Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề) (Đề 28)

  • 29474 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from

Xem đáp án

C

Kiến thức: Phát âm “-ed”

Giải thích:

Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/

Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.

considered /kən'sidə[r]d/                received /ri'si:vd/

picked /pikt/                                   stayed /steid/

Phần gạch chân câu C được phát âm là /t/ còn lại là /d/

Chọn C


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from

Xem đáp án
D
Kiến thức: Phát âm “-ow”
Giải thích:
throw /θrəʊ/ crow /krəʊ/
slow /sləʊ/ brow /braʊ/
Phần gạch chân câu D được phát âm là /aʊ/ còn lại là /əʊ/
Chọn D

Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D đúng vì đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

A. report /rɪˈpɔːt/ (v)/ (n): bản báo cáo (n)/ đưa tin (v)

B. conclude /kənˈkluːd/ (v): kết luận / conclude from sth that + clause: từ điều gì đó kết luận được rằng...

C. deter /dɪˈtɜː(r)/ (v): ngăn cản/ làm nản lòng /deter sb from (doing) sth: ngăn cản ai làm việc gì đó.

D. sanction /ˈsæŋkʃn/ (v)/ (n): sự chấp thuận, sự trừng phạt (n)/ chấp thuận, trừng phạt (v)

* Mở rộng: Từ hai âm tiết là động từ thì đa phần có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Từ kết thúc bằng đuôi -tion/ -sion có trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D đúng vì đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. advertise / 'ædvətaɪz/ (v): quảng cáo

B. definite /ˈdefɪnət/ (a): rõ ràng, dứt khoát, chắc chắn.

C. composite /ˈkɒmpəzɪt/ (a)/ (n): kết hợp từ nhiều chất (a)/ hợp chất (n).

D. communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/ (v): giao tiếp/ truyền đạt


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

 Her parents let her stay out late, ___________?

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A - câu hỏi đuôi

Câu hỏi đuôi luôn hỏi cho động từ và chủ ngữ ở mệnh đề chính. Trong trường hợp này, chủ ngữ của mệnh đề chính là “they” nên hai đáp án C và D (hỏi cho She) bị loại.

Câu khẳng định có câu hỏi đuôi dạng phủ định còn câu phủ định có câu hỏi đuôi dạng khẳng định. Vì vậy, chọn đáp án B – don’t they (có phần hỏi đuôi phủ định).

Tạm dịch: Bố mẹ cô cho cô ấy ra ngoài muộn, phải không?


Câu 6:

The English grammar _____by our teacher.

Xem đáp án

B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động:

Giải chi tiết: Câu bị động thì Hiện tại hoàn thành . Hành động được nhấn mạnh là ngữ pháp Tiếng anh đã được giải thích. Chủ ngữ là số ít nên ta loại C và D . Nhấn mạnh hành động nên có dạng bị động.

Cấu trúc: S + have/has + been + V-ed/V3

Tạm dịch : Ngữ pháp Tiếng anh đã được thầy giáo giải thích

Đáp án : B

 


Câu 7:

He seems friendly__________ everyone in the village.

Xem đáp án

B.

 friendly to/toward(s) sb: thân thiện với ai.

Anh ấy có vẻ thân thiện với mọi người trong làng.

 


Câu 8:

The larger the city, …………… the crime rate.

Xem đáp án

Cấu trúc so sánh kép

The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

               Đáp án A và B đều sai vì có đuôi “ est

               Đáp án B sai vì thiếu the.

Đáp án. D

Tạm dịch: Thành phố càng lớn, tỉ lệ tội phạm càng cao..


Câu 9:

Visitors to the local museum are mostly attracted by___________.             rocking chair.

Xem đáp án

B

Đáp án B - câu hỏi trật tự tính từ trước danh từ Các tính từ sắp xếp trước danh từ theo trật tự “OSASCOMP”, lân lượt theo thứ tự: Opinion (nhận xét, đánh giá), Size (kích cỡ), Age (tuổi tác/ cũ mới), Shape (hình dáng), colour (màu sắc), origin (nguồn gốc), material (nguyên liệu), và purpose (mục đích sử dụng) + Noun. Bốn tính từ trong câu cho là: beautiful (xinh đẹp - opinion), old (cũ - age), European (từ Châu Âu - origin), và wooden (làm từ gỗ - material). Theo đúng trật tự “OSASCOMP” thì đáp án B đúng.

