khác khắc biển hiệu gỗ cho cửa hàng hoặc tượng gắn mũi tàu. Dù họ thường đạt được sự biểu cảm và sự xuất sắc về hình thức..." -> they = skilled craftspeople
Chọn A
Câu 40:
Why does the author mention Joseph Wilton in paragraph 2?
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Tại sao tác giả đề cập đến Joseph Wilton ở đoạn 2:
A. Ông là một nhà điêu khắc người Anh đã làm việc ở Mỹ
B. Ông nổi tiếng với các tác phẩm điêu khắc gỗ
C. Ông sản xuất tác phẩm điêu khắc cho nhà thờ
D. Ông định cư ở Mĩ vào năm 1776.
Thông tin ở đoạn 2: “Americans turned to foreign sculptors, as in the 1770's when the cities of New York and Charleston, South Carolina, commissioned the Englishman Joseph Wilton to make marble statues of William Pitt.” (người Mĩ tìm đến những nghệ nhân nước ngoài, như vào những năm 1770 khi các thành phố New York và Charleston thuộc Nam Carolina, phó thác cho một người Anh tên Joshep Wilton khắc tượng William Pitt bằng cẩm thạch.) Wilton là 1 ví dụ cho việc mời thợ điêu khắc nước ngoài thực hiện công việc tại Mỹ
Chọn A
Câu 41:
What can be inferred about the importation of marble memorials from England?
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Có thể suy ra điều gì về việc nhập khẩu các bia tưởng niệm cẩm thạch từ Anh.
A. Sản xuất những tác phẩm điêu khắc này ở địa phương đắt hơn nhập khẩu
B. Những tác phẩm điêu khắc như vậy không sẵn có ở Mỹ
C. Những tác phẩm điêu khắc như vậy cũng danh giá như cái làm ở trong nước
D. Những vật liệu ở nước ngoài vượt trội hơn
“But sculpture as a high art, practiced by artists who knew both the artistic theory of their Renaissance-Baroque-Rococo predecessors and the various technical procedures of modeling, casting, and carving rich three-dimensional forms, was not known among Americans in 1776” Nhưng nghệ thuật điêu khắc cấp cao, thực hiện bởi các nghệ nhân hiểu biết về cả lý thuyết kiến trúc Baroque-Rococo thời Phục Hưng và các kĩ năng chế tác như làm mẫu vật, đổ khuôn và khắc 3D, lại không được biết đến bởi người Mĩ những năm 1776.
Chọn B
Câu 42:
How did the work of American carvers in 1776 differ from that of contemporary sculptors?
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Tác phẩm của những thợ điêu khắc Mỹ năm 1776 khác với của các nhà điêu khắc đương thời như thế nào?
A. Nó tốn ít thời gian hơn
B. Nó nguy hiểm hơn
C. Nó đắt hơn
D. Nó kém trau chuốt hơn
“But sculpture as a high art, practiced by artists who knew both the artistic theory of their Renaissance-Baroque-Rococo predecessors and the various technical procedures of modeling, casting, and carving rich three-dimensional forms, was not known among Americans in 1776”
Nhưng nghệ thuật điêu khắc cấp cao, thực hiện bởi các nghệ nhân hiểu biết về cả lý thuyết kiến trúc Baroque-Rococo thời Phục Hưng và các kĩ năng chế tác như làm mẫu vật, đổ khuôn và khắc 3D, lại không được biết đến bởi người Mĩ những năm 1776. nghệ thuật điêu khắc của Mĩ kém tinh tế hơn.
Chọn D
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Our Spanish teacher would prefer us spending more time in the laboratory practicing our pronunciation.
Đáp án B
Sửa spending to spend
Cấu trúc: would prefer sb to do sth: muốn ai đó làm gì hơn
Câu 44:
When eggs of some species of insects hatch, the newly born insects look almost like its adult counterparts.
