IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Vật lý Đề kiểm tra Vật lí 8 học kì 1 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Vật lí 8 học kì 1 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Vật lí 8 học kì 1 có đáp án (Mới nhất) (Đề 5)

  • 2269 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi thiết kế đập chắn nước, căn cứ các quy luật áp suất chất lỏng, yêu cầu đập kiên cố, an toàn và tiết kiệm vật liệu thì các phương án nào ở hình sau là hợp lí?

Khi thiết kế đập chắn nước, căn cứ các quy luật áp suất chất lỏng, yêu cầu đập kiên cố,  (ảnh 1)
Xem đáp án

Ta có, áp suất giảm khi áp lực giảm hoặc diện tích bị ép tăng

=> ta thấy đập ở hình c có móng trụ rộng nhất trong các hình => áp suất được giảm nhiều nhất => đạp kiên cố nhất.

Chọn phương án C


Câu 2:

Khi đóng cọc xuống đất, muốn cọc cắm sâu vào đất cần phải tăng áp suất của cọc lên mặt đất, việc làm nào sau đây không có tác dụng làm tăng áp suất?

Xem đáp án

Ta có:  p=FS

=> Muốn tăng áp suất cần tăng áp lực hoặc giảm diện tích bị ép

Viêc làm làm cho đầu cọc cắm xuống đất toè ra có tác dụng làm giảm áp suất.

Chọn đáp án B


Câu 3:

Một bình đựng chất lỏng như hình bên. Áp suất tại điểm nào nhỏ nhất?

Một bình đựng chất lỏng như hình bên. Áp suất tại điểm nào nhỏ nhất? (ảnh 1)
Xem đáp án

Áp suất gây ra tại các điểm M, N, P, Q trong cùng một chất lỏng lần lượt được tính theo công thức:

pM=d.hM

pN=d.hN

pP=d.hP

pQ=d.hQ

=> áp suất nhỏ nhất khi độ sâu của điểm đó tới mặt chất lỏng nhỏ nhất.

Ta thấy, hQ > hP > hN > hM

Vậy pQ > pP > pN > hM

Chọn đáp án A


Câu 4:

Trong các phát biểu về vận tốc, câu nào dưới đây phát biểu sai?
Xem đáp án

Công thức tính vận tốc đúng là : v=St

Chọn đáp án C


Câu 5:

Lực đẩy Acsimet có phương và chiều như thế nào?

Xem đáp án

Lực đẩy Acsimet có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.

Chọn đáp án A


Câu 6:

Trong hình bên, mực chất lỏng ở 3 bình ngang nhau. Bình 1 đựng nước, bình 2 đựng rượu, bình 3 đựng thuỷ ngân. Gọi p1, p2 , p3 là áp suất của các chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1, 2 và 3. Chọn phương án đúng:

Trong hình bên, mực chất lỏng ở 3 bình ngang nhau. Bình 1 đựng nước, bình 2 đựng rượu, bình 3 đựng thuỷ ngân. (ảnh 1)
Xem đáp án

Áp suất chất lỏng được tính theo công thức:

Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và độ sâu của điểm xét.

Theo đề bài cho chiều cao của cột chất lỏng như nhau

=> ta so sánh trọng lượng riêng của các chất lỏng

dthủy ngân = 136000 N/m3

drượu = 8000 N/m3

dnước = 10000 N/m3

=> p3 > p1 > p2

Chọn đáp án C


Câu 7:

Chuyển động đều là chuyển động có độ lớn vận tốc
Xem đáp án

Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không đổi. Vì thế phương án A, B, C đều đúng.

Chọn đáp án D


Câu 8:

Các chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động cơ học?

Xem đáp án

Sự thay đổi đường đi của tia sáng từ không khí vào nước không phải là chuyển động cơ học.

Chọn đáp án C


Câu 9:

Một canô chuyển động đều từ bến A đến bến B với vận tốc 30km/h thì hết 45 phút. Quãng đường từ A đến B dài:

Xem đáp án

Thời gian 45 phút = 0,75h.

Quãng đường từ A đến B dài: s = v.t = 30.0,75 = 22,5km

Chọn đáp án A


Câu 10:

Một vật có khối lượng m = 8 kg buộc vào một sợi dây. Cần phải giữ dây với một lực là bao nhiêu để vật cân bằng?

Xem đáp án

Cần phải giữ dây với một lực bằng trọng lượng của vật

P = 10 . m = 10. 8 = 80N

Chọn đáp án D


Câu 11:

Một vật nặng 4kg có khối lượng riêng bằng 2000 kg/m3. Khi thả vào chất lỏng có khối lượng riêng bằng 800 kg/m3. Khối lượng của chất lỏng bị vật chiếm chỗ bằng:

Xem đáp án

Vật có thể tích bằng: V = m/Dv = 4/2000 = 2.10-3m3

Khối lượng riêng vật lớn hơn của chất lỏng nên nó hoàn toàn chìm.

Khối lượng của chất lỏng bị vật chiếm chỗ bằng m = dl.v = 800.2.10-3 = 1,6 kg = 1600g


Câu 13:

Một thùng cao 2m đựng đầy nước. Hỏi áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm A cách đáy thùng 0,8m là bao nhiêu? Biết dnước = 10 000N/m3.

Xem đáp án

Tóm tắt:

h = 2m; dnước = 10 000N/m3

Hỏi: pđáy = ? (Pa); pA = ? (Pa)

Giải

- Áp suất của nước lên đáy thùng là:

pđáy = d.h = 10 000.2 = 20 000 (Pa)

- Áp suất của nước lên điểm A là:

pA = d.hA = 10 000.(2-0,8) = 12 000 (Pa)

ĐS: pđáy = 20 000 (Pa); pA = 12 000 (Pa)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương