Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh có đáp án năm 2022 (Đề 20)

  • 3727 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

subscribe /səb'skraib/: đóng góp, đặt mua

launch /lɔ:nt∫/: phóng, ném

inspire /in'spaiə[r]/: gây cảm hứng

welcome /'welkəm/: chào mừng

Vậy launch kết thúc bằng âm /∫/ nên khi thêm đuôi ed sẽ phát âm là /t/, các từ còn lại không thuộc trường hợp đặc biệt nên phát âm đuôi ed là /d/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án C

sour /saʊə[r]/: chua

hour /'aʊə[r]/: giờ, tiếng đồng hồ

pour /pɔ:/: đổ, trút

flour /'flaʊə[r]/: bột

Vậy pour có phần gạch chân phát âm là / ɔ:/, các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /aʊ/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

conserve /kən'sɜ:v/: bảo vệ, bảo tồn

achieve /ə't∫i:v/: giành được, đạt được

employ /im'plɔi/: nhận vào làm

waver /'weivə[r]/: nao núng

Vậy waver có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án C

perseverance /,pɜ:si'viərəns/: sự kiên trì, bền chí

application /,æpli'kei∫n/: sự áp dụng

agriculture /'ægrikʌlt∫ərl/: nông nghiệp

dedication /dedi'kei∫n/: sự hiến dâng, tận tụy

Vậy agriculture có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 

They’ll be able to walk across the river ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu điều kiện loại 1. Mệnh đề điều kiện chia thì hiện tại đơn


Câu 6:

Granny is completely deaf. You will have to ______ allowances for her.

Xem đáp án

Đáp án D

make allowance for: chiếu cố


Câu 7:

Many people are still in ____ habit of writing silly things in ____ public places.

Xem đáp án

Đáp án B

be in the habbit of doing sth: có thói quen làm gì

in public place: ở nơi công cộng


Câu 8:

The production of tin ore in the United States is relatively insignificant, ____ less than one hundred tons annually.

Xem đáp án

Đáp án D

to the amount of: đến mức

Câu này không chọn được đáp án A. amount to vì đây là giảm mệnh đề quan hệ nên động từ amount phải chia là amounting.


Câu 10:

Even though they don’t agree with what’s happening, they’re too ____ to protest.

Xem đáp án

Đáp án A

apathetic /,æpə'θetik/: vô cảm

Các đáp án khác:

subdued /sə'dju:d/: uể oải

quiet: trật tự, yên lặng

outgoing /'aʊtəʊiŋ/: cởi mở, dễ gần


Câu 11:

She’s so ____; you really have to watch you say or she’ll walk out of the room.

Xem đáp án

Đáp án B

prim and proper: đoan trang, đứng đắn

Các đáp án khác:

high and dry: mắc cạn, trong tình trạng bơ vơ, khó khăn

rough and ready: thích đáng nhưng không tao nhã, thô lỗ nhưng hữu hiệu

sick and tired (of sth); ngấy đến tận cổ


Câu 12:

You’ve all ____ the point. The film itself is not racist – it simply tries to make us question our own often racist attitude.

Xem đáp án

Đáp án C

miss the point: hiểu sai, không nắm được vấn đề


Câu 13:

Though I didn’t want my son to leave home since he was twenty-one, there was nothing I could do to ____ it.

Xem đáp án

Đáp án C

prevent: ngăn ngừa

Các đáp án khác:

hinder /'hində[r]/: cản trở

resist: chống lại

cease: dừng lại


Câu 14:

_________ the water clear but also prevent the river from overflowing.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch câu: Thói quen ăn của loại hà mã không chỉ giúp giữ nước trong mà còn ngăn dòng sông chảy tràn

Câu D không chọn được vì sai cấu trúc đảo ngữ


Câu 15:

Drivers must go to garages periodically to _________.

Xem đáp án

Đáp án B

get sth done: nhờ ai làm việc gì


Câu 16:

Rebecca _________ on our conversation to tell us that James had just been rushed to hospital.