Tạm dịch: Những du khách đến với bảo tàng địa phương này phần lớn đều bị thu hút bởi một chiếc ghế xích đu cũ xinh đẹp làm từ gỗ và đến từ châu Âu kia.

* Lưu ý: Trật tự tính từ của tiếng Việt và tiếng Anh không giống nhau nên khi dịch sẽ không thể bảo toàn được trật tự.


Câu 10:

We______lunch when we heard the news.
Xem đáp án

B

Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ

Giải thích: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn

Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt

Tạm dịch: Khi chúng tôi đang ăn trưa thì nghe tin.


Câu 11:

______ his father’s being there, I said nothing about his bad mark of the test.

Xem đáp án

A

Kiến thức về liên từ
A. because of + N/Ving: bởi vì
B. although + clause: mặc dù
C. because + clause: bởi vì, do
D. despite + N/Ving: mặc dù
=> Nhận thấy sau chỗ trống là một cụm danh động từ, do đó loại B, C. Xét nghĩa của câu, ta chọn A.
Tạm dịch: Vì sự có mặt của bố anh ta ở đó nên tôi đã chẳng nói gì về chuyện điểm kiểm tra kém của anh ta cả.


Câu 12:

I will call and tell you something interesting ______.

Xem đáp án

D

Kiến thức về các loại mệnh đề - mệnh đề trạng ngữ
Tạm dịch: Mình sẽ gọi điện và kể cho cậu nghe về một điều rất thú vị khi mình về nhà sau khi xong việc.
*Xét các đáp án:
- Động từ của vế câu cho trước ở trong đề bài ở thì tương lai → diễn tả một hành động chưa xảy ra hay sẽ xảy ra ở trong tương lai nên ở vế sau, không thể chia động từ ở thì quá khứ, quá khứ tiếp diễn hay quá khứ hoàn thành.
→ loại A, B, C. → D đúng (phối thì hiện tại đơn với tương lai đơn) lẫn cả về mặt ngữ nghĩa.


Câu 13:

 ______His own boss for such a long time, he found it hard to accept orders from another.

Xem đáp án

A

Kiến thức: Mệnh đề phân tử / Rút gọn mệnh đề đồng ngữ

Giải thích:

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (he) thì có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:

- V-ing / Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động

- P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động

Tạm dịch: đã là ông chủ của chính mình trong một thời gian dài, ông cảm thấy khó chấp nhận các mệnh lệnh từ người khác.


Câu 14:

Children who are isolated and lonely seem to have poor language and ______.

Xem đáp án

B

Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:
A. communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/ (v): giao tiếp, trao đổi thông tin
B. communication /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn/ (n): sự giao tiếp
C. communicative /kəˈmjuːnɪkeɪtɪv/ (a): cởi mở, thích trò chuyện
D. communicator /kəˈmjuːnɪkeɪtər/ (n): người giao tiếp
=> Để đảm bảo cấu trúc song song với từ loại đứng trước liên từ “and”, ta cần một danh từ vì “language” là một danh từ, do đó loại A, C.
=> Xét nghĩa của câu, ta chọn B.
Tạm dịch: Những đứa trẻ bị cô lập và đơn côi dường như có khả năng ngôn ngữ và giao tiếp

kém.


Câu 15:

My responsibility is to wash dishes and ______ the garbage.

Xem đáp án

B

Kiến thức về cụm động từ
A. take off sth (phr.v): cởi, tháo ra (đồ đạc, quần áo,…); cất cánh; khởi sắc…
B. take out sth (phr.v): nhổ (cỏ cây, răng…); đổ, vứt (rác)
C. take care of sb/sth (phr.v): chăm sóc cho ai/cái gì
D. take over sth (phr.v): đảm nhiệm (thay thế vị trí ai đó), kiểm soát (một công ty, doanh nghiệp,…); chinh phục (= conquer)
→ dựa vào ngữ nghĩa của câu chọn B.
Tạm dịch: Trách nhiệm của tôi là phải rửa bát và đi đổ rác.


Câu 16:

My friend lives in a (n) ______warehouse in a very fashionable part of town.

