Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Cuối kì 1 Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 10

  • 2237 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

B. LEXIS AND GRAMMAR

I. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

 Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪd/.


Câu 2:

Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đáp án B phát âm là /s/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪz/.


Câu 3:

II. Choose the correct answer (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.

Mr. Long played soccer very ________ when he was young.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Bổ ngữ cho động từ cần trạng từ.

Dịch: Ông Long chơi đá bóng rất tốt khi ông ấy còn trẻ.


Câu 4:

Living in a big city is much ________ than living in the countryside.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Có “than” => so sánh hơn.

Dịch: Sống ở thành phố lớn thì tiện lợi hơn rất nhiều so với sống ở nông thôn.


Câu 6:

(2) ______ people like to wear nice clothes, but their clothes are not colorful or fancy. They do not like people to look at them.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Trong 4 đáp án trên chỉ có other đi trước danh từ chỉ số nhiều.

Dịch: Những người khác thích mặc đồ tốt nhưng quần áo họ không sặc sỡ hay bóng bẩy.


Câu 7:

Clothes today are very different (3) _____ those in the 1800s. One difference is the way they look. For example, in the 1800s, all women wore dress. The dresses all had long skirts. But today, women do not always wear dresses with long skirts. Sometimes they wear pants or short skirts
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Different from: khác với

Dịch: Quần áo ngày rất khác với chúng ở những năm 1800.


Câu 8:

Sometimes they wear pants or short skirts. Another difference between then and now is the (4) ______. In the 1800s, clothes were made only from natural kinds of cloth. They were made from cotton, wool, silk or line.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- cloth: vải

- clothing: quần áo

- clothe: mặc quần áo cho

- clothes: quần áo

Dịch: Điểm khác nữa giữa thời trước và ngày nay là chất vải.


Câu 9:

But today, there are (5) ______ kinds of man-made cloth. A lot of clothes are now made from nylon or polyester.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- many: nhiều (đi với danh từ số nhiều đếm được)

- không có lot of

- any: một vài (đi với danh từ đếm được lẫn không đếm)

- few: hầu như không (đi với danh từ đếm được số nhiều)

Dịch: Ngày nay, có rất nhiều loại vải nhân tạo.


Câu 10:

II. Read the passage and choose the correct answer (A, B, C, or D) for questions 1-5.

My village was never a big village, nor was it particularly successful or well-known. It was a place where simple people worked on their land, tending citrus groves and running poultry farms. The most exotic plantation grew avocados, and a palm tree nursery was something of an attraction

The village was established by a group of Greek immigrants in 1937 in what was then known as British-controlled Palestine. When we first moved here, one could still hear some Greck in the street, the local store sold original Greek delicacies and from time to time we were invited to sit on a neighbor's porch and share some ouzo at the end of a working day.

In the last few years, my village has changed dramatically. Very few people work in agriculture now: they can no longer support their families growing oranges and chickens. As a result, they must find their income outside the village and rent out their land or sell their little family farms altogether. Some of the land is still used for agriculture, but no longer for the family farms. Now it is the agriculture of luxuries.  What was TRUE about the writer's village?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào câu “The village was established by a group of Greek…”

Dịch: Làng được thành lập bởi một nhóm người Hy Lạp…


Câu 11:

According to the passage, what did the people in the village NOT do?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào câu “…running poultry farms.”

Dịch: …nuôi gia cầm.


Câu 12:

The founders of the village were immigrants from _________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu “The village was established by a group of Greek immigrants in 1937…”

Dịch: Làng được thành lập bởi một nhóm người nhập cư Hy Lạp năm 1937…


Câu 13:

What can best describe the change of the village recently?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu “In the last few years, my village has changed dramatically.”

Dịch: Trong những năm vừa qua, làng tôi thay đổi một cách chóng mặt.


Câu 14:

How do the villagers earn their living now?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dẫn chứng ở câu “As a result, they must find their income outside the village and rent out their land or sell their little family farms altogether.”

Dịch: Do đó, họ phải tìm thu nhập bên ngoài làng và cho thuê đất hoặc bán toàn bộ trang trại gia đình nhỏ của mình

Câu 15:

D. WRITING:

I. Finish the second sentence so that it means the same as the first.

 It's two years since we last spoke to Mrs. Mai.

We .......................................................

Xem đáp án

Đáp án đúng là: We last spoke to Mrs. Mai two years ago.

It’s … since = S + last + Vqk …

Dịch: Chúng tôi nói chuyện với cô Mai lần cuối là 2 năm trước.


Câu 16:

I don't have enough time to finish this work

I wish ...................................................

Xem đáp án

Đáp án đúng là: I wish I had enough time to finish this work.

Câu ước ở hiện tại lùi 1 thì về quá khứ đơn.

Dịch: Tôi ước tôi có đủ thời gian hoàn thành công việc.


Câu 17:

They can't make tea with cold water.

Tea can ………………………………

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Tea can be made with cold water.

Bị động: tobe + Vp2

Dịch: Trà có thể được pha với nước lạnh.


Câu 18:

"What is your favorite subject?" the teacher said to Nam.

The teacher …………………………..

Xem đáp án

Đáp án đúng là: The teacher asked Nam what his favorite subject was.

Câu gián tiếp mệnh đề chuyển về dạng khẳng định và lùi 1 thì.

Dịch: Giáo viên hỏi Nam môn học nào mà anh ấy yêu thích.


Câu 19:

II. Write a paragraph (within 60-80 words) about the following topic:

"Is it good for children to live in the countryside?

Xem đáp án

Nowadays, more and more people choose to live in big cities especially young ones but living in the countryside is not a bad option. There are many advantages when you live in the countryside. It is very important for a child to grow up in a healthy environment. Children need fresh air, not polluted by the huge amount of cars and factories of the modern city. In the country, they can spend more time exercising and walking with their friends. Another important aspect of this is that parents will have more time to spend with their children as a result of eliminating traffic jams and decreasing driving time as a whole. To sum up, living in the countryside is still good for children in some ways.

Dịch: Ngày nay, ngày càng có nhiều người chọn sống ở các thành phố lớn đặc biệt là những người trẻ tuổi nhưng sống ở nông thôn là một lựa chọn không tồi. Có rất nhiều lợi ích khi bạn sống ở nông thôn. Nó rất quan trọng để một đứa trẻ lớn lên trong một môi trường lành mạnh. Trẻ em cần không khí trong lành, không bị ô nhiễm bởi lượng ô tô và nhà máy khổng lồ của thành phố hiện đại. Ở trong nước, họ có thể dành nhiều thời gian hơn để tập thể dục và đi dạo cùng bạn bè. Một khía cạnh quan trọng khác của điều này là cha mẹ sẽ có nhiều thời gian hơn để dành cho con cái của họ, do đó giảm thiểu được tình trạng tắc đường và giảm thời gian lái xe nói chung. Tóm lại, ở một khía cạnh nào đó, sống ở nông thôn vẫn tốt cho trẻ em.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương