Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề)
Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề) (Đề 22)
-
29462 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án: D
Kiến thức : Phát âm đuôi – ED
Giải thích:
Quy tắc phát âm “ED”:
– Phát âm là /t/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/
– Phát âm là /id/ khi từ có tận cùng là các âm: /t/, /d/
– Phát âm là /d/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại
A. attained /əˈteɪnd/ B. resolved /rɪˈzɒlvd/
C. disused /ˌdɪsˈjuːzd/ D. decreased /dɪˈkriːsd/
Ta thấy các đáp án A, B, C đều có từ gạch chân đọc là /d/, còn đáp án D là /t/, nên đáp án chính xác là D.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án: D
Kiến thức : Phát âm nguyên âm
Giải thích:
A. dream (n) /driːm/ : giấc mơ B. mean (v) / miːn/ có nghĩa là
C. peace (n) /piːs/ : hòa bình D. steady (a) /ˈstedi/ ổn định, đều đều
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án: A
Kiến thức : Trọng âm của từ 2 âm tiết
Giải thích:
Đáp án A, trọng âm của từ career rơi vào âm tiết thứ 2 vì đuôi -EER trọng âm rơi vào chính nó
Các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên vì đều là danh từ.
A. career (n) /kə'rɪə(r)/ sự nghiệp B. prospect (n)/'prɑ:spekt/ triển vọng
C. effort (n) /'efərt/ công sức, nỗ lực D. labour (n) /'leɪbər/ lao động
* Note: - Danh từ và tính từ 2 âm tiết – trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
- Động từ 2 âm tiết – trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 4:
Đáp án: C
Kiến thức : Trọng âm của từ 3 âm tiết trở lên
Giải thích:
- obedient /əˈbiːdɪənt/ (adj): ngoan ngoãn, biết vâng lời
- decision /dɪˈsɪʒn/ (n): quyết định
- mischievous /ˈmɪstʃɪvəs/ (adj): tinh nghịch
- biologist /baɪˈɒlədʒɪst/ (n): nhà sinh vật học
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is impossible for him to be financially independent at such an early age, _______?
Đáp án : A
Kiến thức: câu hỏi đuôi
Giải thích:
- Động từ của câu trần thuật chia ở khẳng định nên động từ của câu hỏi đuôi ở phủ định.
- Câu trần thuật bắt đầu bằng IT IS nên câu hỏi đuôi là ISN’T IT.
Tạm dịch: Anh ta không thể nào tự độc lập về tài chính ở độ tuổi trẻ như vậy, có đúng không?
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- It’s (im)possible for sb to do sth: Nó là có/không thể cho ai để làm gì
Câu 6:
We can’t go along here because the road _______.
Đáp án: C
Kiến thức : Thể bị động
Giải thích:
Vì chủ ngữ là “the road” không thể thực hiện hành động “repair” nên ta chia động từ ở thể bị động.
Vì “chúng tôi không thể đi qua đây” chứng minh hành động sửa đường đang diễn ra nên ta dung thì hiện tại tiếp diễn.
Công thức bị động của thì tiếp diễn: be + being + Vp2
Tạm dịch: Chúng tôi không thể qua đây vì đường đang được sửa.
Câu 7:
He harbors a deep resentment _______ his parents for his miserable childhood.
Đáp án: D
Kiến thức : giới từ
Giải thích:
Ta có: a deep resentment against : oán hận ai sâu sắc
Tạm dịch: Anh ta có một sự oán giận cha mẹ sâu sắc vì tuổi thơ khốn khổ của mình.
Câu 8:
The more manufacturers advise, _______ they sell.
Đáp án C
Kiến thức : So sánh kép
Giải thích:
Công thức so sánh kép: The more + adj/ adv/ adj-er + S + V, The more + adj/ adv/ adj-er + S + V
Vậy đáp án là C
Tạm dịch: Các nhà sản xuất khuyên càng nhiều, họ bán được càng nhiều sản phẩm.
Câu 9:
Her husband bought her a______ scarf when he went on holiday in Singapore last week.
Đáp án: B
Kiến thức : Câu điều kiện
Giải thích:
Theotrật tự tính từ: OSASCOMP ta có: beautiful – Opinion yellow – Color silk - Material
Vậy đáp án đúng: B
Tạm dịch: Chồng cô đã mua cho cô một chiếc khăn lụa màu vàng tuyệt đẹp khi anh đi nghỉ ở Singapore vào tuần trước.
Câu 10:
He had a bad fall while he ______ his roof.
Đáp án A
Kiến thức : Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng với WHEN và WHILE để nói một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ thì bị hành động khác xen vào.
Ta thấy, mệnh đề chính chia ở quá khứ đơn, nên mệnh đề WHILE động từ chia ở quá khứ tiếp diễn.
Đáp án: A
Tạm dịch: Anh ấy đã bị ngã đau khi đang sửa mái nhà.
Câu 11:
The new supermarket is so much cheaper than the one in John Street. _______, they do free home deliveries.
Đáp án A
Kiến thức : Liên từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. moreover /mɔːrˈəʊvə/: hơn nữa, ngoài ra
B. consequently /ˈkɒnsɪkwəntli/ (adv): do đó, vì vậy, bởi vậy
C. nevertheless /ˌnevəðəˈles/: tuy nhiên, tuy thế mà
D. instead /ɪnˈsted/: thay cho, thay vì
=> Đáp án A.