Xem đáp án

D

A. tranformed: thay đổi

B. altered: thay đổi

C. changed: thay đổi

D.converted: chuyển đôi (thường dùng với nhà)

Tạm dịch: Bạn tôi sống trong một căn nhà sửa lại từ nhà kho cũ ở một vùng rất thời thượng của thị trấn


Câu 17:

Points will be added to the Entrance Examination scores for those who hold an excellent high school______.

Xem đáp án

C

Kiến thức về từ vựng

A.degree /dɪˈɡriː/ (n): bằng cấp, cấp độ

B.certificate /səˈtɪfɪkət/ (n): chứng chỉ

C.diploma /dɪˈpləʊmə/ (n): giấy khen, bằng khen, bằng tốt nghiệp

D.qualification /ˌkwɒlɪfɪˈkeɪʃn/ (n): trình độ, đẳng cấp

Tạm dịch: Điểm sẽ được bổ sung (cộng) vào điểm thi tuyển sinh đối với những học

sinh có bằng tốt nghiệp THPT xuất sắc.

 


Câu 18:

The residents are fighting tooth and ______ to stop the new development.
Xem đáp án

A

Đáp án A

Kiến thức về thành ngữ
*Ta có cụm từ sau:
Fight tooth and nail (idm): cố gắng hết mình, cố gắng rất nhiều để có được thứ mà mình muốn; đấu tranh hết mình
Tạm dịch: Những cư dân đang cố gắng hết minh để ngăn chặn sự phát triển mới này.


Câu 19:

He committed the crime under the ______ of drugs.

Xem đáp án

C

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng/ cụm từ
*Ta có cụm từ sau:
Under the influence of sth (alcohol, drugs,….): chịu ảnh hưởng của cái gì (chất cồn, ma túy,….)
=> Do đó, ta chọn được đáp án C. Các đáp án còn lại không đi với cụm từ này.
Tạm dịch: Anh ta phạm tội khi chịu ảnh hưởng của ma túy.
*Note: impact on something (v)
 impact of something (không đi với under ở phía trước) (n)

A. kết nối    B. cảm ứng           C. ảnh hưởng         D. tác động


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the un­derlined word(s) in each of the following questions.

Students from that university have conducted a survey to find out the most effective study habit.

Xem đáp án

Giải thích: Students from that university have conducted a survey to find out the most effective study habit. (Sinh viên từ trường đại học đó đã thực hiện một cuộc khảo sát để tìm ra thói quen học tập hiệu quả nhất.)

A. organized (v.): tổ chức                             B. delayed (v.): trì hoãn

C. encouraged (v.): cổ vũ                             D. proposed (v.): đề xuất

Vậy conducted có nghĩa tương đồng với phương án A.

Câu 21:

There is concern about several confidential documents which have gone missing.

Xem đáp án

Giải thích: There is concern about several confidential documents which have gone missing. (Có mối quan tâm về một số tài liệu bí mật đã bị mất.)

A. attentive (adj.): chú ý                     B. secretive (adj.): được giữ kín

C. diplomatic (adj.): thuộc ngoại giao D. healthy (adj.): khỏe mạnh

Vậy confidential có nghĩa tương đồng với phương án B.

Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The government is not prepared to tolerate this situation any longer.

Xem đáp án

Giải thích: The government is not prepared to tolerate this situation any longer. (Chính phủ không sẵn sàng để chịu đựng tình trạng này nữa.)

A. disallow (v.): không cho phép                  B. discourage (v.): làm nản lòng

C. discount (v.): chiết khấu                          D. distinguish (v.): phân biệt

Vậy tolerate có nghĩa tương phản với phương án A.

Câu 23:

You should pat yourself on the back for having achieved such a high score in the graduation exam.

Xem đáp án

Tạm dịch: Bạn nên tự tán dương mình vì đạt được số điểm cao như vậy trong kì thi tốt nghiệp.

→ pat yourself on the back: tự tán dương/ tuyên dương

Xét các đáp án:

A.      praise yourself: tự tán dương

B.      criticize yourself: tự phê bình

C.      check up your back: kiểm tra lưng

D.      wear a backpack: đeo bao lô
Chọn B

Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the fol­lowing exchanges.

Mary and her friend, Encobeill, are in a coffee shop.

- Mary: “Would you like Matcha ice-cream or Caramen?” - Encobeill: “______”

Xem đáp án

Giải thích: Lời đáp cần liên quan đến việc lựa chọn ăn gì của Encobeill.

