Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề)
Đề minh họa theo cấu trúc thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (30 đề) (Đề 12)
-
31169 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5.
The placebo effect is far more powerful than most people realize. It's fascinating, and it has been (1) _____ studied by medical science. We know that four placebo sugar pills a day will clean up an illness quicker than two sugar pills, we know that an injection is a more effective treatment for pain than a pill, we know that green pills are more effective (2) _____ stress than red pills, and we know that brand packaging on painkillers increases pain relief.
But if homeopathy users are being deceived by the placebo effect, is that so bad? Maybe not. There are often situations (3) _____ people want treatment but medicine has little to offer - back pain, stress at work, medically unexplained fatigue, and (4) _____ commonly colds. Trying every known medication will only give you side effects. A sugar pill in these circumstances seems a very (5) _____ option.
Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết:
A. absolutely (adv): hoàn toàn, chắc chắn
B. deeply (adv): vô cùng, hết sức
C. wholly (adv): hoàn toàn
D. extensively (adv): rộng rãi, bao quát
It's fascinating, and it has been (1) extensively studied by medical science.
Tạm dịch: Nó hấp dẫn, và nó đã được khoa học y tế nghiên cứu rộng rãi.
Câu 2:
we know that green pills are more effective (2) _____ stress than red pills, and we know that brand packaging on painkillers increases pain relief.
Đáp án B
Phương pháp giải:
Kiến thức: Giới từ
Giải chi tiết:
A. on: trên
B. for: cho
C. at: ở, tại
D. about: về
… we know that green pills are more effective (2) for stress than red pills,…
Tạm dịch: …chúng ta biết rằng viên thuốc màu xanh lá cây có hiệu quả hơn cho căng thẳng so với thuốc màu đỏ…
Câu 3:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải chi tiết:
A. where: nơi mà … => thay cho từ chỉ nơi chốn
B. whom: người mà … => thay cho từ chỉ người
C. which: cái mà … => thay cho từ chỉ vật
D. why: tại sao, lí do mà … => chỉ nguyên nhân, lý do
“situations” (tình huống) => chỉ vật => dùng “which”
There are often situations (3) which people want treatment …
Tạm dịch: Thường có những tình huống mà mọi người muốn điều trị …
Câu 4:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ hạn định / đại từ
Giải chi tiết:
A. almost + động từ / tính từ / danh từ (adv): gần như
B. most: hầu hết, hầu như => most + tính từ dài/trạng từ dài: … nhất
C. mostly (adv): chủ yếu là
D. at most = not more than: cùng lắm là
Vì có “commonly” là trạng từ nên không dùng thêm trạng từ trước đó nữa, cần dùng so sánh nhất.
… but medicine has little to offer - back pain, stress at work, medically unexplained fatigue, and (4) most commonly colds.
Tạm dịch: …nhưng thuốc ít mang lại hiệu quả - đau lưng, căng thẳng trong công việc, mệt mỏi không rõ nguyên nhân về mặt y tế và phổ biến nhất là cảm lạnh.
Câu 5:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết:
A. sensible (adj): hợp lý
B. sensitive (adj): nhạy cảm
C. sensing (v-ing): cảm nhận
D. senseless (adj): vô tri
A sugar pill in these circumstances seems a very (5) sensible option.
Tạm dịch: Một viên đường trong những trường hợp này có vẻ là một lựa chọn rất hợp lý.
=> Những câu trước nói rằng thuốc nọ thuốc kia cũng không hiệu quả thì đường sẽ hợp lý trong trường hợp này.
Chú ý khi giải:
Dịch bài đọc:
Hiệu ứng giả dược mạnh hơn nhiều so với những gì hầu hết mọi người nhận ra. Nó hấp dẫn, và nó đã được khoa học y tế nghiên cứu rộng rãi. Chúng ta biết rằng bốn viên đường giả dược mỗi ngày sẽ khiến hết bệnh nhanh hơn hai viên đường, chúng ta biết rằng tiêm thuốc là một cách điều trị đau hiệu quả hơn một viên thuốc, chúng ta biết rằng viên thuốc màu xanh lá cây có hiệu quả hơn cho căng thẳng so với thuốc màu đỏ và chúng ta biết rằng bao bì nhãn hiệu trên thuốc giảm đau làm tăng khả năng giảm đau.
