Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề) (Đề 4)

  • 29484 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về nguyên âm ngắn

A. culture /kʌlt∫ər/

B. student /ˈstjuː.dənt/

C. institution /,ɪnstɪ'tju:∫n/

D. university /,ju:nɪ’vɜ:səti//


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Từ “helped” có phần gạch chân phát âm là /t/ Các từ còn lại có phần gạch chân phát âm là /d/

Chọn D.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Từ “present” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất (khi là danh từ hoặc tính từ) Các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Chọn A.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Từ “employer” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai Các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba 7

Chọn A.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

She didn't close the door, ___?
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải: Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết:

Vế trước câu hỏi đuôi ở dạng phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định, didn’t => did, loại B, D

Vế tường thuật thì quá khứ đơn => đuôi câu hỏi Quá khứ đơn => loại B

Tạm dịch: Cô ấy không đóng cửa ra vào , đúng không?

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động: to be going to be+ VII

Giải chi tiết: Câu bị động thì tương lai gần vì nhấn mạnh ngôi nhà sẽ bị bán

Tạm dịch: Ngôi nhà sẽ bị bán bởi mẹ tôi..


Câu 6:

This house is going  . . . . . . . .. by my mother

Xem đáp án

Câu bị động: S + động từ tobe + V-ed/V3

Tạm dịch : Có rất nhiều hình về graffiti trên trường mà không được sự cho phép của nhà chủ.

Chọn B.


Câu 7:

Gas is made .......... coal.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ chỉ nơi chốn

Giải chi tiết:

Of: thuộc về cái gì, của ai

from: từ đâu

with : cùng với => dùng khi chỉ muốn nhắc đến sự hiện , sự có mặt của ai đó tại đâu đó (không chú ý đến vị trí cụ thể)

to:  theo hướng, đến đâu, tới đâu

from coal: từ than đá

Tạm dịch: Khí gas được sản xuất từ than đá.


Câu 8:

………..he worked, the more he earned.

Xem đáp án

Kiến thức: So sánh kép

Giải thích:

Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V (càng... càng...)

 nên phải dùng “The harder

Tạm dịch: Bạn càng hút nhiều thuốc lá, bạn càng chết sớm.

 


Câu 9:

Indiana University, one of the largest in the nation, is located in a          town.

Xem đáp án

Trật tự của các tính từ

1

2

3

4

5

6

7

8

General opinion

Specific opinion

 

Size

 

Age

 

Shape

 

Colour

 

Nationality/origin

 

Material

Tính từ chỉ quan điểm, ý kiến một cách chung chung

Tính từ chỉ quan điểm, ý kiến một cách cụ thể

Tính từ chỉ kích cỡ

Tính từ chỉ tuổi tác

Tính từ chỉ hình dạng

 

Tính từ

màu sắc

 

Tính từ chỉ quốc tịch, nguồn gốc

 

Tính từ

“ beautiful” => 1 “ small” => 3

“ Midwestern => 7

            Đáp án D

Tạm dịch:

Đại học Indiana, một trong những trường lớn nhất trong cả nước, tọa lạc tại một thị trấn nhỏ ở Trung Tây xinh đẹp.

 


Câu 10:

At this time last night She was cooking and he _______ the newspaper.

Xem đáp án

Kiến thức về thì động từ

Dấu hiệu nhận biết “at this time last night”. Ta có quy tắc:

+ at this time + trạng từ của quá khứ   quá khứ tiếp diễn

Quá khứ tiếp diễn: S + was/were + Ving

 Đáp án B

Tạm dịch: Vào thời điểm này tối qua cô ấy đang nấu ăn còn anh ấy thì đang đọc báo.

Chọn B.


Câu 11:

I knew they were talking about me                         they stopped when I entered the room.

Xem đáp án

A."Because + clause": bởi vì…(chỉ lý do)

B."....... so that + clause" : để mà… (chỉ mục đích)

C."Despite + N/V-ing": mặc dù (chỉ sự tương phản)

D."Therefore": vì vậy....

Chú ý: "Therefore" thường đứng đầu câu hoặc sau dấu chấm phẩy và trước dấu phẩy. (S + V; therefore, S + V)

Dựa vào nghĩa có thể chọn được đáp án A.

Tạm dịch: Tôi biết họ đang nói về tôi vì khi tôi vào phòng họ ngừng nói.