Tạm dịch: Siêu thị mới rẻ hơn rất nhiều so với siêu thị ở phố John. Hơn nữa, họ giao hàng tận nhà miễn phí.
Câu 12:
By the time the software _______ on sale next month, the company ______ $2 million on developing it.
Đáp án D
Kiến thức : Phối hợp thì (thì hiện tại đơn - thì tương lai hoàn thành)
Giải thích :
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc trong tương lai.
Công thức: By the time + S + V(s/es), S + will + have + VpII
Tạm dịch: Vào thời điểm phần mềm được bán vào tháng tới, công ty sẽ chi 2 triệu đô la để phát triển nó.
Câu 13:
Đáp án: D
Kiến thức : Rút gọn mệnh đề trạng ngữ đồng chủ ngữ
Giải thích :
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ với WHEN :
When + S1 + V1, S2 + V2 = On/ Upon + V1-ing, S2 + V2 (S1 = S2)
Vậy đáp án : D
Tạm dịch : Khi 21 tuổi, anh đã có thể đánh bạc ở Las Vegas.
Câu 14:
Both inventors and engineers look for ways to improve things in areas like health, food, safety, transportation, aerospace, electronics, _______, and the environment.
Đáp án A
Kiến thức : Từ loại
Giải thích :
A. communication /kəmjuːnɪˈkeɪʃən/ (n): sự giao tiếp
B. communicative /kəˈmjuːnɪkətɪv/ (a): dễ truyền, thích trò chuyện
C. communicator /kəˈmjuːnɪkeɪtər/ (n): người giao tiếp
D. communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/ (v): giao tiếp
Căn cứ vào một loạt danh từ “health, food, safety, transportation, aerospace, electronics,_____ , and the environment” thì trong chỗ trống ta cũng sẽ cần một danh từ. Loại B, D.
Tạm dịch: Cả nhà phát minh và kỹ sư đều tìm cách cải thiện mọi thứ trong các lĩnh vực như sức khỏe, thực phẩm, an toàn, vận chuyển, hàng không vũ trụ, điện tử, giao tiếp và môi trường.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
look for: tìm kiếm
Câu 15:
I try to be friendly but it is hard to _______ some of my colleagues.
Đáp án A
Kiến thức : Cụm động từ
Giải thích:
- get on with sb: hòa thuận, hòa hợp với ai - watch out for: đề phòng, coi chừng
- come up with: tìm ra, nảy ra (ý tưởng, sáng kiến) - stand in for: đại diện cho, thay thế cho
Xét về nghĩa chọn được đáp án A
Tạm dịch: Tôi cố gắng thân thiện nhưng thật khó để hòa hợp với một số đồng nghiệp của tôi.
Câu 16:
Most people are interested in _______ about famous celebrities, which is why tabloid magazines still exist.
Đáp án: B
Kiến thức: Cụm từ cố định
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. juicy chatter (không có) Iddle chatter(n) : việc tán gẫu, nói những chuyện phiếm.
B. juicy gossip (n): những thông tin đời tư của người khác.
C. gossip freely: tán gẫu một cách tự do
D. juicy talk : cuộc nói chuyện lý thú
→ Đáp án B.
Tạm dịch: Hầu hết mọi người quan tâm đến thông tin đời tư về những người nổi tiếng, đó là lý do tại sao các tạp chí lá cải vẫn tồn tại.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- be interested in sth: quan tâm, thích thú cái gì
Câu 17:
Union leaders feel it is time Cabinet Ministers put their _______ on the table regarding their long-term plans.
Đáp án A
Kiến thức : Thành ngữ
Giải thích:
- Ta có cụm từ: Put/lay one’s cards on the table : chân thành, thành thật với cảm xúc, ý định của chính bản thân ai đó
Tạm dịch: Các nhà lãnh đạo công đoàn cảm thấy rằng đã đến lúc những bộ trưởng nội các cần phải thẳng thắn về việc xem xét những kế hoạch dài hạn của họ.
Câu 18:
There’s no need for you to try to _______ an argument with him. You need to calm down or your relationship will get worse.
Đáp án A
Kiến thức : Từ vựng
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. win /wɪn/ (v): chiến thắng, thắng cuộc B. beat /biːt/ (v): đánh bại ai; thắng ai
C. defeat /dɪˈfiːt/ (v): đánh thắng, đánh bại D. gain /ɡeɪn/ (v): lấy được, giành được
→ Đáp án A.
Tạm dịch: Bạn không cần phải cố gắng cãi thắng anh ta. Bạn cần bình tĩnh nếu không mối quan hệ của bạn sẽ trở nên tồi tệ đấy.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- there is no need (for sb) to do sth: không cần thiết làm gì
- try to do sth: cố gắng làm gì
- get worse : trở nên tồi tệ
Câu 19:
Does television adequately reflect the ethnic and cultural _______ of the country.
Đáp án: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
- custom (n): tập quán, phong tục - diversity (n): sự đa dạng
- alternation (n): sự xen kẽ, sự thay phiên - minority (n): thiểu số
Cultural diversity: đa dạng văn hóa/ đa dạng sắc tộc
Tạm dịch: Ti-vi có phản ánh đầy đủ sự đa dạng sắc tộc và văn hóa của đất nước không?
Câu 20:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
It is firmly believed that books are a primary means for disseminating knowledge and information.
Đáp án B
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
A. inventing (v): phát minh. B. distributing (v): phân phát, phổ biến
C. classifying (v): phân loại, phân cấp D. adapting (v): nhận, làm theo
Ta có: disseminate (v) = distribute (v): phổ biến, truyền bá, phân phát
Vậy ta chọn đáp án đúng là B.
Tạm dịch: Người ta tin chắc rằng sách là phương thức chủ yếu để phổ biến kiến thức và thông tin.
Câu 21:
The amount spent on defense is in sharp contrast to that spent on housing and health.
Đáp án C
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
Tạm dịch: Số tiền chi cho quốc phòng trái ngược hoàn toàn với chi phí cho nhà ở và sức khỏe.
→ sharp /ʃɑːp/ (adj): hoàn toàn, rõ ràng, sắc nét
Xét các đáp án:
A. blare /bleə/ (n): tiếng om sòm B. flask /flɑːsk/ (n): bình, lọ
C. stark /stɑːk/ (adj): hoàn toàn; tuyệt đối D. spark /spɑːk/ (n): tia lửa, tia sáng
→ Đáp án C. (sharp = stark)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- in contrast to: đối lập với
- to spend sth on doing sth: dành cái gì làm việc gì.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Today, illegal hunting still threatens many species, especially large mammals such as tigers, rhinoceros, bears and even primates.
Đáp án A
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
Tạm dịch: Ngày nay, săn bắn trái phép vẫn đe dọa đến nhiều loài, đặc biệt là các loài động vật có vú lớn ví dụ như hổ, tê giác, gấu và thậm chí cả linh trưởng.
→ illegal /ɪˈliːɡəl/ (a): bất hợp pháp, trái phép
A. allowed by law: được cho phép bởi luật pháp B. forbidden by law: bị cấm bởi luật pháp
C. introducing a law: giới thiệu một bộ luật D. imposing a law: áp đặt một luật
→ illegal >< allowed by law
Câu 23:
Đáp án A
Kiến thức : Đồng nghĩa – trái nghĩa
Giải thích:
- full of experience: đầy kinh nghiệm - lack of responsibility: thiếu trách nhiệm
- without money: thiếu tiền - full of sincerity: đầy sự chân thành, rất chân thành
- wet behind the ears: young and without much experience: chưa có kinh nghiệm, quá non nớt, miệng còn hôi sữa
→ wet behind the ears >< full of experience
Tạm dịch: Tom quá non nớt để đảm nhiệm một nhiệm vụ khó khăn như vậy.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Two friends Diana and Anne are talking about their upcoming exams.
- Diana: “Our midterm exams will start next Tuesday, are you ready?”
- Anne: “_______”.
Đáp án A
Kiến thức : Giao tiếp
Giải thích: Hai bạn Diana và Anne đang nói về kỳ thi sắp đến.
- Diana: “Kỳ thi giữa kỳ sẽ bắt đầu vào thứ 3 tuần sau, bạn sẵn sàng chưa?”
- Anne: “_______”
A. Mình ôn được một nửa rồi. B. Chúa sẽ phù hộ cho bạn.
C. Cảm ơn nhiều nhé. D. Không có gì!
Xét về nghĩa chọn đáp án A
Câu 25:
Two neighbors are talking to each other about their work.
- Sanji: "I'm taking a break from my gardening. There seems to be no end to the amount of work I have to do."
- Nico: “_______”
Đáp án C
Kiến thức : Giao tiếp
Giải thích: Hai người hàng xóm đang trò chuyện với nhau về công việc của họ.
- Sanji: Tôi phải nghỉ giải lao một lát. Dường như khối lượng công việc làm vườn của tôi là vô tận vậy.
- Nico: “_______”.
A. I do, too. Tôi cũng thế. (bản thân cũng làm hành động tương tự)
B. Not at all Không có gì. (Khi người khác cảm ơn mình)
C. I'm glad I'm not in your shoes. May mà tôi không ở địa vị của bạn.
D. There's no doubt about that. Không còn nghi ngờ gì nữa.
Xét về nghĩa chọn đáp án C
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks.
In an educational context, the term ‘learner independence’ has gained increasing importance in recent years. It is of particular (26) _______ to language learning and commonly refers to the way students confidently control and organise their own language learning process. While some people seem to have an almost instinctive flaw for languages, (27) _______ have to rely on strategies to maximise their skills and learn a foreign language more effectively.
The main thing to remember is that becoming a truly independent learner ultimately depends above all on taking responsibility for your own learning and being prepared to take every opportunity available to you to learn. You also increase your chances of (28) _______ by learning according to your own needs and interests, using all available resources. Research shows that learners (29) _______ adopt this approach will undoubtedly manage to broaden their language abilities considerably and, (30) _______, are mote likely to achieve their objectives in the longer term.
(Adapted from “Complete Advanced” by Laura Mathews and Barbara Thomas)
Đáp án C
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
A. resemblance between/ to : sự giống nhau = similarity to
B. acceptance: sự chấp nhận
C. relevance of/ to : liên quan đến
D. acquaintance : người quen
Thông tin: In an educational context, the term ‘learner independence’ has gained increasing importance in recent years. It is of particular (26) __relevance__ to language learning and commonly refers to the way Tạm dịch: Trong bối cảnh giáo dục, thuật ngữ độc lập người học đã đạt được tầm quan trọng ngày càng tăng trong những năm gần đây. Nó liên quan đặc biệt đến việc học ngôn ngữ và thường đề cập đến cách thức.
Câu 27:
(27) _______ have to rely on strategies to maximise their skills and learn a foreign language more effectively.
