Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề) (Đề 10)

  • 28960 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

kite /kaɪt/ bite /baɪt/

favorite /ˈfeɪvərɪt/ quite /kwaɪt/

Từ gạch chân trong câu C phát âm / aɪ/là còn lại đọc là /ɪ/

Chọn C


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A coached /kəʊtʃt/ needed /niːdɪd/ wanted /ˈwɒntɪd/ beloved /bɪˈlʌvɪd/

Từ gạch chân trong câu A phát âm là /ɪd/còn lại đọc là /t/

ChọnA


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A.  lemon /ˈlem.ən/

B.  physics /ˈfɪz.ɪks/

C.  decay /dɪˈkeɪ/

D.  decade /ˈdek.eɪd/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.

Chọn C


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A.  satisfactory /ˌsætɪsˈfæktəri/

B.  alternative /ɔːlˈtɜːnətɪv/

C.  evaluate /ɪˈvæljueɪt/

D.  continue /kənˈtɪnjuː/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là âm tiết thứ 2.

Chọn A


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

“Never say that again,.............................. ?”

Xem đáp án

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Câu hỏi đuôi của Câu mệnh lệnh dùng để yêu cầu người khác một cách lịch sự.

Công thức: V/ Don’t + V, will you?

Tạm dịch: Đừng bao giờ nói như vậy nữa, được chứ?

Chọn B


Câu 6:

Gold.........................in California in the 19th century

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động:

Giải chi tiết: Câu bị động thì Quá khứ đơn. Hành động được nhấn mạnh việc tìm thấy vàng

S + động từ tobe + V-ed/V3

Tạm dịch : Vàng được tìm thấy ở California vào thế kỷ 19

Chọn A


Câu 7:

Vietnam is                            the top exporters of rice.

Xem đáp án

Between: giữa (2 người, 2 vật)

Among: giữa ( 3 người/ vật trở lên)

Tạm dịch: Việt Nam là một trong những nước đứng đầu về xuất khẩu gạo
Chọn D

Câu 8:

It gets                                          when the winter is coming.

Xem đáp án

Cấu trúc so sánh kép cùng một tính từ:

-  Tính từ/Trạng từ ngắn:

S + V + adj/ adv + er + and + adj/ adv + er

-  Tính từ/Trạng từ dài:

S + V + more and more + adj/ adv

Tạm dịch: Trời càng ngày càng lạnh khi mùa đông đến.

Chọn B


Câu 9:

Charles was wearing                               at the party.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

Trật tự tính từ: Ghi nhớ cụm OpSASCOMP: Opinion ý kiến/ đánh giá nhân - Size kích cỡ - Age cũ/mới

-  Shape hình dáng - Color màu sắc - Origin nguồn gốc - Material chất liệu - Purpose mục đích sử dụng.

Đối chiếu các từ đã cho ta sắp xếp được:

Funny (ngộ nghĩnh) - opinion Wide (rộng) - size

Yellow (vàng) - color Silk (lụa) - material

Dịch nghĩa: Charles đeo một chiếc cà vạt rất ngộ nghĩnh, to, màu vàng bằng lụa đến bữa tiệc.


Câu 10:

She was cooking while I    my homework.

Xem đáp án

Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ

Thì qúa tiếp diễn, trong câu diến tã các hành động đang xáy ra song song tại một thời điểm trong quá khứ.

S+ was/ were+ V-ing while +S+ was/were+ V-ing

Chọn B


Câu 11:

______ I heard the phone ring, I didn’t answer it.
Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

Because: bởi vì

Only if: chỉ nếu

Even though: mặc dù

Provided that: miễn là

Tạm dịch: Mặc dù tôi nghe thấy tiếng chuông điện thoại reo nhưng tôi không trả lời.