Câu 12:

I think by the time we ________ there, Jim will have left

Xem đáp án

‘By Christmas”=> thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

=> Đáp án. B

Tạm dịch: Trước Nô el, tôi sẽ làm việc cho bạn được 6 tháng

Chọn B.


Câu 13:

______the email - supposedly from Boyd's Bank - to be genuine, she was tricked into disclosing her credit card details.

Xem đáp án

Kiến thức về mệnh đề đồng chủ ngữ

Tạm dịch: Tin rằng email được cho là đến từ ngân hàng Boyd's là thật, cô ấy bị lừa phải tiết lộ thông tin

thẻ ngân hàng.

Genuine /'dʒenjuɪn/: thật, xác thực

Be tricked into Ving: bị lừa phải làm gì

Chọn D.


Câu 14:

The fire was believed to have been caused by an     fault.

Xem đáp án

Câu đề bài: Người ta tin rằng lửa đã được gây ra bởi một sự cố điện. Đáp án A. electrical

*** Phân biệt electrical và electric:

Electric (adj.): used to describe sth that consumes, worked by, charged with, or produce electricity.

—» sử dụng điện, tiêu tốn điện.

Electrical (adj.): used for things concemed with electricity.

—» thuộc về điện.

Các đáp án còn lại:

C.ectricity (n.): điện                         '

D.electronic (adj.): thuộc điện tử. (nói về các thiết bị sử dụng đến bóng bán

dẫn hoặc các con chip của vi mạch), liên quan đến điện tử.

Vd: electronic music, electronic calculator...

Chọn A.


Câu 15:

The party starts at 9 o'clock so I’ll  ___________ at 8.30.

Xem đáp án

A. look for: tìm kiếm                         B. pick sb up: đón ai đó

C. bring along: mang theo                 D. bring up: nuôi dưỡng, đề cập tới

Dịch nghĩa: Bữa tiệc bắt đầu lúc 9 giờ, vì vậy tôi sẽ đón em lúc 8.30

Chọn B.


Câu 16:

The internship in this company                              an influence on him for the rest of his life.

Xem đáp án

Đáp án A.

Ta có: have an influence on sb (idm): tác động đến ai

Dịch: Thời gian làm bác sĩ nội trú khoa tâm thần đã tác động đến quãng đời còn lại ông ấy.

 


Câu 17:

The Giant Panda has been on the         of extinction for many years.
Xem đáp án

 Kiến thức: Từ vựng Giải thích:

Ta có cụm “to be on the verge of extiction”: trên bờ vực tuyệt chủng

border (n): biên giới margin (n): lề (giấy) rim (n): cạp, vành

Tạm dịch: Gấu trúc khổng lồ đã đứng trước bờ vực tuyệt chủng trong nhiều năm.

Question 18: Đáp án D

Thành ngữ : D. down-to-earth

Thực tế, không viễn vông

Chọn C.


Câu 18:

She's a woman with               no pretensions.

Xem đáp án

She's a woman with ……………….no pretensions.

A. ambitious         B. creative   C. idealistic D. down-to-earth

Dich: cô ấy là người phục nữ thực tế không có chút giả tạo nào.

Chọn D.


Câu 19:

She took a course in fine arts                                 startingher own business in interior design.

Xem đáp án

A.with a view to + V-ing: với mục đích làm

B.in terms of: xét về mặt

C.in order to = so as to + V(bare): để

D.with reference to: về, đối với (vấn đề gì)

Tạm dịch: Cô đã tham gia một khóa học Mỹ thuật với mục đích bắt đầu việc kinh doanh riêng của mình trong thiết kế nội thất.

Chọn A.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the un­derlined word(s) in each of the following questions.

He sounded panic-stricken on the phone.

Xem đáp án

Giải thích: He sounded panic-stricken on the phone. (Anh ấy có vẻ hoảng hốt trên điện thoại.)

A. terrified (adj.): sợ hãi                              B. hilarious (adj.): vui vẻ

C. happy (adj.): hạnh phúc                          D. disappointed (adj.): thất vọng

Vậy panic-stricken có nghĩa tương đồng với phương án A

Câu 21:

ANU has maintained its position as Australia's top university.