Đáp án C
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
A.each + N( số ít) : mỗi một
B. every + N ( số it) : mỗi
C. others thay thế cho danh từ số nhiều: những người khác / cái khác còn lại
D.few: 1 ít, 1 chút không đủ dùng
Thông tin: (27) __others__ have to rely on strategies to maximise their skills and learn a foreign language more effectively.
Tạm dịch: những người khác phải dựa vào các chiến lược để tối đa hóa các kỹ năng của họ và học ngoại ngữ hiệu quả hơn.
Câu 28:
Đáp án D
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
A. interest : sự thú vị B. failure : sự thất bại
C. suspicision : sự nghi ngờ D. success: sự thành công
Thông tin: You also increase your chances of (28)__success___by learning according to your own needs and interests
Tạm dịch: Bạn cũng tăng cơ hội học tập thành công theo nhu cầu và sở thích của riêng bạn
Câu 29:
Đáp án A
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
- Chỗ trống cần một đại từ quan hệ.
- Trước chỗ trống là danh từ chỉ người, sau chỗ trống là động từ nên chọn WHO
Thông tin: Research shows that learners (29) __who__adopt this approach will undoubtedly manage to broaden their language abilities considerably and
Tạm dịch: Nghiên cứu cho thấy rằng người học .Khi áp dụng phương pháp này chắc chắn sẽ xoay sở để mở rộng đáng kể khả năng ngôn ngữ của họ
Câu 30:
(30) _______, are mote likely to achieve their objectives in the longer term.
Đáp án B
Kiến thức : Đọc điền từ
Giải thích:
A. though : mặc dù B. as a result : kết quả là
C. because : bời bì D. in contrast: ngược lại
Thông tin: Research shows that learners who adopt this approach will undoubtedly manage to broaden their language abilities considerably and, (30) __as a result___, are mote likely to achieve their objectives in the longer term.
Tạm dịch: Nghiên cứu cho thấy rằng người họcNhững người áp dụng phương pháp này chắc chắn sẽ xoay sở để mở rộng đáng kể khả năng ngôn ngữ của họ và, kết quả là vi trần có khả năng đạt được mục tiêu của họ trong dài hạn.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
The generation gap that was so in evidence during the 60s has resurfaced, but it is not the disruptive force that it was during the Vietnam era, a 2009 study suggests. The Pew Research Center study found that 79% of Americans see major differences between younger and older adults in the way they look at the world. In 1969, a Gallup Poll found that a smaller percentage, 74%, perceived major differences.
Today, however, although more Americans see generational differences, most do not see them as divisive. That is partly because of the areas of difference. The top areas of disagreement between young and old, according to the Pew Research Study, are the use of technology and taste in music. Grandparents are likely to have observed these differences in their grandchildren who are tweens, teens, and young adults.
If large differences between the generations exist, why don't they spawn conflict? The answer is twofold.
First, the two largest areas of difference—technology and music—are less emotionally charged than political issues. The older generation is likely to be proud of the younger generation's prowess in technology rather than to view it as a problem. As for the musical differences, each generation wants its own style of music, and the older generation generally can relate to that desire.
Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the older generation as superior to their own generation—clearly a difference from the 1960s with its rallying cry of "Don't trust anyone over thirty." According to the Pew study, all generations regard older Americans as superior in moral values, work ethic and respect for others.
(Adapted from www.verywellfamily.com)
Which of the following could be the main idea of the passage?
Đáp án: A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Cái nào dưới đây có thể là tiêu đề chính cho đoạn văn?
A. Khoảng cách thế hệ không gây ra những vấn đề lớn trong những gia đình ở Mĩ
B. Những quan điểm khác nhau là vấn đề chính giữa các thế hệ ở Mĩ
C. Khoảng cách thế hệ trong quá khứ khác với trong thời hiện đại
D. Những khía cạnh khác nhau trong khoảng cách thế hệ đã thay đổi qua nhiều năm
Căn cứ vào những ý chính sau, thông tin ở:
-Đoạn 1: Nêu thực trạng về những con số người Mĩ đã có thể nhìn thấy, nhận thức được những sự khác biệ trong khoảng cách thế hệ
-Đoạn 2: Phản bác lại rằng thực tế ở đoạn 1 không phải là vấn đề mà hầu hết người Mĩ không nhìn đó như một điều gây bất đồng chia rẽ
→ Từ đây tác giả bắt đầu nêu ra lí do mặc dù có sự tồn tại của những khác biệt trong khoảng cách thế hệ, nhưng nó không gây ra bất đồng, mâu thuẫn, có hai lí do chính là hai đoạn cuối…
Như vậy, vấn đề xoay quanh ở đây là việc tồn tại khoảng cách thế hệ nó không là vấn đề ở các gia đình Mĩ.
- Đáp án A: chính xác
- Đáp án B: thông tin đáp án này không được đề cập đến vì bài chỉ nêu đến hai sự khác biệt lớn nhất giữa các thế hệ là “technology” and “music”; không hề nhắc đến yếu tố “different point of views- sự khác nhau trong quan điểm” → Loại
- Đáp án C: đoạn văn không hề nêu ra sự so sánh giữa quá khứ và hiện tại về vấn đề khoảng cách thế hệ. Mà chỉ đơn thuần đưa ra những con số được thống kê, nghiên cứu trong quá khứ nhằm nhấn mạnh mức độ khác biệt là lớn cho đến bây giờ nhưng đó hoàn toàn không là điều gây ra vấn đề…
→ Loại
- Đáp án D: đáp án này sai hoàn toàn về nghĩa → Loại
Câu 32:
The word “divisive” in the second paragraph is closest in meaning to _______.