Chọn C


Câu 12:

______, she often wears in red.

Xem đáp án

Kiến thức mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

After (sau khi )+ S+ have + v3/ed

Whenerver:  (bất kì khi nào)+ S+ V( s/es)

By the time : vào lúc

Until :S+ V( s/es)

Tạm dich: Bất kì khi nào tôi gặp cô ấy, cô ấy cũng mặc đồ màu đỏ

Chọn B


Câu 13:

______ high school, Nam attended a university in the city centre.
Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải thích:

Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ “Nam”, ta có thể rút gọn một mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc Having Ved/ V3 (khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động trong mệnh đề còn lại). to V: để mà (chỉ mục đích)

Tạm dịch: Sau khi tốt nghiệp trung học, Nam học một trường đại học ở trung tâm thành phố.

Chọn A


Câu 14:

Judo players are______to their opponents and bow to each other before and after a contest.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

respectfully (adv): [với vẻ] tôn trọng, tôn kính

respectful to sb (a): [tỏ vẻ] tôn trọng, tôn kính

respectable (a): đứng đắn; đàng hoàng

respect (v): tôn trọng, tôn kính

Sau động từ “are” cần dùng tính từ.

Tạm dịch: Các cầu thủ Judo tôn trọng đối thủ của họ và cúi chào nhau trước và sau một cuộc thi.

Chọn B


Câu 15:

I ______ love with him because of his kind nature.
Xem đáp án

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích: Cụm “fall in love with sb”: yêu ai, sa vào lưới tình của ai

Tạm dịch: Tôi yêu anh ấy vì bản chất tốt bụng của anh ấy.

Chọn D


Câu 16:

They have ______some measures to control traffic jam at rush hours.

Xem đáp án

Giải thích:

to take + measures: áp dụng các biện pháp.

Tạm dịch: Họ đã được thực hiện một số biện pháp để kiểm soát tình trạng kẹt xe vào giờ cao điểm.

Chọn B


Câu 17:

After a momentary           of concentration, Simon managed to regain his focus and completed the test.

Xem đáp án

Ta xét nghĩa các phương án:

A. failure (n): sự thất bại, sự hỏng hóc, sự không làm được việc

B.  lapse (n): sự mất tập trung (trong khoảng thời gian ngắn), sự đãng trí; sự suy đồi; quãng thời gian

nghỉ

C. fault (n): khuyết điểm; lỗi lầm, tội lỗi, sự sai lầm

D. error (n): sự sai lầm, sai sót, lỗi

Dựa vào nghĩa của các phương án trên đây ta thấy phương án hợp nghĩa nhất là B.

Chọn B


Câu 18:

Mr Nam knows Hanoi City like the back of his____.He used to be a taxi driver there for 10 years.

Xem đáp án

Kiến thức thành ngữ/ cụm từ cố định

-  head (n): đầu

-  mind (n): trí óc, tâm trí

-  hand (n): tay

-  life (n): cuộc sống

+ know sb/ sth like the back of one’s hand ~ to be very familiar with somebody/something: hiểu biết rất rõ, biết rõ như lòng bàn tay

Dịch: Ông Nam biết thành phổ Hà Nội rõ như lòng bàn tay. Ông ấy từng lái xe taxi ở đó 10 năm

Chọn C


Câu 19:

Some people  have  the  opinion  that  more  developing  countries  should  be  given the       light to become hosts of such international sporting events as Olympics and World Cup.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng/ cụm từ

Cụm từ: be given the green light to do st: được phép làm gì

Tạm dịch: Một vài người có ý kiến rằng những nước đang phát triển nên được cho phép trở thành những nước chủ nhà của những sự kiện thể thao tầm cỡ quốc tế như Olympics và World Cup.

Chọn C


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the un­derlined word(s) in each of the following questions.

Around 150 B.C. the Greek astronomer Hipparchus developed a system to classify stars according to brightness.

Xem đáp án

Giải thích: Around 150 B.C. the Greek astronomer Hipparchus developed a system to classify stars according to brightness. (Khoảng năm 150 trước Công nguyên, nhà thiên văn học Hy Lạp Hipparchus đã phát triển một hệ thống để phân loại các ngôi sao theo độ sáng.)

A. record (v.): ghi chép                       B. shine (v.): tỏa sáng

C. categorize (v.): phân loại                         D. diversify (v.): đa dạng hóa

Vậy classify  có nghĩa tương đồng với phương án C.
 