Xem đáp án

Giải thích: ANU has maintained its position as Australia's top university. (ANU đã duy trì vị trí là trường đại học hàng đầu của Úc.)

A. conserve (v.): giữ gìn                     B. remain (v.): còn lại

C. complain (v.): phàn nàn                          D. conquer (v.): chinh phục

Vậy maintained có nghĩa tương đồng với phương án A.

Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

We are very grateful to Professor Humble for his generosity in donating this wonderful painting to the museum.

Xem đáp án

Giải thích: We are very grateful to Professor Humble for his generosity in donating this wonderful painting to the museum. (Chúng tôi rất biết ơn Giáo sư Humble vì sự hào phóng của ông khi tặng bức tranh tuyệt vời này cho bảo tàng.)

A. meanness (n.): tính keo kiệt            B. sympathy (n.): sự thông cảm

C. gratitude (n.): lòng biết ơn                       D. churlishness (n.): tính thô tục

Vậy generosity có nghĩa tương phản với phương án A.

Câu 23:

The works of such men as the English philosophers John Locke and Thomas Hobbes helped pave the way for academic freedom in the modern sense.

Xem đáp án

Giải thích: The works of such men as the English philosophers John Locke and Thomas Hobbes helped pave the way for academic freedom in the modern sense. (Các tác phẩm của những người như triết gia người Anh John Locke và Thomas Hobbes đã giúp mở đường cho tự do học thuật theo nghĩa hiện đại.)

A. terminate (v.): chấm dứt                          B. prevent (v.): ngăn chặn

C. initiate (v.): bắt đầu                       D. lighten (v.): thắp sáng

Vậy pave the way for có nghĩa tương phản với phương án B.

Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the fol­lowing exchanges.

“Shall we go boating tomorrow?” - “______. The weather report says a storm is coming”.

Xem đáp án

Giải thích: Lời đáp cần đưa ra câu trả lời phủ định vì thời tiết xấu.

A. Tôi e là chúng ta không thể            B. Chắc chắn rồi

C. Đó là một ý hay                             D. Đó là một thỏa thuận

Dịch nghĩa: - “Ngày mai chúng ta có đi chèo thuyền không?” - “Tôi e là chúng ta không thể. Thông tin thời tiết cho biết một cơn bão đang đến.”

Chọn A.


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete the following exchange.

Sarah and Kathy are talking about bad habits of children

-   Sarah: “Children under ten shouldn't stay up late to play computer games.”

-   Kathy:         .”

Xem đáp án

Tạm dịch:

Sarah và Kathy đang nói về những thói quen xấu của trẻ em

-        Sarah: “Trẻ em dưới mười tuổi không nên thức khuya để chơi trò chơi điện tử”

-        Kathy: “      ”.

A. Tôi không hoàn toàn đồng ý với bạn         B. Đúng, tôi chia sẻ ý kiến của bạn.

C. Bạn hoàn toàn đúng.  D. Chắc chắn rồi, chúng không nên.

Chọn D


Câu 26:

Xem đáp án

Giải thích: Phương án A phù hợp về nghĩa.

A. entities (n.pl): thực thể                            B. terms (n.pl): thuật ngữ

C. amounts (n.pl): khối lượng                      D. states (n.pl): tiểu bang
Chọn A.

Câu 27:

operate their own networks and exchange traffic with (27) ______ other based on voluntary interconnection agreements.
Xem đáp án
Giải thích: each other: lẫn nhau
Chọn C

Câu 28:

The shared technical standards (28) ______ make the internet work are managed by an organization called the Internet Engineering Task Force
Xem đáp án
Giải thích: Đại từ quan hệ “that” thay cho sự vật “technical standards” giữ vai trò chủ ngữ, các phương án khác không có chức năng này.
Chọn A.

Câu 29:

but the IETF’s consensus-based decision-making process helps to (29) ______ that its recommendations are generally adopted by the internet community.
Xem đáp án
Giải thích: Phương án D phù hợp về nghĩa.
A. function (v.): có chức năng B. stress (v.): nhấn mạnh
C. exchange (v.): trao đổi D. ensure (v.): đảm bảo
Chọn D.

Câu 30:

The Internet Corporation for Assigned Names and Numbers (ICANN) is sometimes described as being (30) ______ for internet governance.

Xem đáp án

Question 30. 

Giải thích: to be responsible for: chịu trách nhiệm về cái gì

Chọn B.