Đáp án: D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “divisive” trong đoạn văn thứ hai đồng nghĩa với từ _______.
A. agreeing /əˈɡriːŋ/ (a): đồng tình, nhất trí B. positive /ˈpɑːzətɪv/ (a): tích cực (thái độ)
C. serious /ˈsɪriəs/ (a): nghiêm trọng, nguy hiểm D. discordant /dɪsˈkɔːrdənt/ (a): bất hòa, đối nghịch
- Divisive /dɪˈvaɪsɪv/ (a): gây bất đồng, chia rẽ = discordant /dɪsˈkɔːrdənt/ (a): bất hòa, đối nghịch
Có thể dựa vào ngữ cảnh của câu để đoán nghĩa của từ: “Today, however, although more Americans see generational differences, most do not see them as divisive”
Tạm dịch: Tuy nhiên, ngày nay mặc dù nhiều người Mĩ đã nhìn thấy sự khác nhau về thế hệ, nhưng hầu hết họ không nhìn chúng như điều gây bất đồng, chia rẽ.
Đoạn trước đó tác giả tập trung vào nêu rõ những con số ám chỉ số lượng nhiều người nhìn thấy sự khác biệt thế hệ này. Và đó là một điều khá tiêu cực. Sang đoạn hai tác giả dùng liên từ “however”, và động từ trước chỗ trống dùng dạng phủ định “not” nên dễ hiểu chỗ trống cần một từ mang nghĩa tiêu cực, kết hợp với ngữ cảnh câu dễ dàng chọn được đáp án D.
Câu 33:
What are the two reasons why large differences between generations don’t cause disagreement?
Đáp án: C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Hai lí do tại sao những sự khác biệt lớn giữa các thế hệ lại không gây ra sự bất đồng là gì?
A. tính rộng lượng của thế hệ người già và thái độ của thế hệ người trẻ
B. phong cách âm nhạc và kiến thức khác biệt của thế hệ người già
C. những khía cạnh khác nhau chính giữa các thế hệ và sự tôn trọng đối với thế hệ người già
D. niềm tự hào của thế hệ người già và sự phục tùng của thế hệ người trẻ
Căn cứ vào từ khóa “large differences between the generations” và “ not…disagreement” cùng thông tin hai đoạn cuối:
- Thông tin 1: “First, the two largest areas of difference- technology and music- are less emotionally charged than political issues……”
Tạm dịch: Đầu tiên, hai khía cạnh khác biệt lớn nhất là âm nhạc và công nghệ- cái mà nặng ít về mặt cảm xúc hơn các vấn đề chính trị….
- Thông tin 1: Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the older generation as superior to their own generation….”
Tạm dịch: Thứ hai, khía cạnh khác biệt khác đó là thế hệ trẻ có xu hướng xem thế hệ già như những người vượt trội hơn với chính thế hệ của họ….
Câu 34:
The word “their” in the last paragraph refers to _______.
Đáp án: B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “their” ở đoạn cuối ám chỉ ________.
A. của thế hệ người già B. của thế hệ người trẻ
C. của những người vượt trội D. của những người ngoài 30
Thông tin: Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the older generation as superior to their own generation….”
Tạm dịch: Thứ hai, khía cạnh khác biệt khác đó là thế hệ trẻ có xu hướng xem thế hệ già như những người vượt trội hơn với chính thế hệ của họ….
Như vậy, từ “their” ở đây là chỉ “the younger generation ‘s”
Câu 35:
According to the passage, which is NOT true?
Đáp án: C
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn văn, khẳng định nào dưới đây không đúng?
A. phần lớn người Mĩ đều đồng tình với quan điểm giữa các thế hệ có sự khác biệt lớn
B. công nghệ là một trong những khía cạnh tạo ra sự khác biệt lớn nhất giữa người già và người trẻ
C. ông bà cảm thấy không thoải mái với con cháu vì những kĩ năng về công nghệ của chúng tốt hơn
D. người già ở Mĩ được ngưỡng mộ vì những giá trị về đạo đức, luân lí làm việc và sụ tôn trọng đối với người khác
Đáp án C sai vì căn cứ vào thông tin câu 2 đoạn 4:
Thông tin: The older generation is likely to be proud of the younger generation’s prowess in technology rather than to view it as a problem”
Tạm dịch: Thế hệ những người già có thể rất tự hào với thế hệ trẻ vì năng lực của chúng trong lĩnh vực công nghệ thay vì xem chúng như một vấn đề.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
The reason women appear to be at greater risk of developing Alzheimer’s disease than men might be due to a number of genetic, anatomical and even social influences, researchers have suggested.
Recent figures show about 65% of those with living with dementia in the UK are women, with a similar statistic seen in the US for Alzheimer’s disease, while dementia is the leading cause of death for women in England. Alzheimer’s disease is only one of the types of dementia, but the most common form. While one explanation is that dementia risk increases with age, and women have longer life expectancies than men, new research suggests there might be more to the matter, including that protein tangles found within neurons and linked to Alzheimer’s disease might spread differently in women’s brains than men’s.
The study, presented at the Alzheimer’s Association International Conference in Los Angeles by researchers from Vanderbilt University and which has not yet been peer-reviewed, used scans from a method called positron emission tomography. That allowed them to look at the way clumps of a protein called tau were spread in the brains of 123 men and 178 women without cognitive problems, as well as 101 men and 60 women with mild cognitive problems – although not yet diagnosed with Alzheimer’s disease. Cognitively normal older people often have small amounts of tau in certain areas of their brain.