Câu 21:

Before the advent of the railways, communications were slow and difficult.
Xem đáp án

Giải thích: Before the advent of the railways, communications were slow and difficult. (Trước khi có sự ra đời của đường sắt, thông tin liên lạc rất chậm và khó khăn.)

A. import (n.): sự nhập khẩu                        B. disappearance (n.): sự biến mất

C. introduction (n.): sự giới thiệu                 D. arrival (n.): sự xuất hiện

Vậy advent có nghĩa tương đồng với phương án D.

Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Unless the two signatures are identical, the bank won’t honour the check.

Xem đáp án

Giải thích: Unless the two signatures are identical, the bank won’t honor the check. (Trừ khi hai chữ ký giống hệt nhau, ngân hàng sẽ không chi trả séc.)

A. genuine (adj.): chính hiệu                        B. different (adj.): khác nhau

C. fake (adj.): giả                              D. similar (adj.): tương tự

Vậy identical có nghĩa tương phản với phương án B.

Câu 23:

She’s a bit down in the dumps because she’s got to take her exam again.

Xem đáp án

Giải thích: She’s a bit down in the dumps because she’s got to take her exam again. (Cô ấy cảm thấy không vui một chút vì cô ấy phải làm bài thi một lần nữa.)

A. sad (adj.): buồn bã                                  B. embarrassed (adj.): bối rối

C. confident (adj.): tự tin                    D. happy (adj.): hạnh phúc

Vậy down in the dumps có nghĩa tương phản với phương án D.

Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the fol­lowing exchanges.

- A: “Would you like me to send this package for you?” - B: “______”

Xem đáp án

Giải thích: Lời đáp cần đồng ý một cách lịch sự đối với lời đề nghị giúp đỡ.

A. Điều đó thật tuyệt. Có vấn đề gì không?  B. Có, làm ơn, nếu bạn không phiền.

C. Tôi xin lỗi, nhưng bạn đây rồi.                 D. Không, cảm ơn. Tôi thực sự bận rộn.

Dịch nghĩa:

- A: “Bạn có muốn tôi gửi gói quà này cho bạn không?” - B: “Có, làm ơn, nếu bạn không phiền.”
Chọn B

Câu 25:

- Roger: “Wow! You look terrific in that new dress!” - Tina: “______

Xem đáp án

Giải thích: Lời đáp cần đưa ra phản hồi lịch sự với lời khen từ Roger.

A. Ôi, thật đáng tiếc!                                   B. Tôi e là như vậy!

C. Cảm ơn bạn. Tôi rất vui vì bạn nghĩ vậy. D. Tại sao bạn dám nói như vậy?

Dịch nghĩa: - Roger: “Ôi! Bạn trông thật tuyệt vời trong chiếc váy mới đó!” - Tina: “Cảm ơn bạn. Tôi rất vui vì bạn nghĩ vậy.”
Chọn C

Câu 26:

Xem đáp án

Giải thích: Phương án A phù hợp về nghĩa.

A. artist (n.): nghệ sĩ                                    B. guitarist (n.): người chơi ghi-ta

C. stylist (n.): nhà tạo mốt                           D. scientist (n.): nhà khoa học
Chọn A

Câu 27:

By (27) ______ , it is approximately two-thirds the height of the Statue of Liberty’s height from base to torch.
Xem đáp án
Giải thích: By comparison: khi so sánh
Chọn B

Câu 28:

The statue weighs 635 metric tons (625 long, 700 short tons), and is (28) ______ at the peak of the 700-metre Corcovado mountain in the Tijuca Forest National Park overlooking the city of Rio.
Xem đáp án

Giải thích: Phương án C phù hợp về nghĩa.