 

Dịch nghĩa toàn bài:

Không ai vận hành internet. Nó tổ chức như một mạng lưới phi tập trung. Hàng ngàn công ty, trường đại học, chính phủ và các thực thể khác vận hành mạng riêng của họ và trao đổi lưu lượng truy cập với nhau dựa trên các thỏa thuận kết nối tự nguyện.

Các tiêu chuẩn kỹ thuật được chia sẻ làm cho internet hoạt động được quản lý bởi một tổ chức có tên là Lực lượng đặc nhiệm kỹ thuật Internet. IETF là một tổ chức mở; bất cứ ai cũng được tự do tham dự các cuộc họp, đề xuất các tiêu chuẩn mới và đề nghị thay đổi các tiêu chuẩn hiện có. Không ai bắt buộc phải áp dụng các tiêu chuẩn được IETF tán thành, nhưng quy trình ra quyết định dựa trên sự đồng thuận của IETF, giúp đảm bảo rằng các khuyến nghị của nó thường được cộng đồng internet chấp nhận.

Tập đoàn Internet về tên và số được gán (ICANN) đôi khi được mô tả là cơ quan chịu trách nhiệm quản trị internet. Như ý nghĩa của cái tên của nó, ICANN chịu trách nhiệm phân phối tên miền (như vox.com) và địa chỉ IP. Nhưng ICANN không kiểm soát những người có thể kết nối với internet hoặc loại thông tin nào có thể được gửi qua nó.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

Dolphins are one of the most intelligent species on the planet, which makes them a very interesting animal to scientists. In their natural habitats, dolphins use various vocalization techniques. They whistle and squeak to recognize members of their pod, identify and protect their young, and call out warnings of danger. They also make clicking sounds used for echolocation to find food and obstacles in dark and murky waters.

Amazingly, the whistling sound that the bottlenose dolphin makes has been found to have a similar pattern to human language. They always make conversational sounds when they greet each other. If you listen to dolphins' squeaks and squeals, it will sound like they are having a conversation.

Dolphins usually use both sound and body language to communicate with each other. It is through gesture and body language, however, that most of their communication with humans comes. Dolphins can be trained to perform complicated tricks. This suggests they have a high level of intelligence and communication capacity. If they work for a long time with a trainer, they are able to recognize and understand human commands.

A lot of dolphin communication has been studied using dolphins in captive environments. These studies have been criticized because some marine biologists believe that dolphins living in aquariums or research centers cannot be considered "normal." Even so, most believe that studying dolphin communication in captivity is useful for beginning to understand the complexity of dolphin communication. After all, dolphins are one of the most intelligent animals. Their ability to communicate is impressive and worthy of study.

What would be the most suitable title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch đề bài: Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là gì?

A. Hành vi giao tiếp của cá heo

B. Động vật có vú thông minh trong điều kiện nuôi nhốt

C. Xu hướng xã hội của cá heo với con người

D. Các đặc điểm phức tạp trong cuộc sống của cá heo

Câu hỏi tiêu đề đoạn văn, thực chất là một loại câu hỏi ý chính của đoạn văn.

Đối với loại cầu hỏi tìm ý chính/ tiêu đề của đoạn văn, việc cần làm là:

1/ Đọc 2-3 câu đầu tiên của bài vì những câu đó là câu thể hiện chủ đề của bài viết.

2/ Đọc lướt qua nội dung của bài để chắc chắn mình xác định ý chính đúng.

Có thể thấy, tất cả các đoạn văn trong bài đọc này đu nói đến khả năng và hành vi giao tiếp của cá heo, vì vậy đáp án A là phù hợp.


Câu 32:

In line 2, the word vocalization is closest in meaning to____________.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch đề bài: Ở dòng 2, từ “vocalization” gần nghĩa nhất với....

A. tạo ra cử chỉ      B. tạo ra từ

C. tạo ra âm thanh D. nhắm mắt

Câu hỏi từ vựng.

“Vocalization” (n): phát ra âm thanh. Chọn đáp án C - producing sounds - là phù hợp với từ đề bài cho.


Câu 33:

According to paragraph 4, what do some marine biologists think about captive dolphins?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn 4, một số nhà sinh vật biển nghĩ gì về cá heo nuôi nhốt?