From the data the team could build maps showing which areas of the brain show similar signals relating to tau in the scans, suggesting they are somehow connected. “Based on that we kind of try to reconstruct the pattern of spread,” Dr Sepideh Shokouhi, who is presenting the research, told the Guardian. “It is kind of like reconstructing a crime scene.” The team says the results suggest these maps look different in women and men, suggesting tau might be able to spread more rapidly across the female brain.
Other research presented at the conference – and also not yet peer reviewed – added weight to the idea that there might be differences between men and women that affect dementia risk. Research by scientists at the University of Miami has revealed a handful of genes and genetic variants appear to be linked to Alzheimer’s disease in just one biological sex or the other. While the actual importance of these factors has yet to be unpicked, and the study only looked at white participants, the team says it underscores that there could be a genetic reason for differences in the risk of dementia in men and women, and the way it develops.
(Adapted from https://www.theguardian.com)
Which of the following could be the best title of the passage?
Đáp án D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Câu nào trong các câu sau có thể là tiêu đề phù hợp nhất của đoạn văn?
A. Sự khác nhau giữa bộ não của nam và nữ và các điều kiện để mắc bệnh Alzheimer.
B. Các nghiên cứu đã chỉ ra nguyên nhân vì sao phụ nữ dễ bị Alzheimer hơn.
C. Phương pháp điều trị Alzheimer ở nữ giới.
D. Alzheimer – nguyên nhân tử vong hàng đầu ở phụ nữ.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
The reason women appear to be at greater risk of developing Alzheimer’s disease than men might be due to a number of genetic, anatomical and even social influences, researchers have suggested. (Các nhà nghiên cứu đã chỉ ra rằng nguyên nhân phụ nữ dường dư có nguy cơ mắc bệnh Alzheimer cao hơn nam giới là do các tác động của gien, giải phẫu và cả của xã hội).
Câu 37:
The following are the reasons for Alzheimer’s disease, EXCEPT _______.
Đáp án A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Những điều sau đây là nguyên nhân gây bệnh Alzheimer, ngoại trừ ________.
A. gien B. giải phẫu
C. tuổi tác D. nghề nghiệp
Thông tin 1: The reason women appear to be at greater risk of developing Alzheimer’s disease than men might be due to a number of genetic, anatomical and even social influences, researchers have suggested. Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đã chỉ ra rằng nguyên nhân phụ nữ dường dư có nguy cơ mắc bệnh Alzheimer cao hơn nam giới là do các tác động của gien, giải phẫu và cả của xã hội.
Thông tin 2: Alzheimer’s disease is only one of the types of dementia, but the most common form. While one explanation is that dementia risk increases with age, and women have longer life expectancies than men, new research suggests there might be more to the matter, including that protein tangles found within neurons and linked to Alzheimer’s disease might spread differently in women’s brains than men’s.
Tạm dịch: Alzheimer chỉ là một loại của bệnh mất trí nhớ, nhưng là dạng phổ biến nhất. Trong khi một giải thích khác cho rằng nguy cơ mất trí nhớ tăng lên theo tuổi tác, và phụ nữ thường có tuổi thọ lớn hơn nam giới, thì một nghiên cứu mới đã cho biết vấn đề có thể nghiêm trọng hơn, bao gồm tình trạng lộn xộn protein được tìm thấy trong nơ-ron và được cho là liên quan tới bệnh Alzheimer có thể phát triển 1 cách khác nhau trong não của phụ nữ và đàn ông.
Câu 38:
The word “tangles” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
Đáp án A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “tangles” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _________.
A. tình trạng lộn xộn, sự lộn xộn B. trật tự
C. sự sắp xếp, sắp đặt D. vị trí
Từ đồng nghĩa: tangle (tình trạng lộn xộn) = muddle
Thông tin: While one explanation is that dementia risk increases with age, and women have longer life expectancies than men, new research suggests there might be more to the matter, including that protein tangles found within neurons and linked to Alzheimer’s disease might spread differently in women’s brains than men’s.
Tạm dịch: Trong khi một giải thích khác cho rằng nguy cơ mất trí nhớ tăng lên theo tuổi tác, và phụ nữ thường có tuổi thọ lớn hơn nam giới, thì một nghiên cứu mới đã cho biết vấn đề có thể nghiêm trọng hơn, bao gồm tình trạng lộn xộn protein được tìm thấy trong nơ-ron và được cho là liên quan tới bệnh Alzheimer có thể phát triển 1 cách khác nhau trong não của phụ nữ và đàn ông.
Câu 39:
What does the word “their” in paragraph 3 refer to?
Đáp án D
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “their” trong đoạn 3 đề cập đến từ gì?
A. của 123 người đàn ông và 178 phụ nữ không có vấn đề về nhận thức
B. của 101 đàn ông và 60 phụ nữ có vấn đề về nhận thức ở mức nhẹ
C. của những người lớn tuổi bình thường về nhận thức
D. của những người bị Alzheimer
Thông tin: Cognitively normal older people often have small amounts of tau in certain areas of their brain.
Tạm dịch: Những người lớn tuổi hơn có nhận thức bình thường thường có số lượng protein T nhỏ hơn trong một số vùng nhất đinh của não họ.
Câu 40:
Đáp án A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn văn, câu nào sau đây là đúng?