Xem đáp án

Đáp án C

cut in: ngắt lời, xen vào

Các đáp án khác:

face up to: đối mặt

break up: chia tay get

ahead: tiến lên


Câu 17:

The philosopher _________ theories I am writing went insane before he died

Xem đáp án

Đáp án C

Lý thuyết mệnh đề quan hệ:

about whose theory I’m writing = whose theory I’m writing about


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.

For a decade, Barzilai has studied centenarians, looking for genes that contribute to longevity.

Xem đáp án

Đáp án D

centenarian /,senti'neəriən/: người sống trăm tuổi = who live to be 100 and above

Các đáp án khác:

who are vegetarian: người ăn chay

who want to be fruitarian: người muốn chỉ ăn trái cây

who are extraordinary /ik'strɔ:dnri/: người phi thường

Câu 20:

You must apply yourself to your work more.

Xem đáp án

Đáp án D

apply oneself to doing sth: tập trung vào làm gì = concentrate on

Các đáp án khác:

improve: cải thiện

carry out: tiến hành

do quicky: làm nhanh


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

At the managers' meeting, the group decided against the new project as a viable option and decided on another direction to ensure success for the company's fall line.

Xem đáp án

Đáp án A

viable: có thể được >< impractical /im'præktikl/: không thực tế

Các đáp án khác

feasible /'fi:zəbl/: khả thi

practical: thực tế

positive: thực tế


Câu 22:

Melanie thought the issue at hand was not morally just, and consequently she would never endorse the petition circulating throughout her neighborhood.

Xem đáp án

Đáp án B

endorse /in'dɜ:s/: ủng hộ, tán đồng >< oppose /ə'pəʊz/: chống đối, phản đối

Các đáp án khác:

support: ủng hộ

approve /ə'pru:v/: tán thành

create: tạo ra


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. 

Anne: “Fancy a bite to eat?” 

Barbara: “_____”

Xem đáp án

Anne: Thích ăn một chút không

Barbara: _____

A. Không, cảm ơn, tôi vừa ăn xong

B. Không, cảm ơn, tôi vừa có một cái gì đó

C. Không, cảm ơn, tôi không thật sự khát

D. Không, cảm ơn, tôi đang cố bỏ

Chọn A


Câu 24:

Receptionist: “Good morning.” 

Chris: “Good morning. I’ve come to ____ Mrs. Dabria.”

Xem đáp án

Đáp án B

Lễ tân: Chào buổi sáng

Chris: Chào buổi sáng. Tôi đến đây để _____ Bà Dabria

A. nhìn

B. thăm

C. mua bán với

D. tổ chức buổi nói chuyện với


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29 

Sad Times in the Arctic

     The beautiful white bears found in the Arctic are in grave danger, and human beings are very (25) ________ the cause of this danger. As we burn fossil fuels to generate electricity or get us around town in our cars and trucks. We create a massive amount of carbon dioxide.  This gas has increased in (26) ________ so much over the past few centuries that it is causing global warming. 

     Polar bears need sea ice in order to live because this ice is their hunting (27) ________. The bears’ main source of food is the meat and blubber of seals. These animals come to the surface holes in the ice to breathe. It is there that the polar bears have (28) _________ to ambush the seals. Without any ice, there is nowhere for the bears to stalk their prey. The seals rarely venture onto land and spend their time out on the sea ice. 

     In recent years, the sea ice has disappeared in the Arctic during the late summer. This is dangerous for the polar bears, as they rely almost exclusively on seals for food. (29)  ________ brown and black bears, polar bears do not hibernate during the winter.

Xem đáp án

Đáp án C

be likely: có khả năng

Các từ còn lại:

probably: chắc hẳn

like: giống truly: một cách thành thật, chân thành


Câu 26:

This gas has increased in (26) ________ so much over the past few centuries that it is causing global warming.