A. Cảm ơn, điều đó tốt.                      B. Có, tôi muốn.

C. Chuyện đó không thành vấn đề.               D. Không thứ nào khả quan. Chúng tốt.

Dịch nghĩa: Mary và bạn của cô, Encobeill, đang ở trong quán cà phê.

- Mary: “Bạn muốn ăn kem Matcha hay Caramen?”

- Encobeill: “Chuyện đó không thành vấn đề.”
Chọn C

Câu 25:

Hana and Jenifer are talking about a book they have just read.

- Hana: “The book is really interesting and educational.” - Jenifer: “______

Xem đáp án

Giải thích: Lời đáp cần đưa ra ý kiến về nhận xét về cuốn sách của Hana.

A. Bạn thật tử tế khi nói vậy.                        B. Tôi yêu nó.

C. Đừng đề cập đến nó.                      D. Tôi không thể đồng ý hơn.

Dịch nghĩa: Hana và Jenifer đang nói về một cuốn sách họ vừa đọc.

- Hana: “Cuốn sách thực sự thú vị và mang tính giáo dục.”

- Jenifer: “Tôi không thể đồng ý nhiều hơn.”
 
Chọn D

Câu 26:

Xem đáp án

Giải thích: Sau chỗ trống là mệnh đề nên cần điền liên từ. Phương án D phù hợp về nghĩa.

A. so that (conj.): để mà                     B. though (conj.): mặc dù

C. therefore (adv.): do đó                   D. once (conj.): một khi
 
Chọn D

Câu 27:

Mass production and technology advances are making turbines cheaper, and (27) ______ governments offer tax incentives to spur wind-energy development.
Xem đáp án
Giải thích: Sau chỗ trống là danh từ đếm được ở số nhiều nên chỉ phương án A phù hợp.
Chọn A

Câu 28:

Drawbacks include complaints from (28) ______ that wind turbines are ugly and noisy.
Xem đáp án

Giải thích: Chỉ phương án C phù hợp về nghĩa.

A. foreigners (n.): người nước ngoài            B. masters (n.): bậc thầy

C. locals (n.): dân địa phương            D. levels (n.): trình độ
Chọn C

Câu 29:

Nevertheless, the wind energy industry is (29) ______ .
Xem đáp án

Giải thích: Phương án B phù hợp về nghĩa.

A. worrying (V_ing): lo lắng                        B. booming (V_ing): bùng nổ

C. informing (V_ing): thông báo                  D. relating (V_ing): liên quan

Câu 30:

Thanks to global efforts to combat climate change, such as the Paris Agreement, renewable energy is seeing a boom in growth, in (30) ______ wind energy has led the way.
Xem đáp án
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay cho danh từ chỉ sự vật “boom in growth”, các lựa chọn khác không có chức năng này.
Chọn D
 

Dịch nghĩa toàn bài:

Gió là một nguồn năng lượng tái tạo sạch, không tạo ra ô nhiễm không khí hoặc nước. Và vì gió là miễn phí, chi phí vận hành gần như bằng không khi tuabin được dựng lên. Những tiến bộ công nghệ và sản xuất số lượng lớn đang làm cho tua-bin rẻ hơn, và nhiều chính phủ đưa ra các ưu đãi về thuế để thúc đẩy sự phát triển năng lượng gió.

Hạn chế bao gồm khiếu nại từ người dân địa phương rằng tuabin gió xấu xí và ồn ào. Cánh quạt quay chậm cũng có thể giết chết chim và dơi, nhưng không nhiều như ô tô, đường dây điện và các tòa nhà cao tầng thường gây ra. Gió cũng thay đổi: Nếu trời không có gió, sẽ không có điện.

Tuy nhiên, ngành công nghiệp năng lượng gió đang bùng nổ. Nhờ những nỗ lực toàn cầu để chống biến đổi khí hậu, như Thỏa thuận Paris, năng lượng tái tạo đang chứng kiến ​​sự bùng nổ tăng trưởng, trong đó năng lượng gió đang dẫn đầu. Từ năm 2000 đến 2015, công suất năng lượng gió tích lũy trên toàn thế giới đã tăng từ 17.000 megawatt lên hơn 430.000 megawatt. Năm 2015, Trung Quốc cũng đã vượt qua EU về số lượng tua-bin gió được lắp đặt và tiếp tục dẫn đầu các nỗ lực lắp đặt.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

 

CDC strives to safeguard the health and improve the quality of life of all people with diabetes. Central to that effort is helping them prevent or reduce the severity of diabetes complications, including heart disease (the leading cause of early death among people with diabetes), kidney disease, blindness, and nerve damage that can lead to lower-limb amputations.