Nhưng nếu người dùng vi lượng đồng căn đang bị đánh lừa bởi hiệu ứng giả dược, thì điều đó có tệ như vậy không? Có thể là không. Thường có những tình huống mà mọi người muốn điều trị nhưng thuốc ít mang lại hiệu quả - đau lưng, căng thẳng trong công việc, mệt mỏi không rõ nguyên nhân về mặt y tế và phổ biến nhất là cảm lạnh. Thử mọi loại thuốc đã biết sẽ chỉ mang lại cho bạn tác dụng phụ. Một viên đường trong những trường hợp này có vẻ là một lựa chọn rất hợp lý.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
In an effort to solve the problem of extinction, many countries have allocated large amounts of its land to animal reserves.
Đáp án C
Phương pháp giải:
Kiến thức: Tính từ sở hữu
Giải chi tiết:
its: của nó => tính từ sở hữu cho danh từ chỉ vật, số ít
their: của họ, của chúng => tính từ sở hữu cho danh từ chỉ vật/người, số nhiều
“many countries” là danh từ số nhiều.
Sửa: its => their
Tạm dịch: Trong nỗ lực giải quyết vấn đề tuyệt chủng, nhiều quốc gia đã phân bổ một lượng lớn đất đai của họ cho các khu bảo tồn động vật.
Câu 7:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết:
comparable (adj): có thể so sánh được
=> comparable to sth = similar to sth: tương tự, tương đương với cái gì
comparative (adj): có tính chất tương đối
Sửa: comparable => comparative
Tạm dịch: Được thành lập chỉ mới 3 tháng trước, công ty của anh vẫn là một công ty tương đối mới ở thị trường phần mềm.
Câu 8:
Exercise strengthens the heart, increases the level at which we burn fat, lowers the chance of high blood pressure, and preventing loss of bone strength.
Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức: Cấu trúc song song / đồng dạng
Giải chi tiết:
“and” nối những từ cùng loại, cùng dạng
“strengthens, increases, lowers” là những động từ chia theo ngôi thứ 3 số ít => “prevent” cũng phải chia ở dạng như vậy.
Sửa: preventing => prevents
Tạm dịch: Tập thể dục giúp tim khỏe hơn, tăng mức độ đốt cháy chất béo, giảm nguy cơ huyết áp cao và ngăn ngừa tình trạng yếu đi của xương.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
Đáp án C
Phương pháp giải:
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải chi tiết:
A. perform /pəˈfɔːm/
B. obtain /əbˈteɪn/
C. carry /ˈkæri/
D. repeat /rɪˈpiːt/
Trọng âm phương án C rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
Đáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức: Trọng âm từ > 2 âm tiết
Giải chi tiết:
A. opponent /əˈpəʊnənt/
B. origin /ˈɒrɪdʒɪn/
C. charity /ˈtʃærəti/
D. continent /ˈkɒntɪnənt/
Trọng âm phương án A rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
The waitress is talking to Jason after he has finished eating.
- The waitress: "Can I get you anything else?" - Jason: “_____________.”
Đáp án B
Phương pháp giải:
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải chi tiết:
Cô phục vụ đang nói chuyện với Jason sau khi anh ta ăn xong.
- Cô phục vụ: "Tôi có thể lấy gì cho anh nữa không?"
- Jason: "_____________."
A. Không có chi
B. Cho tôi hóa đơn thôi, làm ơn
C. Không sao
D. Xin lỗi khi nghe điều đó
check (n) = bill: hóa đơn
Phản hồi B phù hợp với ngữ cảnh nhất.
Câu 12:
The client and the secretary are talking on the phone.
- The client: “___________________”
- The secretary: "Sorry, he has gone to Korea, but he will be back next week."
Đáp án C
Phương pháp giải:
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải chi tiết:
Khách hàng và thư ký đang nói chuyện điện thoại.
- Khách hàng: "___________________"
- Thư ký: "Xin lỗi, ông ấy đã đi Hàn Quốc, nhưng ông ấy sẽ trở lại vào tuần sau."
A. Jonathan là ai?
B. Jonathan hôm nay thế nào?
C. Tôi có thể nói chuyện với Jonathan được không?
D. Có chuyện gì với Jonathan?
Phản hồi C phù hợp với ngữ cảnh nhất.
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
As a new employee, your next presentation is important, so you have to be entirely aware of what you are doing.
Đáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ vựng – từ đồng nghĩa
Giải chi tiết:
A. completely (adv): hoàn toàn
B. hardly (adv): hiếm khi
C. firstly (adv): đầu tiên
D. partially (adv): một phần
=> entirely (adv): hoàn toàn, trọn vẹn = completely
Tạm dịch: Là một nhân viên mới, bài thuyết trình tiếp theo của bạn rất quan trọng, vì vậy bạn phải hoàn toàn nhận thức được những gì bạn đang làm.
Câu 14:
This year, my school has decided to renovate all the classrooms to give students a better learning condition.
Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ vựng – từ đồng nghĩa
Giải chi tiết:
A. destroy (v): phá hủy
B. rebuild (v): xây dựng lại (đập đi xây mới)
C. match (v): nối, khớp
D. refurbish (v): tân trang (sửa lại)
=> renovate (v): cải tạo = refurbish
Tạm dịch: Năm nay, trường tôi đã quyết định cải tạo lại tất cả các phòng học để học sinh có điều kiện học tập tốt hơn.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
"I'm happy to hear that you win the singing contest. Congratulations!", David said to Jane.
Đáp án C
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt
Giải chi tiết:
want to know: muốn biết
thank sb for V-ing: cảm ơn ai vì ….
congratulate sb on V-ing: chúc mừng ai vì …
compliment sb on V-ing: khen ai vì …
Câu trực tiếp có “Congratulations” => dễ dàng chọn được đáp án đúng (chứa từ “congratulated”).
Tạm dịch: "Tôi rất vui khi biết tin bạn chiến thắng trong cuộc thi hát. Xin chúc mừng!", David nói với Jane.
A. David muốn biết liệu Jane có thực sự chiến thắng trong cuộc thi hát hay không. => sai nghĩa
B. David cảm ơn Jane vì đã chiến thắng trong cuộc thi hát. => sai nghĩa
C. David chúc mừng Jane đã chiến thắng trong cuộc thi hát.
D. David khen Jane chiến thắng trong cuộc thi hát. => sai nghĩa
Câu 16:
It is apparent that Nancy was at home last night.
Đáp án B
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết:
It is apparent that: Rõ ràng là … => mức độ chắc chắn cao
be not sure: không chắc
must have P2: chắc hẳn là đã => phỏng đoán điều đã làm trong quá khứ
should have P2: lẽ ra đã nên => thực tế trong quá khứ là đã không làm vậy
whether: liệu
Tạm dịch: Rõ ràng là Nancy đã ở nhà đêm qua.
A. Tôi không chắc liệu Nancy có ở nhà đêm qua hay không. => sai nghĩa
B. Nancy chắc hẳn là đã ở nhà tối qua.
C. Nancy đáng lẽ phải ở nhà đêm qua. => sai nghĩa
D. Không ai biết liệu Nancy có ở nhà đêm qua hay không. => sai nghĩa
Câu 17:
Passion is what will keep your enthusiasm high.
Đáp án B
Phương pháp giải:
Kiến thức: So sánh kép
Giải chi tiết:
Các cấu trúc so sánh kép: more: nhiều hơn, less: ít hơn
1. Tính từ dài: The more + adj + S + be, the more + adj + be
2. Tính từ ngắn: The + adj-er + S + be, the + adj-er + S + be
3. Kết hợp dài – ngắn: The more + adj + S + be, the + adj-er + S + be
4. Kết hợp ngắn – dài: The + adj-er + S + be, the more + adj + be
Though + S + V = Despite + cụm từ: mặc dù => chỉ sự nhượng bộ
Tạm dịch: Niềm đam mê là thứ sẽ giữ cho nhiệt huyết của bạn luôn cao.
A. Bạn càng ít đam mê thì nhiệt huyết của bạn càng cao. => sai nghĩa
B. Bạn càng đam mê, nhiệt huyết của bạn càng cao.
C. Dù bạn có đam mê nhưng nhiệt huyết của bạn chưa thực sự cao. => sai nghĩa
D. Dù đam mê nhưng nhiệt huyết của bạn chưa thực sự cao. => sai nghĩa
Câu 18:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 18 to 22.
Edward Patrick Eagan was born on April 26th 1897 in Denver, Colorado, and his father died in a railroad accident when Eagan was only one year old. He and his four brothers were raised by his mother, who earned a small income from teaching foreign languages.
Inspired by Frank Marriwell, the hero of a series of popular novels for boys, Eagan pursued an education for himself and an interest in boxing. He attended the University of Denver for a year before serving in the U.S. army as an artillery lieutenant during World War I. After the war, he entered Yale University and while studying there, won the US national amateur heavyweight boxing title. He graduated from Yale in 1921, attended Harvard Law School, and received a Rhodes scholarship to the University of Oxford where he received his A.M. in 1928.