A. connected (v.): kết nối                   B. scratched (v.): cào, gãi

C. located (v.): nằm ở                                  D. pointed (v.): chỉ
Chọn C

Câu 29:

A symbol of Christianity across the world, the statue has also become a cultural icon of both Rio de Janeiro and Brazil, and is listed as (29) ______ of the New Seven Wonders of the World
Xem đáp án
Giải thích: one of + N (pl.): một trong những…
Chọn D

Câu 30:

The statue, (30) ______ was constructed between 1922 and 1931, is made of reinforced concrete and soapstone.
Xem đáp án
Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay cho sự vật “The statue” trước đó, các phương án khác không có chức năng này
Chọn B
 

Dịch nghĩa toàn bài:

Christ the Redeemer là một bức tượng nghệ thuật Chúa Jesus Christ ở Rio de Janeiro, Brazil, được tạo ra bởi nhà điêu khắc người Pháp gốc Ba Lan Paul Landowski và được xây dựng bởi kỹ sư người Brazil Heitor da Silva Costa, hợp tác với kỹ sư người Pháp Albert Caquot. Khuôn mặt được tạo ra bởi nghệ sĩ Rumani Gheorghe Leonida. Bức tượng cao 30 mét, không bao gồm bệ 8 mét và cánh tay của nó rộng 28 mét. Để so sánh, nó cao khoảng hai phần ba chiều cao của tượng Nữ thần Tự do từ chân đế đến ngọn đuốc.

Bức tượng nặng 635 tấn và nằm trên đỉnh núi Corcovado dài 700 mét trong Công viên Quốc gia Rừng Tijuca nhìn ra thành phố Rio. Là biểu tượng của Kitô giáo trên toàn thế giới, bức tượng cũng đã trở thành một biểu tượng văn hóa của cả Rio de Janeiro và Brazil, và được liệt kê là một trong Bảy kỳ quan thế giới mới. Bức tượng được xây dựng từ năm 1922 đến 1931 được làm bằng bê tông cốt thép và đá xte-atit.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

Culture is the lens with which we evaluate everything around us; we evaluate what is proper or improper, normal or abnormal, through our culture. If we are immersed in a culture that is unlike our own, we may experience culture shock and become disoriented when we come into contact with a fundamentally different culture. People naturally use their own culture as the standard to judge other cultures; however, passing judgment could reach a level where people begin to discriminate against others whose “ways of being” are different than their own—essentially, we tend to fear that which we do not understand.

Cultural diversity is important because our country, workplaces, and schools increasingly consist of various cultural, racial, and ethnic groups. We can learn from one another, but first we must have a level of understanding about each other in order to facilitate collaboration and cooperation. Learning about other cultures helps us understand different perspectives within the world in which we live and helps dispel negative stereotypes and personal biases about different groups.

In addition, cultural diversity helps us recognize and respect “ways of being” that are not necessarily our own, so that as we interact with others, we can build bridges to trust, respect, and understanding across cultures. Furthermore, this diversity makes our country a more interesting place to live, as people from diverse cultures contribute language skills, new ways of thinking, new knowledge, and different experiences.

(Adapted from https://www.purdueglobal.edu/)

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Lựa chọn nào làm tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. Chức năng của văn hóa là gì?

B. Làm thế nào để mọi người sử dụng văn hóa riêng?

C. Tại sao sự đa dạng về văn hóa là một điều tốt?

D. Làm thế nào chúng ta có thể học hỏi lẫn nhau?

Giải thích: Đoạn văn chủ yếu nói về mặt tích cực của sự đa dạng văn hóa nên phương án C phù hợp.
Chọn C

Câu 32:

The word “their” in paragraph 2 refers to ______.

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “their” trong đoạn 2 đề cập đến ______.

A. cấp độ              B. người ta            C. người khác                 D. cách sống

Giải thích: “…, passing judgment could reach a level where people begin to discriminate against others whose “ways of being” are different than their own”
Chọn B

Câu 33:

What is mentioned in paragraph 1 as the main reason for discrimination?

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Điều gì được đề cập trong đoạn 1 là lý do chính cho sự phân biệt đối xử?

A. đánh giá mọi thứ                                     B. đắm chìm trong một nền văn hóa

C. tiếp xúc với một nền văn hóa khác D. đưa ra phán xét

Giải thích: Thông tin có ở câu: “…, passing judgment could reach a level where people begin to discriminate against others whose “ways of being” are different than their own”
Chọn D

Câu 34:

The word “dispel” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “dispel” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ______.