Diabetes self-management education and support (DSMES) programs help people meet the challenges of self-care by providing them with the knowledge and skills to deal with daily diabetes management: eating healthy food, being active, checking their blood sugar, and managing stress. These programs have been shown to reduce A1C levels (average blood sugar over the last 2 to 3 months), reduce the onset and severity of diabetes complications, improve quality of life, and lower health care costs.

Diabetes is about 17% more prevalent in rural areas than urban ones, but 62% of rural counties do not have a DSMES program. The use of telehealth (delivery of the program by phone, Internet, or videoconference) may allow more patients in rural areas to benefit from DSMES and the National DPP lifestyle change program. CDC funds state and local health departments to improve access to, participation in, and health benefit coverage for DSMES, with emphasis on programs that achieve American Association of Diabetes Educators accreditation or American Diabetes Association recognition. These programs meet national quality standards and may be more sustainable because of reimbursement eligibility.

(Adapted from https://www.cdc.gov/)

 Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Phương án nào làm tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. Biến chứng tiểu đường và Phản ứng từ CDC

B. Chương trình giáo dục và hỗ trợ tự quản lý bệnh tiểu đường

C. Kiến thức về các cấp độ A1C

D. Hiệp hội các nhà giáo dục tiểu đường Hoa Kỳ

Giải thích: Đoạn văn chủ yếu nói về biến chứng tiểu đường và phản ứng từ CDC trong việc phòng chống bệnh này. Các phương án khác được nhắc đến nhưng chỉ là ý nhỏ trong đoạn văn
Chọn A

Câu 32:

The word “them” in paragraph 2 refers to ______.

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến ______.

A. chương trình     B. mọi người                   C. thách thức                  D. kỹ năng

Giải thích: Diabetes self-management education and support (DSMES) programs help people meet the challenges of self-care by providing them with…
Chọn B

Câu 33:

Which is NOT mentioned in paragraph 2 as a skill to deal with daily diabetes management?

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Điều nào KHÔNG được đề cập trong đoạn 2 như một kỹ năng để đối phó với quản lý bệnh tiểu đường hàng ngày?

A. ăn thực phẩm lành mạnh                         B. kiểm tra lượng đường trong máu

C. làm việc hiệu quả                                    D. quản lý căng thẳng

Giải thích: Thông tin có ở câu: “…knowledge and skills to deal with daily diabetes management: eating healthy food, being active, checking their blood sugar, and managing stress.”
Chọn C

Câu 34:

The word “lower” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “lower” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với ______.

A. mượn                B. chuẩn bị            C. tiếp cận            D. giảm

Giải thích:lower” có nghĩa là “giảm thiểu”, gần nghĩa với phương án D

Câu 35:

According to paragraph 3, money that state and local health departments use to improve the effectiveness of DSMES is funded by ______.

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Theo đoạn 3, tiền các sở y tế tiểu bang và địa phương dùng để cải thiện hiệu quả của DSMES được cấp bởi ______.

A. A1C                 B. DSMES            C. DPP quốc gia   D. CDC

Giải thích: Thông tin có ở câu: “CDC funds state and local health departments to improve access to, participation in, and health benefit coverage for DSMES,…”
Chọn D
 

Dịch nghĩa toàn bài:

CDC cố gắng bảo vệ sức khỏe và cải thiện chất lượng cuộc sống của tất cả những người mắc bệnh tiểu đường. Trọng tâm của nỗ lực là giúp họ ngăn ngừa hoặc giảm mức độ nghiêm trọng của các biến chứng tiểu đường, bao gồm bệnh tim (nguyên nhân hàng đầu gây tử vong sớm ở những người mắc bệnh tiểu đường), bệnh thận, mù lòa và tổn thương thần kinh có thể dẫn đến cắt cụt chi dưới.