A. Mối quan hệ giữa chúng quá riêng tư với các nhà sinh học biển.

B. Chúng không thể được coi là đối tượng chính xác cho các nghiên cứu sinh học.

C. Chúng có thể giao tiếp giống hệt như con người.

D. Chúng dễ dàng thể hiện cách cá heo hành động trong tự nhiên.

Câu hỏi tìm thông tin.

* Hướng dẫn làm bài:

Đối với loại bài tìm thông tin, cần chọn ra một vài từ khóa ở đáp án cũng như ở câu hỏi ri tìm những từ khóa đó ở trên bài đọc. Khi đã tìm được đoạn chứa từ khóa trên bài đọc, cn đọc kĩ và chọn lọc những thông tin nào ủng hộ đáp án. Sẽ chỉ có 1 đáp án được thông tin trong bài ủng hộ, và đó là đáp án đúng.

Trích thông tin trong bài: “...some marine biologists believe that dolphins living in aquariums or research centers cannot be considered "normal."

Tạm dịch: “...một số nhà sinh vật biển tin rằng cá heo sống trong bể cá hoặc trung tâm nghiên cứu không thể được coi là "bình thường".

Vậy, đáp án B là phù hợp vì được thông tin trong bài ủng hộ.


Câu 34:

All of the following are true about dolphin communication EXCEPT____________

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch đề bài: Tất cả những điều sau đây là đúng về hành vi giao tiếp cá heo, NGOẠI TRỪ...

A. Tiếng ré và tiếng rít của cá heo nghe như đang có một cuộc trò chuyện đối với tai con người

B. Những tiếng click của cá heo đôi khi được sử dụng để chào hỏi con người

C. Hành vi giao tiếp sử dụng âm thanh và cử chỉ xuất hiện giữa các con cá heo

D. Ngôn ngữ cơ thể và cử chỉ được sử dụng cho việc giao tiếp với con người

Câu hỏi tìm ý sai hoặc tìm ý đúng.

Đối với loại câu hỏi tìm ý sai hoặc tìm ý đúng, cần phải đọc hết cả 4 đáp án và tìm thông tin trong bài ủng hộ các đáp án đó. Nếu đáp án nào không có thông tin ủng hộ hoặc ngược lại với thông tin trong bài, thì đó là đáp án sai. Việc tìm thông tin ủng hộ đáp án phải dựa vào từ khóa của đáp án và trên bài đọc. Tuyệt đối không được dùng suy luận từ kiến thức của bản thân để trả lời loại câu hỏi này mà phải dựa hết vào bài đọc.

Trích thông tin trong bài: “They also make clicking sounds used for echolocation to find food and obstacles in dark and murky waters.”

Tạm dịch: “Chúng cũng tạo ra những tiếng click để sử dụng cho việc định vị bằng âm thanh để tìm thức ăn và chướng ngại vật trong vùng nước tối và âm u.” thông tin không ủng hộ đáp án B.

Vậy, đáp án B là phù hợp.


Câu 35:

In line 17, the word “most” refers to ____________

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch đề bài:

Ở dòng 17, từ “most” chỉ...

A. Phần lớn các nhà sinh vật biển

B. Một vài con cá heo mũi chai

C. Rất nhiều cá heo mũi chai

D. Thiểu số các nhà sinh vật học biển

* Hướng dẫn làm bài:

Đối với loại câu hỏi này, đọc ngược lại 1-2 câu trước nó để tìm từ mà nó đang thay thế. Trích thông tin trong bài: “These studies have been criticized because some marine biologists believe that dolphins living in aquariums or research centers cannot be considered "normal." Even so, most believe that studying dolphin communication in captivity is useful for beginning to understand the complexity of dolphin communication.”

Tạm dịch: Những nghiên cứu này đã bị chỉ trích vì một số nhà sinh vật biển tin rằng cá heo sống trong bể cá hoặc trung tâm nghiên cứu không thể được coi là "bình thường". Mặc dù vậy, hầu hết đều tin rằng nghiên cứu hành vi giao tiếp của cá heo trong điều kiện nuôi nhốt là hữu ích để bắt đầu hiểu được sự phức tạp trong sự giao tiếp cá heo.

Như vậy, “most” ở đây chỉ hầu hết các nhà sinh vật biển. → đáp án A phù hợp.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

There are many theories of aging, but virtually all fall into the category of being hypotheses with a minimum of supporting evidence. One viewpoint is that aging occurs as the body's organ systems become less efficient. Thus failures in the immune system, hormonal system, and nervous system could all produce characteristics that we associate with aging. Following a different vein, many current researchers are looking for evidence at the cellular and sub cellular level.

It has been shown that cells such as human fibroblasts (generalized tissue cells) grown in culture divide only a limited number of times and then die. (Only cancer cells seem immortal in this respect). Fibroblast cells from an embryo divide more times than those taken from an adult. Thus some researchers believe that aging occurs at the cellular level and is part of the cell's genetic makeup. Any event that disturbs the cell's genetic machinery such as mutation, damaging chemicals in the cell's environment, or loss of genetic material, could cause cells to lose their ability to divide and thus bring on aging. Other theories of aging look at different processes. Chronological aging refers to the passage of time since birth and is usually measured in years. While chronological age can be useful in estimating the average status of a large group of people, it is a poor indicator of an individual person's status because there is a tremendous amount of variation from one individual to the next in regard to the rate at which biological age changes occur. For example, on the average, aging results in people losing much of their ability to perform strenuous activities, yet some elderly individuals are excellent marathon runners.

Another type of aging is cosmetic aging, which consists of changes in outward appearance with advancing age. This includes changes in the body and changes in other aspects of a person's appearance, such as the style of hair and clothing, the type of eyeglasses, and the use of a hearing aid. Like chronological aging, it is frequently used to estimate the degree to which other types of aging have occurred. However, it is an inaccurate indicator for either purpose because of variation among individuals and because a person's appearance is affected by many factors that are not part of aging, including illness, poor nutrition, and exposure to sunlight

 What is the best title for this passage?

Xem đáp án

ĐÁP ÁN D

Câu hỏi. Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là gì?

A. Những quá trình khác nhau của sự lão hóa

B. Những đặc điểm nổi bật của lão hóa

C. Các giả thuyết được chứng minh một cách rõ ràng về sự lão hóa

D. Các giả thuyết ít được củng cố về sự lão hóa

Chúng ta có thể tìm thấy đáp án của câu hỏi này ngay câu đầu tiên của bài đọc: There are many theories of aging, but virtually all fall into the category of being hypotheses with a minimum of supporting evidence.

Tạm dịch. Có nhiều học thuyết về sự lão hóa nhưng thực tế là có rất ít bằng chứng chứng minh cho các học thuyết này


Câu 37:

The author points out that cancer cells_____________

Xem đáp án

Đáp án A

Câu hỏi. Tác giả chỉ ra rằng các tế bào ung thư_____________.

A. Có vẻ sẽ tồn tại mãi mãi

B. Phân chia rồi chết

C. Phân chia ở trẻ sơ sinh nhiều hơn ở người lớn

D. Mất khả năng phân chia

Ta tìm thấy thông tin câu trả lời ở đoạn 2, dòng 2: Only cancer cells seem immortal in this respect.

Tạm dịch. Chỉ có các tế bào ung thư là có vẻ bất diệt trong việc này.

Ta có từ immortal (adj) - bất tử, bất diệt diễn tả ý tương đồng với “live forever” trong đáp án A


Câu 38:

The phrase “an embryo” in paragraph 2 is closest in meaning to_____________.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi. Cụm từ “an embryo” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với_____________     

A. một người con, người cháu, hậu duệ

B. một đứa trẻ sơ sinh

C. một người cha/ người mẹ

D. một bộ phận bên trong cơ thể

Ta tìm thấy thông tin chứa từ vựng này trong đoạn 2, dòng 2-3. Fibroblast cells from an embryo divide more times than those taken from an adult.

Tạm dịch. Các nguyên bào sợi lấy từ một đứa trẻ sơ sinh phân chia nhiều lần hơn các nguyên bào sợi lấy từ người trưởng thành. Trong câu này ta thấy có sự so sánh “than” giữa hai đối tượng, một đối tượng chính là an embryo và một đối tượng là an adult- người trưởng thành → Ta có thể dễ dàng suy luận đáp án đúng là B


Câu 39:

The word “strenuous” in paragraph 3 is closest in meaning to_____________.

Xem đáp án

ĐÁP ÁN D

Câu hỏi. Từ “strenuous” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với_____________.