While studying at Oxford, Eagan became the first American to win the British amateur boxing championship. Eagan won his first gold medal as a light heavyweight boxer at the 1920 Olympic Games in Antwerp, Belgium. Eagan also fought at the 1924 Olympics in Paris as a heavyweight but failed to get a medal. Though he had taken up the sport just three weeks before the competition, he managed to win a second gold medal as a member of four-man bobsled team at the 1932 Olympics in Lake Placid, New York. Thus, he became the only athlete to win gold medals at both the Summer and Winter Olympics.
(Adapted from "Peteson's Master TOEFL Reading Skills)
What is the main idea of the passage?
Đáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính
Giải chi tiết:
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Cuộc đời của Eagan cho thấy một người đàn ông có thể là một vận động viên và một người được giáo dục tốt.
B. Cuộc đời của Eagan cho thấy những kinh nghiệm trong quân ngũ khiến các vận động viên trở nên tuyệt vời.
C. Cuộc đời của Eagan cho thấy một sinh viên giàu có có thể đạt được nhiều thành tích như một sinh viên nghèo.
D. Cuộc đời của Eagan cho thấy việc giành được hai huy chương vàng trong các môn thể thao Olympic khác nhau dễ dàng như thế nào.
Thông tin:
- While studying at Oxford, Eagan became the first American to win the British amateur boxing championship. - Eagan won his first gold medal as a light heavyweight boxer at the 1920 Olympic Games in Antwerp, Belgium.
Tạm dịch:
- Khi theo học tại Oxford, Eagan trở thành người Mỹ đầu tiên giành chức vô địch quyền anh nghiệp dư của Anh.
- Eagan giành huy chương vàng đầu tiên với tư cách là một võ sĩ quyền anh hạng nặng nhẹ tại Thế vận hội Olympic 1920 ở Antwerp, Bỉ.
Ngoài ra, đoạn 2 còn nhắc đến rất nhiều về việc ông theo học tại các trường đại học như thế nào.
Câu 19:
According to the passage, who was Frank Merriwell?
Đáp án C
Phương pháp giải:
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải chi tiết:
Theo đoạn văn, Frank Merriwell là ai?
A. Một giáo viên tại Yale
B. Một sinh viên tại Oxford
C. Một nhân vật hư cấu
D. Một vận động viên trượt tuyết tại Thế vận hội
Thông tin: Inspired by Frank Marriwell, the hero of a series of popular novels for boys,…
Tạm dịch: Được truyền cảm hứng bởi Frank Marriwell, anh hùng trong loạt tiểu thuyết nổi tiếng dành cho nam sinh,…
Câu 20:
The word "Inspired" in paragraph 2 in CLOSEST in meaning to ______.
Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
Giải chi tiết:
Từ “Inspired” trong đoạn 2 thì gần nghĩa nhất với _____.
A. stopped: dừng
B. challenged: thách thức
C. calmed: bình tĩnh
D. stimulated: khuyến khích, khơi gợi hào hứng
=> Inspired: được truyền cảm hứng = stimulated
Thông tin: Inspired by Frank Marriwell, the hero of a series of popular novels for boys,…
Tạm dịch: Được truyền cảm hứng bởi Frank Marriwell, anh hùng trong loạt tiểu thuyết nổi tiếng dành cho nam sinh,…
Câu 21:
According to the passage, Eagan won all of the following EXCEPT ______.
Đáp án C
Phương pháp giải:
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải chi tiết:
Theo đoạn văn, Eagan đã thắng tất cả các giải sau TRỪ ______.
A. Giải vô địch quyền anh nghiệp dư của Anh
B. Danh hiệu quyền anh hạng nặng nghiệp dư quốc gia Hoa Kỳ
C. Quyền anh hạng nặng, huy chương vàng thế vận hội Olympic
D. Quyền anh hạng nặng nhẹ, huy chương vàng thế vận hội Olympic
Thông tin:
- won the US national amateur heavyweight boxing title
- won his first gold medal as a light heavyweight boxer at the 1920 Olympic Games
- Eagan became the first American to win the British amateur boxing championship.