A. loại bỏ             B. chứa đựng                  C. nhận ra            D. thảo luận

Giải thích: “dispel” có nghĩa là “loại bỏ”, gần nghĩa với phương án A.
Chọn A

Câu 35:

Before we can learn from people from other cultures, we need to ______.
Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Trước khi chúng ta có thể học hỏi từ những người từ các nền văn hóa khác, chúng ta cần phải ______.

A. hiểu nhau                                                B. tạo điều kiện hợp tác

C. có quan điểm khác nhau                          D. hình thành thành kiến cá nhân

Giải thích: Thông tin có ở câu: “We can learn from one another, but first we must have a level of understanding about each other in order to facilitate collaboration and cooperation.”
Chọn A

Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

There are several ways to measure how often men and women appear in news photos. One way is to think about all the photos together as making up one big crowd of people and estimating what share are women versus men. Women made up 33% of all the 53,067 individuals identified in news post images, while men made up the other 67%.

Another way to look at the data is to examine the mix of people who appear in each image. Across the 22,342 posts with photos containing identifiable human faces, more than half of them exclusively showed men, while less than a quarter showed exclusively women. The remaining images show at least one man and one woman.

All 17 news outlets included in the study showed more men than women in news images on Facebook during the study period. The share of individuals who were identified as women by the model ranges from 25% to 46%, by outlet.

While these findings are striking, there is no perfect benchmark or “true ratio” for how often men and women should be portrayed in news images on social media. Yes, the U.S. population is divided nearly in half, male versus female. But, for example, all the representational coverage of professional football teams would return results overwhelmingly dominated by male faces. Coverage of the U.S. Senate – currently 25% female – might do the same. In addition, the analysis did not address whether the content of the news stories that accompanied the images was more focused on men or women.

The analysis also reveals other ways that men are more prominent in news images on Facebook. In photos that showed two or more people, men tend to outnumber women. And men’s faces take up more space when shown, with the average male face being 10% larger than the average female face across all photos with people.

(Adapted from https://www.pewresearch.org/)

 Which of the following best serves as the title for the article?

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Lựa chọn nào sau đây làm tiêu đề tốt nhất cho bài viết?

A. Đám đông người dân và tỷ trọng của phụ nữ và nam giới

B. Đàn ông và phụ nữ trong in tức hình ảnh của nơi đưa tin

C. Đàn ông xuất hiện thường xuyên hơn hai lần so với phụ nữ trong tin tức ảnh trên Facebook

D. Phân tích hình ảnh tin tức trên Facebook

Giải thích: Bài đọc chủ yếu nói về việc đàn ông xuất hiện thường xuyên hơn so với phụ nữ trong tin tức ảnh trên Facebook nên phương án C phù hợp
Chọn C

Câu 37:

How many of the 22,342 posts with photos containing identifiable human faces showed only women?
Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Có bao nhiêu trong số 22.342 bài đăng có ảnh chứa khuôn mặt người có thể nhận dạng chỉ có phụ nữ?

A. 25%                 B. 33%                  C. 75%                 D. 46%

Giải thích: Thông tin có ở câu: “Across the 22,342 posts with photos containing identifiable human faces, more than half of them exclusively showed men, while less than a quarter showed exclusively women.”
Chọn A

Câu 38:

The word “exclusively” in paragraph 2 most probably means ______.
Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “exclusively” trong đoạn 2 nhiều khả năng có nghĩa là ______.

A. hoàn hảo          B. duy nhất            C. trung thực                  D. tự nhiên

Giải thích: “exclusively” có nghĩa là “chỉ riêng”, gần nghĩa với phương án B.
Chọn B

Câu 39:

The word “striking” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “striking” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với ______.

A. ấn tượng           B. vô tư                 C. sáng tạo            D. không hoạt động

Giải thích: “striking” có nghĩa là “ấn tượng”, gần nghĩa với phương án A.

Câu 40:

Which of the following is TRUE, according to the article?

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Điều nào sau đây là ĐÚNG, theo bài báo?