A. Dữ liệu từ bản đồ có thể giúp các nhà nghiên cứu tìm ra cách chữa trị cho bệnh mất trí nhớ.
B. Tuổi thọ của nam giới lớn hơn của nữ giới, vì vậy họ ít bị bệnh Alzheimer hơn.
C. Tất cả nghiên cứu tại hội nghị đã được kiểm duyệt trước khi trình bày.
D. Não bộ của nữ giới thì thuận tiện cho protein T phát triển hơn là não bộ nam giới.
Thông tin 1: While one explanation is that dementia risk increases with age, and women have longer life expectancies than men, new research suggests there might be more to the matter, including that protein tangles found within neurons and linked to Alzheimer’s disease might spread differently in women’s brains than men’s. (Đoạn 2)
Tạm dịch: Trong khi một giải thích khác cho rằng nguy cơ mất trí nhớ tăng lên theo tuổi tác, và phụ nữ thường có tuổi thọ lớn hơn nam giới, thì một nghiên cứu mới đã cho biết vấn đề có thể nghiêm trọng hơn, bao gồm tình trạng lộn xộn protein được tìm thấy trong nơ-ron và được cho là liên quan tới bệnh Alzheimer có thể phát triển 1 cách khác nhau trong não của phụ nữ và đàn ông).
Thông tin 2: The study, presented at the Alzheimer’s Association International Conference in Los Angeles by researchers from Vanderbilt University and which has not yet been peer-reviewed, used scans from a method called positron emission tomography. (Đoạn 3)
Tạm dịch: Một nghiên cứu, được trình bày tại Hội nghị quốc tế Hiệp hội Alzheimer ở Los Angeles bởi các nhà nghiên cứu của đại học Vanderbilt và vẫn chưa được kiểm duyệt, đã sử dụng các hình ảnh cắt lớp từ một phương pháp gọi là chụp ảnh cắt lớp nhờ phóng xạ.
Thông tin 3: Other research presented at the conference – and also not yet peer reviewed – added weight to the idea that there might be differences between men and women that affect dementia risk. (Đoạn 7)
Tạm dịch: Một nghiên cứu khác được trình bày tại hội nghị - và cũng chưa được kiểm duyệt – nhấn mạnh vào ý kiến rằng sự khác biệt giữa nam và nữ có thể tác động đến nguy cơ mất trí nhớ.
Thông tin 4: From the data the team could build maps showing which areas of the brain show similar signals relating to tau in the scans, suggesting they are somehow connected. (Đoạn 6)
Tạm dịch: Từ dữ liệu đó, các nhà nghiên cứu có thể xây dựng các bản đồ chỉ ra khu vực nào của bộ não có các tín hiệu có liên quan tới protein T trong hình ảnh cắt lớp và chỉ ra chúng liên kết như thế nào.
Thông tin 5: The team says the results suggest these maps look different in women and men, suggesting tau might be able to spread more rapidly across the female brain. (Đoạn 6)
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu cho biết kết quả cho thấy các bản đồ này trông khác nhau ở đàn ông và phụ nữ, và rằng protein T có thể phát triển nhanh hơn trong não bộ nữ giới.
Câu 41:
The word “revealed” in the last paragraph could be best replaced by _______.
Đáp án A
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Từ “revealed” trong đoạn cuối có thể được thay thế bằng từ ________.
A. phát hiện ra B. tạo ra
C. thí nghiệm D. chữa trị
Từ đồng nghĩa” reveal (phát hiện ra, khám phá ra) = discover
Thông tin: Research by scientists at the University of Miami has revealed a handful of genes and genetic variants appear to be linked to Alzheimer’s disease in just one biological sex or the other.
Tạm dịch: Nghiên cứu của các nhà khoa học tại trường Đại học Miami đã phát hiện ra 1 nhóm gien và các biến thể gien có liên quan tới bệnh Alzheimer chỉ ở giới tính này hay giới tính kia.
Câu 42:
It can be inferred from the last paragraph that _______.
Đáp án B
Kiến thức : Đọc hiểu
Giải thích: Có thể suy ra từ đoạn văn cuối rằng _________.
A. các nhà khoa học chắc chắn rằng sự khác biệt về giới tính sẽ ảnh hưởng tới nguy cơ bị Alzheimer.
B. sự ảnh hưởng của một nhóm gien và các biến thể gien lên bệnh Alzheimer vẫn chưa được làm sáng tỏ về mặt khoa học.
C. các nghiên cứu đã nghiên cứu toàn bộ các nhóm người tham gia về nguy cơ mất trí nhớ.
D. kết quả của các nghiên cứu về Alzheimer đều khác nhau.
Thông tin: Research by scientists at the University of Miami has revealed a handful of genes and genetic variants appear to be linked to Alzheimer’s disease in just one biological sex or the other. While the actual importance of these factors has yet to be unpicked, and the study only looked at white participants, the team says it underscores that there could be a genetic reason for differences in the risk of dementia in men and women, and the way it develops.
Tạm dịch: Nghiên cứu của các nhà khoa học tại trường Đại học Miami đã phát hiện ra 1 nhóm gien và các biến thể gien có liên quan tới bệnh Alzheimer chỉ ở giới tính này hay giới tính kia. Trong khi tầm quan trọng của các nhân tố này vẫn chưa được làm sáng tỏ, và nghiên cứu chỉ quan sát ở nhóm người da trắng, các nhà nghiên cứu cho rằng có thể có 1 nguyên nhân về gien cho sự khác nhau về nguy cơ mất trí nhớ ở nam và nữ, và cách chúng phát triển).
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The composer Verdi has written the opera Aida to celebrate the opening of the Suez Canal, but the opera was not performed until 1871.