Xem đáp án

Đáp án D

concentration: sự tập trung, nồng độ

Các đáp án khác:

amount: lượng

number: số lượng

attention: sự chú ý


Câu 27:

Polar bears need sea ice in order to live because this ice is their hunting (27) ________.
Xem đáp án

Đáp án A

hunting ground: khu vực săn bắn

Các đáp án khác:

land: mặt đất

surface: bề mặt

soil: đất


Câu 28:

It is there that the polar bears have (28) _________ to ambush the seals. Without any ice, there is nowhere for the bears to stalk their prey.
Xem đáp án

Đáp án B

adapt /ə'dæptə/: thích nghi

Các đáp án khác:

change: thay đổi

adopt /ə'dɒpt/: nhận làm con nuôi, thông qua (đạo luật)

transform /træns'fɔ:m/: biến đổi


Câu 29:

(29)  ________ brown and black bears, polar bears do not hibernate during the winter.

Xem đáp án

Đáp án B

Unlike: không giống với

Các đáp án khác: alike: giống nhau

unlikely: không có khả năng

apart from: ngoài ra


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34 

     Arid regions in the southwestern United States have become increasingly inviting playgrounds for the growing number of recreation seekers who own vehicles such as motorcycles or powered trail bikes and indulge in hill-climbing contests or in carving new trails in the desert. But recent scientific studies show that these off-road vehicles can cause damage to desert landscapes that has long-range effects on the area’s water-conserving characteristics and on the entire ecology, both plant and animal. Research by scientists in the western Mojave Desert in California revealed that the compaction of the sandy arid soil resulting from the passage of just one motorcycle markedly reduced the infiltration ability of the soil and created a stream of rain runoff water that eroded the hillside surface. In addition, the researchers discovered that the soil compaction caused by the off-road vehicles often killed native plant species and resulted in the invasion of different plant species within a few years. The native perennial species required many more years before they showed signs of returning. The scientists calculated that roughly a century would be required for the infiltration capacity of the Mojave soil to be restored after being compacted by vehicles.

What is the main topic of the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Chủ đề chính của đoạn văn là gì?

A. Những vấn đề gây ra bởi xe tiêu khiển

B. Các loại xe địa hình

C. Thực vật của vùng sa mạc phía Tây Nam

D. Ngày càng nhiều người tìm kiếm trò tiêu khiển

Thông tin ở đoạn: But recent scientific studies show that these off-road vehicles can cause damage to desert landscapes that has long-range effects on the area’s waterconserving characteristics and on the entire ecology, both plant and animal

Nhưng các nghiên cứu khoa học gần đây cho thấy những chiếc xe địa hình này có thể gây ra thiệt hại cho cảnh quan sa mạc có ảnh hưởng lâu dài đến các đặc điểm bảo tồn nước của khu vực và trên toàn bộ hệ sinh thái, cả thực vật và động vật.


Câu 31:

According to the passage, what is being damaged?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn văn, cái gì đang bị phá hoại:

A. xe mô tô

B. cảnh quan sa mạc

C. Đường xuyên qua sa mạc

D. những loài thực vật mới

Thông tin ở đoạn: But recent scientific studies show that these off-road vehicles can cause damage to desert landscapes

Nhưng các nghiên cứu khoa học gần đây cho thấy những chiếc xe địa hình này có thể gây ra thiệt hại cho cảnh quan sa mạc


Câu 32:

According to the passage, the damage to plants is _________

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn văn, sự phá hủy đối với thực vật

A. không thể nhận thấy

B. nông cạn

C. kéo dài

D. không thể sửa chữa

Thông tin ở 2 câu cuối bài:

The native perennial species required many more years before they showed signs of returning. The scientists calculated that roughly a century would be required for the infiltration capacity of the Mojave soil to be restored after being compacted by vehicles.

Các loài cây lâu năm bản địa cần nhiều năm nữa trước khi chúng có dấu hiệu quay trở lại. Các nhà khoa học tính toán rằng cần khoảng một thế kỷ để khả năng xâm nhập của đất Mojave được phục hồi sau khi được nén bằng xe.


Câu 33:

According to the passage, what happens when the soil is compacted?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo đoạn văn, điều gì sẽ xảy ra khi đất bị nén lại?