A. basic (adj): căn bản

B. troublesome (adj): gây rắc rối

C. mental (adj): thuộc về tinh thần

D. intense (adj): mạnh, có cường độ lớn

Thông tin nằm trong đoạn 3, dòng 5-6: For example, on the average, aging results in people losing much of their ability to perform strenuous activities, yet some elderly individuals are excellent marathon runners.

Tạm dịch. Ví dụ, nhìn chung thì lão hóa làm con người mất đi khả năng thực hiện các hoạt động cần nhiều sức mạnh, tuy nhiên có những người cao tuổi lại là những người chạy đường dài cự phách.


Câu 40:

According to the passage, chronological aging is not a good indicator of an individual’s status regarding aging because_____________                            .

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi. Theo đoạn văn, ước lượng độ lão hóa bằng tuổi không phải là một chỉ số chính xác để xác định tình trạng tuổi tác của một người bởi vì____________     

A. Những người già thường rất khỏe

B. Có sự khác nhau giữa các cá nhân về tốc độ lão hóa sinh học

C. Các hoạt động cần dùng sức không phải là một phương pháp đo tuổi chính xác

D. Rất khó để xác định được chính xác thông số ngày sinh

Ta tìm thấy thông tin trong đoạn 3, dòng 2-4: While chronological age can be useful in estimating the average status of a large group of people, it is a poor indicator of an individual person's status because there is a tremendous amount of variation from one individual to the next in regard to the rate at which biological age changes occur.

Tạm dịch. Trong khi sự đo đạc lão hóa bằng tuổi có thể hữu dụng trong việc ước lượng tình trạng sức khỏe trung bình của một nhóm nhiều người, nhưng nó lại là một chỉ số kém hiệu quả khi xác định tình trạng sức khỏe của một cá nhân bởi vì những thay đổi về lão hóa sinh học sẽ xảy ra khác nhau và rất đa dạng giữa người này với người kia

Như vậy giữa người này và người kia có sự khác nhau về tốc độ lão hóa sinh học, ta chọn đáp án B.


Câu 41:

In the last paragraph, the word “this” refers to_____________             
Xem đáp án

Đáp án A

Câu hỏi. Từ “this” ở đoạn cuối ám chỉ____________     

A. Lão hóa ngoại hình

B. Loại lão hóa

C. Ngoại hình

D. Tuổi tác tăng

Chúng ta tìm thấy thông tin ở đoạn cuối dòng 1-2: Another type of aging is cosmetic aging, which consists of changes in outward appearance with advancing age. This includes changes in the body and changes in other aspects of a person's appearance, such as the style of hair and clothing, the type of eyeglasses, and the use of a hearing aid.

Tạm dịch. Một dạng khác của lão hóa là lão hóa ngoại hình, loại này gồm có những thay đổi về mặt ngoại hình khi tuổi tác tăng. Nó bao gồm những thay đổi trong cơ thể và những thay đổi về diện mạo như kiểu tóc, quần áo, kiểu kính mắt và việc phải sử dụng máy trợ thính.

Ta thấy đại từ chỉ định nếu làm chủ ngữ thường để thay thế cho thông tin xuất hiện phía trước. Ở câu văn trước ta thấy đối tượng được nhắc đến là cosmetic aging. Như vậy có thể suy luận đáp án của câu hỏi này là A


Câu 42:

The author implies all of the following about cosmetic aging EXCEPT_____________
Xem đáp án

Đáp án C

Câu hỏi. Tác giả ám chỉ tất cả những điều lão hóa ngoại hình dưới đây trừ_____________         

A. Nó không xảy ra với mức độ như nhau cho tất cả mọi người

B. Nó là một chỉ số kém hiệu quả để xác định độ tuổi

C. Bệnh tật, dinh dưỡng kém và việc tiếp xúc vái ánh nắng mặt trời khiến cho lão hóa xảy ra

D. Nó được mô tả bởi các thay đổi ở hình thức bên ngoài

Chúng ta tìm thấy thông tin trong đoạn cuối dòng 5-7: because a person's appearance is affected by many factors that are not part of aging, including illness, poor nutrition, and exposure to sunlight.