Các chương trình giáo dục và hỗ trợ tự quản lý bệnh tiểu đường (DSMES) giúp mọi người đáp ứng những thách thức của việc tự chăm sóc bằng cách cung cấp cho họ kiến ​​thức và kỹ năng để đối phó với quản lý bệnh tiểu đường hàng ngày: ăn thực phẩm lành mạnh, năng động, kiểm tra lượng đường trong máu và kiểm soát căng thẳng. Các chương trình này đã được chứng minh là làm giảm mức A1C (lượng đường trong máu trung bình trong 2 đến 3 tháng qua), giảm sự khởi phát và mức độ nghiêm trọng của các biến chứng tiểu đường, cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm chi phí chăm sóc sức khỏe.

Bệnh tiểu đường phổ biến ở khu vực nông thôn khoảng 17% so với người thành thị, nhưng 62% quận nông thôn không có chương trình DSMES. Việc sử dụng telehealth (phân phối chương trình qua điện thoại, Internet hoặc hội nghị truyền hình) có thể cho phép nhiều bệnh nhân ở khu vực nông thôn được hưởng lợi từ DSMES và chương trình thay đổi lối sống DPP quốc gia. CDC tài trợ cho các sở y tế tiểu bang và địa phương để cải thiện khả năng tiếp cận, tham gia và bảo hiểm lợi ích sức khỏe cho DSMES, trong đó nhấn mạnh vào các chương trình đạt được sự công nhận của Hiệp hội Giáo dục Tiểu đường Hoa Kỳ hoặc Hiệp hội Tiểu đường Hoa Kỳ. Các chương trình này đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng quốc gia và có thể bền vững hơn vì đủ điều kiện hoàn trả.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

Advocates of the laws and journalists who cover the issue often neglect to ask what will replace plastic bags and what the environmental impact of that replacement will be. People still need bags to bring home their groceries. And the most common substitute, paper bags, may be just as bad or worse, depending on the environmental problem you are most concerned about.

That is leading to a split in the anti-bag movement. Some bills, like in Massachusetts, try to reduce the use of paper bags as well as plastic, but still favour paper. Others, like in New York City, treat all single-use bags equally. Even then, the question remains as to whether single-use bags are necessarily always worse than reusable ones.

Studies of bags’ environmental impacts over their life cycle have reached widely varying conclusions. Some are funded by plastic industry groups, like the ironically named American Progressive Bag Alliance. Even studies conducted with the purest of intentions depend on any number of assumptions. How many plastic bags are replaced by one cotton tote bag? If a plastic bag is reused in the home as the garbage bag in a bathroom waste bin, does that reduce its footprint by eliminating the need for another small plastic garbage bag?

If your chief concern is climate change, things get even muddier. One of the most comprehensive research papers on the environmental impact of bags, published in 2007 by an Australian state government agency, found that paper bags have a higher carbon footprint than plastic. That is primarily because more energy is required to produce and transport paper bags.

“People look at paper and say it’s degradable, therefore it’s much better for the environment, but it’s not in terms of climate change impact,” says David Tyler, a professor of chemistry at the University of Oregon who has examined the research on the environmental impact of bag use. The reasons for paper’s higher carbon footprint are complex but can mostly be understood as stemming from the fact that paper bags are much thicker than plastic bags. “Very broadly, carbon footprints are proportional to mass of an object,” says Tyler. For example, because paper bags take up so much more space, more trucks are needed to ship paper bags to a store than to ship plastic bags.

(Adapted from https://www.wired.com/)

 Which of the following best serves as the title for the article?

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Lựa chọn nào sau đây làm tiêu đề tốt nhất cho bài viết?

A. Túi giấy là một thay thế tốt cho túi nhựa.

B. Nhựa có thực sự tệ hơn giấy?

C. Hoạt động của Liên minh túi tiến bộ Mỹ

D. Điều mọi người nghĩ về túi giấy

Giải thích: Bài đọc chủ yếu nói về nghi ngờ việc túi nhựa có thực sự tệ hơn túi giấy thông qua phân tích về quá trình sản xuất và vận chuyển nên phương án B phù hợp nhất.
Chọn B

Câu 37:

The word “their” in paragraph 1 refers to ______.
Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “their” trong đoạn 1 đề cập đến ______.

A. người                B. cửa hàng tạp hóa        C. túi giấy             D. túi nhựa

Giải thích:People still need bags to bring home their groceries.”
Chọn A

Câu 38:

American Progressive Bag Alliance is the name of a ______.
Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Liên minh túi tiến bộ của Mỹ là tên của một ______.