A. có ít nước thấm qua

B. đường đi tốt hơn được tạo thành

C. nước được bảo tồn

D. hoang mạc mở rộng

Thông tin ở câu:

Desert in California revealed that the compaction of the sandy arid soil resulting from the passage of just one motorcycle markedly reduced the infiltration ability of the soil

Nghiên cứu của các nhà khoa học ở sa mạc Mojave phía tây California cho thấy sự nén chặt của đất khô cằn do việc đi qua chỉ một chiếc xe máy làm giảm đáng kể khả năng thấm của đất


Câu 34:

What is happening to the desert hillsides?

Xem đáp án

Đáp án A

Điều gì đang xảy ra với đất ở sườn đồi?

A. đất bề mặt bị xói mòn

B. bề mặt đang được tưới tiêu

C. Có ít loài thực vật sống trên đó hơn

D. Có ít suối chảy qua đó hơn

Thông tin ở đoạn:

“and created a stream of rain runoff water that eroded the hillside surface”

“tạo ra dòng nước mưa chảy xói mòn bề mặt sườn đồi”.


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42 

     Shyness may not seem to be a serious complaint, but for some who suffer from it, it can become unbearable. Even talking to a small group of people you know can seem like an ordeal – it can feel as if you’ve been asked to give a speech on a topic you know very little about to a number of experts. You start to feel hot and shaky, your heartbeats faster, your knees feel weak, you begin to stutter and the whole experience seems to last forever. 

     The fact of the matter is that shyness is something we often recognize in others: blushing is one of the more visible sighs, for example. Yet we do not judge someone harshly because of this. But shyness does mean you are harder to approach, so you become more isolated. As one shy person put it, “It’s like being in a prison, and it’s very hard to break out.”

     Experts on the subject have come up with various possible solutions, and one has been singled out as being the key to success, namely, finding an interest in common with other people. Spending a lot of time on the sidelines watching other people and envying them because they are much more outgoing doesn’t help; remembering that some of the people you envy most are probably shy themselves. The secret is how you deal with it. And experts have come up with four things you can do today to help. Firstly, you can start by listening to other people.  You will find yourself getting interested in what they’re talking about and asking questions, and before you know it, you’ll be behaving a conversation. Secondly, you could try asking neighbors if you can walk their dog. Like children, pets can be excellent icebreakers for conversations with passers-by. Thirdly, try joining a class to learn something like tapdancing or flamenco, where people are likely to laugh a lot. You’ll feel relaxed, and also you’ll be much too busy concentrating on what you are doing to feel shy. Lastly, try telling yourself that it doesn’t matter if you say or do something silly. Most people make a fool of themselves every so often, and it’s not the end of the world if you do. 

One of the symptoms of shyness in a stressful situation is _________

Xem đáp án

Một trong những biểu hiện của sự nhút nhát trong một tình huống căng thẳng là ___________.

A. Đổ mồ hôi nhiều

B. Nhịp tim tăng

C. Nói nhiều quá độ

D. Đau ở đầu gối

Dựa vào câu sau: “You start to feel hot and shaky, your heart beats faster, your knees feel weak, you begin to stutter and the whole experience seems to last forever.”

Bạn bắt đầu cảm thấy căng thẳng và run, tim đập nhanh hơn, đầu gối không còn vững, bạn bắt đầu nói lắp và toàn bộ trải nghiệm như kéo dài vô tận.

Chọn B


Câu 36:

Why do shy people become more reserved?

Xem đáp án

Tại sao những người nhút nhát trở nên dè dặt hơn?

A. Sự không thoải mái về mặt xã hội của họ làm họ khó khăn để trò chuyện.

B. Họ thấy những người khác cũng nhút nhát.

C. Những người khác thiếu sự kiên nhẫn để nói chuyện với họ.

D. Họ sợ bị đánh giá bởi người khác.

Dựa vào câu sau: “It’s like being in a prison, and it’s very hard to break out.”

It’s like being in a prison, and it’s very hard to break out.”

“Giống như ở nhà tù và rất khó để chạy thoát.” cảm thấy không thoải mái, gò bó và không thể nào phá vỡ rào cản

Chọn A


Câu 37:

The word "blushing" in paragraph 2 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Đáp án: B. going red

blushing /'blʌʃiɳ/: đỏ mặt


Câu 38:

What do experts believe is the most essential measure to be taken?