Tạm dịch, bởi vì ngoại hình của con người có thể bị tác động bởi nhiều yếu tố không phải là lão hóa bao gồm bệnh tật, dinh dưỡng kém và việc tiếp xúc với ánh mặt trời.

Như vậy ta thấy các yếu tố như bệnh tật, dinh dưỡng kém và việc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời không phải là nguyên nhân của lão hóa → Chọn đáp án C


Câu 44:

Some manufacturers are not only raising their prices but also decreasing the production of its products.

                                                        A                           B                C                                      D

 

Xem đáp án

Đáp án D

Kiểm tra kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu cách

Some manufacturers số nhiều à their

Dịch: Một số nhà sản xuất không những tăng giá thành mà còn giảm năng suất của các sản phẩm.

 


Câu 45:

The whole matter is farther complicated by the fact that Amanda and Jo refuse to speak to each other.

       A                             B                                         C                                                                 D

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

Cả “farther” và “further” đều là dạng so sánh hơn của từ “far”. Tuy nhiên, chúng có sự khác nhau như

sau:

+ Farther: xa hơn (về khoảng cách địa lí)

+ Further: xa hơn, sâu hơn (về mức độ, tính chất)

Tạm dịch: Toàn bộ vấn đề phức tạp hơn bởi thực tế là Amanda và Jo từ chối nói chuyện với nhau.

=> Đáp án là B (farther  further)

Cấu trúc khác:

Refuse to do st: từ chối làm gì


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

She has known how to play the piano for 5 years.

Xem đáp án

Đáp án là B

Kiến thức kiểm tra: tense transformation

Sử dụng công thức sau đây:

S + began/ started + V-ing / To V in + time (May, 1990,…)

                                                             time (years, month,..) + ago       

à S +     have/has + Ved/3……………..     since/ for + time

                have/has + been + V-ing…….      

Đề: Cô ấy đã biết cách chơi đàn piano được 5 năm trước. Dựa vào nghĩa câu đã cho => chọn B

Dịch: Cô ấy đã bắt đầu chơi piano từ 5 năm trước.


Câu 47:

Conan said to me, “If I were you, I would read different types of books in different ways.”

Xem đáp án

Đáp án D

Câu điều kiện loại 2 với mệnh đề đk “If I were you” dùng để thể hiện lời khuyên nên khí chuyển sang gián tiếp ta dùng động từ “advise sb to V”

 


Câu 48:

Every student is required to write an essay on the topic.

Xem đáp án

Đáp án B

          S + be required to V = S + must V


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

His parents are away on holiday. He really needs their help now.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Câu ước ở hiện tại

Giải thích:

Dấu hiệu: Trạng từ “now” – “ngay bây giờ”

Cấu trúc câu ước với “wish” ở hiện tại: S + wish + V_quá khứ đơn: Điều ước không có thật ở hiện tại 

=> Loại B vì câu điều kiện loại 1 diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, trong khi việc bố mẹ anh ấy ở nhà không có thật ở hiện tại  

=> Loại D vì câu giả định tình huống không có thật trong quá khứ

=> Loại A vì sai về nghĩa

Tạm dịch: Bố mẹ anh ấy đi nghỉ. Anh ấy thực sự cần sự giúp đỡ của họ lúc này.

A. Miễn là bố mẹ anh ấy ở nhà, họ sẽ có thể giúp anh ấy.

B. Anh ấy ước bố mẹ anh ấy ở nhà và có thể giúp anh ấy ngay bây giờ.

C. Nếu bố mẹ anh ấy ở nhà, họ có thể giúp anh ấy ngay bây giờ.

D. Giá như bố mẹ anh ấy ở nhà và có thể giúp đỡ anh ấy.


Câu 50:

Helen wrote a novel. He made a cowboy film, too

Xem đáp án

Càu gốc diễn tả hai hành động cùng được thực hiện bởi cùng 1 chủ ngữ

A. sai cấu trúc. (Hai thành phần nối với nhau bằng “not only…but also …” phải cùng dạng)

B. sai cấu trúc (both ….. and…)

C. sai nghĩa (either…or…: hoặc cái này hoặc cái kia)

D. Đảo từ

          S + not only + V1 + but also + V2

ð Not only + TĐT + S + V1 but (S) also + V2

Không chỉ Helen viết một cuốn tiểu thuyết má anh ta còn sản xuất 1 bộ phim


Bắt đầu thi ngay