Đáp án: A
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: Ở đây chỉ 1 hành động đã xảy ra vào thời điểm xác định trong quá khứ vì mốc thời gian (until 1871).
Sửa lỗi: has written → wrote
Tạm dịch: Nhà soạn nhạc Verdi đã viết vở opera Aida để kỷ niệm việc khai trương kênh đào Suez, nhưng vở opera này mãi đến năm 1871 mới được trình diễn.
Câu 44:
If one has a special medical condition such as diabetes, epilepsy, or allergy, it is advisable that they carry some kind of identification in order to avoid being given improper medication in an emergency.
Đáp án : B
Kiến thức: Đại từ nhân xưng
Giải thích: Chủ ngữ ở đây là “one” là dạng số ít nên dùng “they” để nói đến chủ ngữ là vô lý.
Sửa lỗi: they → he/ she
Tạm dịch: Nếu một người mắc căn bệnh đặc biệt như bệnh đái tháo đường, chứng động kinh hoặc dị ứng, thì họ nên mang theo một số giấy tờ chứng minh bệnh để tránh bị cho uống thuốc không đúng cách trong tnường hợp khẩn cấp.
Câu 45:
The field of Artificial Intelligence research was found at a workshop held on the campus of Dartmouth College during the summer of 1956.
Đáp án: B
Kiến thức: sử dụng từ
Giải thích:
Ta có:
- find → found → found: tìm
- found → founded → founed: thành lập
→ Đáp án D.
Sửa thành: found → founded
Tạm dịch: Lĩnh vực nghiên cứu Trí tuệ nhân tạo đã được lập ra tại một hội thảo được tổ chức trong khuôn viên của Đại học Dartmouth vào mùa hè năm 1956.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
We started working here three years ago.
Đáp án C
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích:
Ta có: S + started/ began + Ving + time + ago = S + have/ has + Vp2/ been Ving + for + time.
Đề bài: Chúng tôi bắt đầu làm việc ở đây ba năm trước.
= C. Chúng tôi đã làm việc ở đây được ba năm.
Câu 47:
“My father doesn’t work in the factory any more” Bella told us.
Đáp án A
Kiến thức: Lời nói gián tiếp
Giải thích: “Bố tôi không còn làm việc ở nhà máy nữa”, Bella nói với chúng tôi.
A. Bella nói rằng bố cô ấy không còn làm việc ở nhà máy nữa.
B. Bella ước rằng bố cô ấy không làm việc ở nhà máy.
C. Bella hi vọng rằng bố cô ấy quen với làm việc ở nhà máy.
D. Bella phủ nhận rằng bố cô từng làm việc ở nhà máy.
→ Đáp án A.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- be/get used to Ving: quen, thích nghi với việc gì
- used to V: từng làm việc gì ở quá khứ, giờ không còn nữa
Câu 48:
I’m sure that they had practiced hard for the games as they won a lot of medals.
Đáp án B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu ở thức giả định
Giải thích:
Tôi chắc chắn rằng họ đã luyên tập rất vất vả cho trận đấu vì giành được nhiều huy chương.
A. Họ không thể đã luyên tập rất vất vả cho trận đấu vì giành được nhiều huy chương.
B. Họ chắc hắn đã luyên tập rất vất vả cho trận đấu vì giành được nhiều huy chương.
C. Họ đã không nên luyên tập rất vất vả cho trận đấu vì giành được nhiều huy chương.
D. Họ không thể đã luyên tập rất vất vả cho trận đấu vì giành được nhiều huy chương.
- Must have Ved-3 :chắc chắn , ắt hẳn đã gần nghĩa nhất với câu gốc
- I’m sure that they had practiced…(Tôi chắc rằng họ đã…..)
Xét đáp án chọn B.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Lan didn't apply for the job in the library and regets it now.
Đáp án A
Kiến thức: Câu ước
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:
Regret + (not) + V-ing = hối tiếc vì đã (không) làm gì
Tạm dịch: Lan đã không ứng tuyển cho công việc trong thư viện và hối tiếc về nó bây giờ.
Phương án A. Lan wishes she had applied for the job in the library sử dụng cấu trúc:
S + wish + S + had done sth = ước là đã làm việc gì trong quá khứ
Tạm dịch: Lan ước gì cô đã ứng tuyển cho công việc trong thư viện.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.
B. Lan wishes she hadn’t applied for the job in the library = Lan ước gì cô đã không ứng tuyển cho công việc trong thư viện.
C. Lan wishes she would apply for the job in the library = Lan ước gì cô sẽ ứng tuyển cho công việc trong thư viện.
D. Lan wishes she applies for the job in the library
Không có cấu trúc câu ước mà động từ sau “wish” chia ở thì hiện tại đơn.
Câu 50:
Helen wrote a novel. He made a cowboy film, too
Đáp án D
Kiến thức: đảo ngữ
Giải thích: Câu gốc diễn tả hai hành động cùng được thực hiện bởi cùng 1 chủ ngữ
A. sai cấu trúc. (Hai thành phần nối với nhau bằng “not only…but also …” phải cùng dạng)
B. sai cấu trúc (both ….. and…)
C. sai nghĩa (either…or…: hoặc cái này hoặc cái kia)
D. Đảo từ
S + not only + V1 + but also + V2
Not only + TĐT + S + V1 but (S) also + V2
Tạm dịch: Không chỉ Helen viết một cuốn tiểu thuyết má anh ta còn sản xuất 1 bộ phim