Xem đáp án

Những chuyên gia tin rằng giải pháp cơ bản nhất là gì?

A. Nghiên cứu cách ứng xử của người khác trong các tình huống xã hội

B. Khám phá các mối quan tâm chung với người khác

C. So sánh bạn với người khác

D. Tìm ra những điều làm người khác e dè

Dựa vào câu sau: “Experts on the subject have come up with various possible solutions, and one has been singled out as being the key to success, namely, finding an interest in common with other people.”

Các chuyên gia về lĩnh vực này đưa ra các giải pháp khác nhau, và một điều nổi bật như là chiều khóa thành công, cụ thể là, tìm được mối quan tâm chung với người khác

Chọn B


Câu 39:

How can listening to others prove helpful in combating shyness?

Xem đáp án

Làm cách nào việc lắng nghe người khác hữu ích để tranh đấu với sự nhút nhát?

A. Bạn phát triển kĩ năng tâm lý một cách hữu ích.

B. Đó là bước đầu tiên để bước vào cuộc nói chuyện.

C. Mọi người thấy bạn quan tâm đến sở thích của họ.

D. Đó là một dấu hiệu có thể thấy được về việc bớt đi sự e dè.

Dựa vào câu sau: You will find yourself getting interested in what they’re talking about and asking Questions, and before you know it, you’ll be having a conversation.

Bạn sẽ thấy quan tâm những điều họ nói và đang đặt câu hỏi, trước khi bạn biết điều này, bạn sẽ có một cuộc trò chuyện.

Chọn B


Câu 40:

It’s suggested in the text that a shy person should ____________

Xem đáp án

Đoạn văn gợi ý rằng một người bẽn lẽn nên

A. Học cách cười nhiều hơn

B. Học cách thư giãn

C. Theo đuổi một sở thích cùng tập thể

D. Giúp đỡ người khác trong cộng đồng

Dựa vào câu sau: “Thirdly, try joining a class to learn something like tap-dancing or flamenco, where people are likely to laugh a lot.”

Thứ ba, cố gắng tham gia lớp học để học một thứ gì đó như điệu nhảy clacket hay flamenco, nơi mà mọi người có lẽ có nhiều tiếng cười.

Chọn C


Câu 41:

Shy people should realize that everybody _________

Xem đáp án

Những người nhút nhát nên nhận ra rằng mọi người ____________.

A. Đôi khi nói điều ngớ ngẩn

B. đôi khi làm trò đùa

C. ngốc nghếch

D. ngượng

Thông tin ở câu cuối cùng: Most people make a fool of themselves every so often, and it’s not the end of the world if you do.

Mọi người thỉnh thoảng đều biến mình thành trò cười và nếu bạn làm vậy nó cũng không phải là tận thế.

Chọn A


Câu 42:

The major aim of the author of the text is to _________

Xem đáp án

Mục đích chính của tác giả về đoạn văn là _______________.

A. Đưa ra lời khuyên quan trọng về cách giải quyết đối với những người nhút nhát

B. Nâng cao mối quan tâm của độc giả về sự nhút nhát như là một vấn đề xã hội

C. Trình bày những phát hiện gần đây về bản chất của sự nhút nhát.

D. Đưa ra các gợi ý hữu ích về cách những người nhút nhát có thể tự giúp đỡ chính mình

Đoạn 3 là đoạn dài nhất và là trọng tậm của bài đưa ra các lời khuyên để vượt qua sự nhút nhát.

Chọn D


Câu 43:

 Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. 

Little have people done to alleviate the sea pollution caused by the factories in central Vietnam, haven’t they?

Xem đáp án

Đáp án D

Sửa haven’t they have they vì « litttle » mang nghĩa phủ định nên phần đuôi phải là dạng khẳng định


Câu 44:

The economy of Maine is based to a great extent in its forests, which cover 80 percent of its surface area.

Xem đáp án

Đáp án C

in its on its

Cụm từ: base on: dựa vào


Câu 45:

Sometimes it takes me about three hours finishing my round.