Đáp án D
Sửa its their
Vì chủ ngữ ở đây là eggs (số nhiều) nên phải dùng their
Câu 45:
For thousands of years, people have used some kind of refrigeration cooling beverages and preserve edibles.
Đáp án C
Sửa cooling to cool: chỉ mục đích là để làm lạnh
Câu 46:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
People think the Samba is the most popular dance in Brazil.
Đáp án A
Câu gốc: Mọi người nghĩ Samba là điệu nhảy phổ biến nhất ở Brazil
Câu A. Cấu trúc bị động Samba được cho là điệu nhảy phổ biến nhất ở Brazil
Các câu khác sai vì:
Câu B. Động từ chia sai thì. Sửa was is
Câu C. Mọi người nghĩ rằng Samba là một trong những điệu nhảy phổ biến nhất ở Brazil (Sai thông tin)
Câu D. Ở Brazil, Samba được cho là một trong những điệu nhảy phổ biến nhất ở Brazil (Sai thông tin)
Câu 47:
I find myself at a loss to understand Harold's behavior.
Đáp án D
Câu gốc: Tôi thấy rất lúng túng trước hành vi của Harold be at a loss: lúng túng, bối rối
Câu D. Tôi thấy hành vi của Harold khá là không hiểu nổi
Các câu khác sai vì:
Câu A. Tôi mất liên lạc với Harold, vì vậy tôi không thể hiểu nổi hành vi của anh ấy (Sai nghĩa)
Câu B. Tôi phải đánh mất rất nhiều để hiểu hành vi của Harold (sai nghĩa)
Câu C. Tôi hoàn toàn hiểu hành vi của Harold (sai nghĩa)
Câu 48:
A child is influenced as much by his schooling as by his parents.
Đáp án D
Câu gốc: Một đứa trẻ bị ảnh hưởng bởi việc đi học và bố mẹ như nhau
Câu D. Việc đi học ảnh hưởng đến trẻ ngang với bố mẹ ảnh hưởng nó.
Các câu khác sai vì sai nghĩa:
Câu A. Việc đến trường không ảnh hưởng đến 1 đứa trẻ nhiều bằng bố mẹ
Câu B. Cha mẹ của một đứa trẻ có nhiều ảnh hưởng đến nó hơn là trường học
Câu C. Một đứa trẻ có thể ảnh hưởng đến cha mẹ nhiều như là trường học
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
She received the exam results. She immediately phoned her mom.
Đáp án B
Câu gốc: Cô ấy nhận được kết quả thi. Ngay lập tức cô ấy gọi điện thoại cho mẹ
Câu B. Cấu trúc đảo ngữ với No sooner…than
Vừa nhận được kết quả thi thì cô ấy gọi điện thoại cho mẹ
Các câu khác sai vì:
Câu A. Cô ấy ngay lập tức gọi cho mẹ rằng cô ấy sẽ nhận được kết quả thi (sai nghĩa)
Câu C. Vừa gọi điện thoại cho mẹ xong thì cô ấy nhận được kết quả thi (sai nghĩa)
Câu D. Cô ấy nhận được kết quả thi ngay sau khi gọi điện thoại cho mẹ (sai nghĩa)
Câu 50:
She helped us a lot with our project. We couldn't continue without her.
Đáp án C
Câu gốc: Cô ấy giúp đỡ chúng tôi rất nhiều với dự án. Chúng tôi sẽ không thể tiếp tục mà không có cô ấy.
Câu C. Nếu cô ấy không cống hiến tích cực như vậy, chúng tôi đã không thể tiếp tục dự án này.
Các câu khác sai vì:
Câu A. Trừ khi chúng tôi có sự cống hiến của cô ấy, chúng tôi có thể tiếp tục dự án. (sai nghĩa) Câu B. Nếu không có sự công hiến của cô ấy, chúng tôi đã tiếp tục dự án. (sai nghĩa)
Câu D. Câu điều kiện chia sai thì. Sửa lại: Provided her contribution hadn’t come, we wouldn’t have continued with the project.