A. Phụ nữ chiếm 67% trong tổng số 53.067 cá nhân được xác định trong hình ảnh bài đăng tin tức.

B. Hơn một nửa trong số 22.342 bài đăng có ảnh cho thấy ít nhất một nam và một nữ.

C. Hiện tại 25% trong Thượng viện Hoa Kỳ là nữ.

D. Khuôn mặt phụ nữ chiếm nhiều không gian hơn khi hiển thị.

Giải thích: Thông tin có ở câu: “Coverage of the U.S. Senate – currently 25% female – might do the same.”
Chọn C

Câu 41:

The word “that” in paragraph 4 refers to ______.

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Từ “that” trong đoạn 4 đề cập đến ______.

A. phân tích                                       B. nội dung

C. hình ảnh                              D. những câu chuyện tin tức

Giải thích: “In addition, the analysis did not address whether the content of the news storiesthat accompanied the images was more focused on men or women.”
Chọn D

Câu 42:

What may be the reason why men are more prominent in news images?

Xem đáp án

Dịch nghĩa câu hỏi:Điều gì có thể là lý do tại sao đàn ông nổi bật hơn trong hình ảnh tin tức?

A. Phụ nữ trắng hơn nam giới.

B. Đàn ông mặt có khuôn mặt to hơn phụ nữ.

C. Phụ nữ không thích chụp ảnh.

D. Đàn ông đã không trang điểm.

Giải thích: Thông tin có ở câu: “…,with the average male face being 10% larger than the average female face across all photos with people.”
Chọn B
 

Dịch nghĩa toàn bài:

Có một số cách để đo tần suất đàn ông và phụ nữ xuất hiện trong ảnh tin tức. Một cách là suy nghĩ về tất cả các bức ảnh cùng nhau khi tạo thành một đám đông lớn và ước tính tỷ trọng phụ nữ so với nam giới. Phụ nữ chiếm 33% trong tổng số 53.067 cá nhân được xác định trong các hình ảnh đăng tin tức, trong khi đàn ông chiếm 67% còn lại.

Một cách khác để xem dữ liệu là kiểm tra sự pha trộn của những người xuất hiện trong mỗi hình ảnh. Trên 22.342 bài đăng có ảnh chứa khuôn mặt người có thể nhận dạng, hơn một nửa trong số đó chỉ dành riêng cho nam giới, trong khi chưa đến một phần tư cho thấy phụ nữ. Những hình ảnh còn lại cho thấy ít nhất một nam và một nữ.

Tất cả 17 nơi phân phối tin tức trong nghiên cứu cho thấy nhiều đàn ông hơn phụ nữ trong các hình ảnh tin tức trên Facebook trong thời gian nghiên cứu. Tỷ lệ của các cá nhân được xác định là phụ nữ theo mô hình dao động từ 25% đến 46%, theo từng nơi phân phối.

Mặc dù những phát hiện này rất đáng chú ý, nhưng không có điểm chuẩn hoàn hảo hay tỷ lệ đúng sự thật về mức độ thường xuyên của đàn ông và phụ nữ trong các hình ảnh tin tức trên phương tiện truyền thông xã hội. Vâng, dân số Hoa Kỳ được chia gần một nửa nam so với nữ. Nhưng, ví dụ, tất cả các phạm vi bao phủ đại diện của các đội bóng đá chuyên nghiệp sẽ trả lại kết quả áp đảo bởi các khuôn mặt nam. Mức độ bao phủ của Thượng viện Hoa Kỳ - hiện là nữ 25% - có thể cũng giống như vậy. Ngoài ra, phân tích không đề cập đến việc nội dung của những câu chuyện tin tức đi kèm với hình ảnh được tập trung nhiều hơn vào đàn ông hay phụ nữ.

Phân tích cũng tiết lộ những cách khác mà đàn ông nổi bật hơn trong hình ảnh tin tức trên Facebook. Trong những bức ảnh cho thấy hai người trở lên, đàn ông có xu hướng đông hơn phụ nữ. Và khuôn mặt đàn ông chiếm nhiều không gian hơn khi hiển thị, với khuôn mặt nam trung bình lớn hơn 10% so với khuôn mặt nữ trung bình trên tất cả các bức ảnh với mọi người.


Câu 44:

He is a handsome, intelligent and friendly student in her school.