A. đơn vị bán bán túi nhựa                           B. công ty túi giấy

C. công ty luật                                   D. tập đoàn công nghiệp nhựa

Giải thích: Thông tin có ở câu: “Some are funded by plastic industry groups, like the ironically named American Progressive Bag Alliance.”
Chọn D

Câu 39:

The word “muddier” in paragraph 4 most probably means ______.

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “muddier” trong đoạn 4 nhiều khả năng có nghĩa là ______.

A. xấu hơn            B. may mắn hơn    C. hiếm hơn                    D. mơ hồ hơn

Giải thích:muddier” có nghĩa là “mập mờ hơn”, gần nghĩa với phương án D.

Câu 40:

Which of the following is TRUE, according to the article?
Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Điều nào sau đây là ĐÚNG, theo bài báo?

A. Túi giấy có thể thay thế cho túi nhựa.

B. Thành phố New York thích túi sử dụng một lần.

C. Các nghiên cứu đi đến cùng kết luận tác động môi trường của túi.

D. Túi nhựa có lượng khí thải carbon cao hơn túi giấy theo nghiên cứu năm 2007.

Giải thích: Thông tin có ở câu: “And the most common substitute, paper bags, may be just as bad or worse, depending on the environmental problem you are most concerned about.”
Chọn A

Câu 41:

The word “stemming” in paragraph 5 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “stemming” trong đoạn 5 có nghĩa gần nhất với ______.

A. tìm kiếm            B. yêu cầu             C. xuất phát từ      D. cố không

Giải thích:stemming from” có nghĩa là “xuất phát từ”, đồng nghĩa với phương án C.

Câu 42:

What can be infered the reason for paper’s higher carbon footprint?

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Điều gì có thể ĐƯỢC SUY LUẬN là lý do cho việc giấy có lượng khí thải carbon cao hơn?

A. Túi giấy khó vận chuyển.

B. Túi giấy dày hơn nhiều so với túi nhựa.

C. Túi giấy chiếm ít không gian.

D. Túi giấy dễ bị rách.

Giải thích: Thông tin có ở câu: “The reasons for paper’s higher carbon footprint are complex, but can mostly be understood as stemming from the fact that paper bags are much thicker than plastic bags.”
 
Chọn B
 

Dịch nghĩa toàn bài:

Những người ủng hộ luật pháp và các nhà báo đưa ra vấn đề thường bỏ qua việc hỏi cái gì sẽ thay thế túi nhựa và tác động môi trường của sự thay thế đó sẽ là gì. Mọi người vẫn cần túi để mang về nhà đồ tạp hóa của họ. Và vật thay thế phổ biến nhất, túi giấy, có thể xấu hoặc tệ hơn, tùy thuộc vào vấn đề môi trường mà bạn quan tâm nhất.

Điều đó dẫn đến sự chia rẽ trong phong trào chống túi. Một số dự luật, như ở Massachusetts, cố gắng giảm việc sử dụng túi giấy cũng như nhựa, nhưng vẫn ủng hộ giấy. Những người khác, như ở thành phố New York, đối xử với tất cả các túi sử dụng một lần như nhau. Ngay cả khi đó, câu hỏi vẫn là liệu những chiếc túi sử dụng một lần có nhất thiết phải luôn tệ hơn những chiếc túi có thể tái sử dụng hay không.

Các nghiên cứu về tác động môi trường của túi trong vòng đời của chúng đã đưa ra kết luận rất khác nhau. Một số được tài trợ bởi các nhóm ngành công nghiệp nhựa, như cái tên rất mỉa mai Liên minh túi tiến bộ Mỹ. Ngay cả các nghiên cứu được thực hiện với mục đích thuần túy nhất cũng phụ thuộc vào bất kỳ số lượng giả định nào. Có bao nhiêu túi nhựa được thay thế bằng một túi cốt tông lớn? Nếu một túi nhựa được tái sử dụng trong nhà như túi rác trong thùng rác phòng tắm, điều đó có làm giảm lượng khí thải của nó bằng cách loại bỏ nhu cầu đối với một túi rác nhựa nhỏ khác không?