Xem đáp án

Đáp án D

D. finishing to finish

Cấu trúc: it takes sb + time + to do sth


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

Wouldn’t it better to let them know about the alternations to the plan?

Xem đáp án

Câu gốc: Liệu có tốt hơn không khi để họ biết về những thay đổi trong kế hoạch

Câu C. Bạn khôn nghĩ là họ nên được thông báo về những thay đổi trong kế hoạch sao?

Các câu khác sai nghĩa:

Câu A. Tại sao họ vẫn chưa được thông báo về những thay đổi trong kế hoạch.

Câu B. Liệu họ có nên được hỏi ý kiến từ trước khi thay đổi kế hoạch?

Câu D. Tốt hơn là chúng ta yêu cầu họ thay đổi kế hoạch, đúng không?

Chọn C


Câu 47:

Don’t take any notice of all his complaints about his health; there’s nothing wrong with him.

Xem đáp án

Câu gốc: Đừng chú ý tới bất kì lời phàn nàn nào về bệnh tật của anh ấy; anh ấy không có vấn đề gì hết cả.

Câu A. Bạn có thể bỏ qua tất cả lời than về bệnh tật của anh ấy vì anh ta hoàn toàn khỏe mạnh.

Các câu khác sai nghĩa:

Câu B. Cố gắng tránh chủ đề sức khỏe của anh ấy vì tôi chán nghe lời than phiền của anh ta rồi

Câu C, Đừng nghe anh ấy kể về sức khỏe, đó là chủ đề yêu thích của anh ta.

Câu D. Nếu để cho anh ta nói, anh ta sẽ chỉ nói về sức khỏe ốm yếu của mình mặc dù khá khỏe mạnh.

Chọn A


Câu 48:

We had planned to walk right round the lake, but the heavy rain made this impossible.

Xem đáp án

Câu gốc: Chúng tôi đã lên kế hoạch đi bộ quanh hồ, nhưng cơn mưa lớn đã làm cho điều đó không thể.

Câu D. Nếu trời không mưa to đến như vậy, chúng tôi đã đi bộ xung quanh hồ.

Các câu khác sai nghĩa:

Câu A. Mặc dù trời mưa nhưng chúng tôi vẫn có thể đi bộ nửa vòng bờ hồ như đã lên kế hoạch.

Câu B. Cơn mưa lớn gần như ngăn cản chúng tôi đi bộ quanh hồ.

Câu C. Chúng tôi đã đi bộ xung quanh hồ nếu trời đã mưa to như vậy.

Chọn D


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

The traffic is so heavy. It will take us at least an hour to get there.

Xem đáp án

Câu gốc: Phương tiện giao thông thật là đông đúc. Chúng ta sẽ mất ít nhất 1 tiếng để đến đó

Câu B, Vì phương tiền giao thông quá đông, chúng ta sẽ mất ít nhất 1 tiếng để đến đó

Các câu khác sai nghĩa:

Câu A. Trừ khi phương tiện đông đúc, chúng ta sẽ mất it nhất 1 tiếng để đến đó.

Câu C. Phương tiện đông đến nỗi mà chúng tôi đã mất 1 giờ để đến đó.

Câu D. Chúng ta sẽ dành hơn 1 giờ để đến đó để tránh phương tiện đông đúc

Chọn B


Câu 50:

There were no poor performances. Moreover, that of the Russian dancers was certainly the best.

Xem đáp án

Câu gốc: Không có màn trình diễn nào tệ hết. Hơn nữa, màn trình diễn của vũ côn người Nga chắc chắn là tuyệt nhất.

Câu D. Tất cả họ đều nhảy đẹp, nhưng người đến từ Nga làm tốt nhất.

Các câu khác sai nghĩa:

Câu A. Màn trình diễn tốt nhất là của những người Nga, trong khi của một vài người khác lại tệ.

Câu B. Những vũ công người Nga rất đáng xem nhưng những người khác thì không.

Câu C. Tất cả các vũ công ngoại trừ những người Nga đều nhảy tệ.

 Chọn D


Bắt đầu thi ngay