     A                              B                   C                     D

Xem đáp án

Đáp án D                  

her  à his

Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu cách

Sau to be giữa danh từ là một tính từ


Câu 45:

They have carried exhausting research into the effects of smartphone on schoolchildren’s behaviour and their academic performce

                                    A                           B                                                                                 C                            D

Xem đáp án

Chọn A                

exhausting – exhaustive

Kiến thức về từ dễ nhầm

Exhausting (adj) gây kiệt sức

Exhaustive ( adj): chi tiết cụ thể

Dịch: Họ đã tiến hành nghiên cứu chi tiết về ảnh hưởng của điện thoại thông minh đến cách cư sử của học sinh và cách thể hiện học tập của họ

 


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

I have never listened to jazz music before.

Xem đáp án

Kiến thức: cấu trúc sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

Cấu trúc: This is the first/ second/ third... time + S + have/ has + (ever) + Vp2

Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi nghe nhạc jazz.

Chọn C


Câu 47:

“Please, let my child go!” she begged the kidnapper.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch câu đề: “Làm ơn hãy để cho con tôi đi!” cô gái cầu xin kẻ bắt cóc.

A. Không dịch vì sai ngữ pháp chỗ “to go” vì let + O + V bare.inf

B. Cô gái cầu xin kẻ bắt cóc thả con của cô ấy ra. → đúng nghĩa, đúng ngữ pháp.

Ta có cấu trúc plead with sb to V- cầu xin ai đó làm gì

C. Cô gái trang nghiêm ra lệnh cho kẻ bắt cóc giải thoát cho con mình. → sai nghĩa so với câu gốc.

D. Không dịch vì sai ngữ pháp ở chỗ thiếu giới từ with trước the kidnapper (theo cấu trúc được đề cập ý B)

→ Chọn đáp án B


Câu 48:

It is necessary to do your homework everyday.

Xem đáp án

Kiến thức về modal verb

Cần làm bài tập về nhà hàng ngày.

A.Bạn cần làm bài tập về nhà hàng ngày.

B. Bạn phải làm bài tập về nhà hàng ngày.

C. Bạn không nên làm bài tập về nhà hàng ngày.

D. Bạn có thể làm bài tập về nhà hàng ngày.

Chọn B


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

Marie didn’t turn up at John’s birthday party. I feel so sorry for that.

Xem đáp án

Dịch câu gốc: Marie đã không đến bữa tiệc sinh nhật của John. Tôi cảm thấy rất tiếc vì điều đó.

Tình huống xảy ra trong quá khứ vì vậy chúng ta sẽ sử dụng câu ước không có thật trong quá khứ.

S + wish(es/ed) + S + had (not) + P2.

Dịch các phương án.

A. Sai ngữ pháp: turn up, lẽ ra phải là had turned up → loại A

B. Tôi ước Marie đã đến bữa tiệc sinh nhật của John.

C. Tôi đã ước rằng Marie sẽ không đến bữa tiệc của John (Câu này đang viết theo câu ước mong muốn có một sự thay đổi trong tương lai, vừa không đúng với tình huống ở quá khứ vừa không hợp ngữ nghĩa với câu gốc) → loại C

D. Thật là đáng tiếc khi Marie xuất hiện tại bữa tiệc sinh nhật của John. → sai về nghĩa, loại D.

Chọn B


Câu 50:

John didn’t understand what the story was about until he saw the film based on it.

Xem đáp án

Kiến thức câu đảo ngữ

Not until + Clause of time/ N( time)  TDT + S + V + St

 John didn Nhận hiểu câu chuyện kể về điều gì cho đến khi anh ta thấy fi lm dựa trên nó.

A. Anh ấy không hiểu câu chuyện nói về cái gì.

B. Mãi đến khi Jonh nhìn thấy bộ phim dựa trên nó, anh ta mới hiểu câu chuyện nói về cái gì.

C. Cho đến khi anh ấy xem bộ phim dựa trên nó, John mới hiểu câu chuyện nói về cái gì.

D. John đã đi xem phim trước khi cô ấy đọc truyện.

Chọn B


Bắt đầu thi ngay