Nếu mối quan tâm chính của bạn là biến đổi khí hậu, mọi thứ thậm chí còn trở nên mập mờ hơn. Một trong những tài liệu nghiên cứu toàn diện nhất về tác động môi trường của túi, được xuất bản năm 2007 bởi một cơ quan chính phủ tiểu bang Úc, đã phát hiện ra rằng túi giấy có lượng khí thải carbon cao hơn nhựa. Điều đó chủ yếu là vì cần nhiều năng lượng hơn để sản xuất và vận chuyển túi giấy.

Người dân nhìn vào giấy và nói rằng nó có thể phân hủy, do đó tốt hơn cho môi trường, nhưng nó không liên quan đến tác động của biến đổi khí hậu, David Tyler, giáo sư hóa học tại Đại học Oregon, người đã kiểm tra nghiên cứu tác động về môi trường của việc sử dụng túi. Những lý do khiến giấy có lượng khí thải carbon cao hơn rất phức tạp, nhưng chủ yếu có thể được hiểu là xuất phát từ thực tế là túi giấy dày hơn nhiều so với túi nhựa. Theo một nghĩa rộng, lượng khí thải carbon tỷ lệ thuận với khối lượng của một vật thể, theo ông Tyler. Ví dụ, vì túi giấy chiếm nhiều không gian hơn nên cần nhiều xe tải để vận chuyển túi giấy đến cửa hàng hơn là vận chuyển túi nhựa.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Since he started primary school, he helped his mother prepare meals, do the washing up and take care of his younger sister.

Xem đáp án

B

Kiến thức : chia thì

Giải thích: do cấu trúc “since” ta có quy tắc trước since sử dụng thì hiện tại hoàn thành, sau since dùng quá khứ đơn

Sửa: helped à has helped


Câu 44:

Kate didn't enjoy the roller coaster ride because it was the most terrifying experience of their life.

Xem đáp án

D

Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu

Do “Kate” là giới nữ nên sở hữu cách phải là “her”

Giải thích:

Tạm dịch: Kate không thích trò tàu lượn bởi nó là trải nghiệm kinh hoàng nhất

trong cuộc đời cô.


Câu 45:

I am deeply impressive  by the beauty of Ancient capital of Hue

Xem đáp án

A

Kiến thức : từ vựng

To be impressed by St : bị ấn tượng bởi cái gì

Sửa: impressive (a) gợi cảm , gây ấn tượng – impressed

 


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

I have never read such a good book before.

Xem đáp án

B

Kiến thức: biến đổi thì

Sử dụng công thức:

              S + have/ has + not + Ved/3………before

   à It/This/That is the first time + S + have/ has + Ved/3


Câu 47:

“He should to go to bed before 11p: m everyday”, I said to him.

Xem đáp án

A

Kiến thức câu trực tiếp ở trần thuật

Advise sb to V = had better + V+ St / should + V +St


Câu 48:

Smoking is not allowed in the museum.

Xem đáp án

A

Kiến thức Modal verbs với inf to V

Do “is not allowed” = must not


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

Jenifer missed her chance to be promoted. What a shame!

Xem đáp án

C

Ước về một điều trong quá khứ: If only + S + had + V_ed/P2: Giá mà …

Tạm dịch: Jenifer đã bỏ lỡ cơ hội để được thăng chức. Thật đáng tiếc.

= C. Giá mà Jenifer đã nắm lấy cơ hội để được thăng chức.

Các phương án khác:

A.   Jenifer hối tiếc về việc đã bỏ lỡ cơ hội được thăng tiến. => không đề cập đến

B.  Mặc dù cảm thấy xấu hổ, Jenifer đánh mất cơ hội thăng chức. => sai nghĩa

D. Việc Jenifer bỏ lỡ cơ hội được thăng chức là một điều đáng xấu hổ. => sai nghĩa


Câu 50:

Mariah sings well. She writes good songs, too.

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức về đảo ngữ

Cấu trúc: Not only + Auxiliary + S + V but....also ..........

-> Vi dụ: Not only is he good at English but he also draws very well.

Đề bài: Mariah hát hay. Cô ấy viết những bài hát cũng hay.

A. Mariah có thể hát hay hoặc viết những bài hát hay.

B. Mariah không thể hát hay hoặc viết những bài hát hay.

C. Mariah không chỉ hát hay mà cô ấy còn viết những bài hát hay.

D. Cũng như Mariah hát, cô ấy viết những bài hát hay.


Bắt đầu thi ngay