Tạm dịch:
- giành danh hiệu quyền anh hạng nặng nghiệp dư quốc gia Hoa Kỳ => B đúng
- giành huy chương vàng đầu tiên với tư cách là một võ sĩ quyền anh hạng nặng nhẹ tại Thế vận hội Olympic 1920 => D đúng
- Eagan trở thành người Mỹ đầu tiên giành chức vô địch quyền anh nghiệp dư của Anh => A đúng
Câu 22:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế
Giải chi tiết:
Từ “competition” trong đoạn 3 đề cập đến ________.
A. sport: thể thao
B. 1932 Olympics: thế vận hội Olympic năm 1932
C. gold medals: những huy chương vàng
D. Summer Olympics: thế vận hội Mùa hè
Thông tin: Though he had taken up the sport just three weeks before the competition, he managed to win a second gold medal as a member of four-man bobsled team at the 1932 Olympics in Lake Placid, New York.
Tạm dịch: Mặc dù mới tham gia môn thể thao này chỉ ba tuần trước cuộc thi, nhưng ông đã giành được huy chương vàng thứ hai với tư cách là thành viên của đội đua xe trượt tuyết 4 người tại Thế vận hội 1932 ở Lake Placid, New York.
Chú ý khi giải:
Dịch bài đọc:
Edward Patrick Eagan sinh ngày 26 tháng 4 năm 1897 tại Denver, Colorado, và cha ông qua đời trong một tai nạn đường sắt khi Eagan mới một tuổi. Ông và bốn anh em của mình được nuôi dưỡng bởi mẹ, người kiếm được một khoản thu nhập nhỏ từ việc dạy ngoại ngữ.
Được truyền cảm hứng bởi Frank Marriwell, anh hùng của loạt tiểu thuyết nổi tiếng dành cho nam sinh, Eagan theo đuổi con đường học vấn cho bản thân và đam mê quyền anh. Ông theo học Đại học Denver một năm trước khi phục vụ trong Quân đội Hoa Kỳ với tư cách là trung úy pháo binh trong Chiến tranh thế giới thứ nhất. Sau chiến tranh, ông vào Đại học Yale và trong thời gian theo học tại đây, đã giành được danh hiệu quyền anh hạng nặng nghiệp dư quốc gia Hoa Kỳ. Ông tốt nghiệp Yale năm 1921, theo học Trường Luật Harvard, và nhận học bổng Rhodes tại Đại học Oxford, nơi ông nhận bằng A.M. vào năm 1928.
Khi theo học tại Oxford, Eagan trở thành người Mỹ đầu tiên giành chức vô địch quyền anh nghiệp dư của Anh. Eagan giành huy chương vàng đầu tiên với tư cách là một võ sĩ quyền anh hạng nặng nhẹ tại Thế vận hội Olympic 1920 ở Antwerp, Bỉ. Eagan cũng từng tham chiến tại Thế vận hội 1924 ở Paris với tư cách là một võ sĩ hạng nặng nhưng không giành được huy chương. Mặc dù mới tham gia môn thể thao này chỉ ba tuần trước cuộc thi, nhưng ông đã giành được huy chương vàng thứ hai với tư cách là thành viên của đội đua xe trượt tuyết 4 người tại Thế vận hội 1932 ở Lake Placid, New York. Như vậy, ông trở thành vận động viên duy nhất giành được huy chương vàng ở cả Thế vận hội mùa hè và mùa đông.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức: Phát âm nguyên âm
Giải chi tiết:
A. wear /weə(r)/
B. treat /triːt/
C. dream /driːm/
D. mean /miːn/
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /eə/, còn lại là /i:/.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức: Phát âm -es
Giải chi tiết:
A. beaches /biːtʃɪz/
B. services /ˈsɜːvɪsɪz/
C. messages /ˈmesɪdʒɪz/
D. techniques /tekˈniːk/
Quy tắc:
Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s/es”:
- /s/: Khi từ có phát âm tận cùng là các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /ð/, /t/
- /ɪz/: Khi từ có phát âm tận cùng là các âm /s/, /ʃ/, /tʃ/, /z/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge, ss)
- /z/: Khi từ có tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại.
Phương án D có phát âm tận cùng là /k/ (e câm), thêm “s” thì “es” đọc là /s/, các phương án còn lại là /ɪz/.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Helen's financial difficulties are serious. She never loses her hopes of overcoming them soon.
Đáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải chi tiết:
Đảo ngữ với “as”: Adj + as + S + tobe, S + V
stop sb from V-ing: ngăn ai làm gì
when: khi
in spite of + cụm từ: mặc cho, mặc dù
Tạm dịch: Helen gặp khó khăn tài chính nghiêm trọng. Cô ấy không bao giờ mất hy vọng sớm vượt qua chúng.
A. Khó khăn tài chính nghiêm trọng như vậy, Helen không bao giờ mất hy vọng sẽ sớm vượt qua chúng.
B. Khó khăn tài chính nghiêm trọng của Helen đã ngăn cô ấy hy vọng. => sai nghĩa
C. Khi Helen mất hy vọng, cô ấy có thể vượt qua khó khăn tài chính nghiêm trọng của mình. => sai nghĩa
D. Mặc dù mất hết hy vọng, Helen sẽ sớm vượt qua khó khăn tài chính nghiêm trọng của mình. => sai nghĩa
Câu 26:
Karla was in such a hurry yesterday. That was the reason why she put salt instead of sugar in her husband's coffee.
Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết:
Dấu hiệu: động từ ở câu gốc đề cho đang chia thì quá khứ.
Cách dùng: câu điều kiện loại 3 diễn tả giả thiết trái với quá khứ, dẫn đến kết quả trái với quá khứ.
Công thức: If + S + V-quá khứ hoàn thành (had (not) P2), S + would (not) have P2
due to = because of + cụm từ: bởi vì
as = because + S + V: bởi vì
Although + S + V: mặc dù
Tạm dịch: Hôm qua Karla đã rất vội vàng. Đó là lý do cô bỏ muối thay vì bỏ đường vào cà phê của chồng.
A. Do Karla đang vội vàng, cô ấy không thể cho đường và muối vào cà phê của chồng mình. => sai nghĩa
B. Dù rất vội nhưng Karla nhớ cho muối vào cà phê của chồng. => sai nghĩa
C. Chồng của Karla yêu cầu cô không cho đường hoặc muối vào cà phê của anh ấy vì anh ấy đang rất vội vàng. => sai nghĩa
D. Nếu Karla đã không vội vàng như vậy thì hôm qua cô ấy sẽ đã không bỏ muối thay vì đường vào ly cà phê của chồng rồi.
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Katherine has currently been down in the dumps because all her best friends have gone abroad to study.
Đáp án B
Phương pháp giải:
Kiến thức: Thành ngữ
Giải chi tiết:
down in the dumps: cảm thấy không vui (feeling unhappy)
A. excited: phấn khích
B. happy: vui vẻ
C. surprised: ngạc nhiên
D. depressed: chán nản, buồn
=> down in the dumps >< happy
Tạm dịch: Katherine hiện đang buồn vì tất cả những người bạn thân nhất của cô đều đã đi du học.
Câu 28:
According to various studies, children with supportive parents often do better at school than those without.
Đáp án C
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ vựng – từ trái nghĩa
Giải chi tiết:
supportive (adj): hay cổ vũ, động viên
A. dependent (adj): phụ thuộc
B. inattentive (adj): không chú ý
C. discouraging (adj): hay làm nản chí
D. memorable (adj): đáng nhớ
=> supportive >< discouraging
Tạm dịch: Theo các nghiên cứu khác nhau, trẻ em có cha mẹ động viên thường học tốt hơn những trẻ không có.
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 29 to 35.
As health care costs continually rise in most developed countries, many people are looking for alternative forms of health therapy. Two of the most popular forms of alternative therapies in the West today are acupuncture and herbal medicine, both of which have been used for centuries in Asia and are rooted in ancient Chinese medicine. In essence, they attempt to treat the source of the health problem rather than simply get rid of symptoms, which is something that many argue is the flawed crux of western medicinal techniques.
Acupuncture is based on ancient Chinese medicine and the importance of ki, a kind of life force that pulsates through every human's body. Ki runs through various pathways in the body and is fundamental in giving human strength and energy as well as bolstering the immune system. But, at times, these pathways might suffer blockage or be disrupted, so ki is unable to flow smoothly through the body. When this occurs, the body becomes vulnerable to illness and pain. This is where acupuncture comes in. Acupuncturists are well versed in the mapping of the ki pathways throughout the body and are able to locate and stimulate certain areas on the surface of the body in order to relieve pressure and allow ki once more to flow freely, eliminating pains and illnesses in the process.
One of the most common and successful methods of acupuncture is described as ear acupuncture. This technique is involved solely with the ear and its numerous activation points. The ear is considered a highly sensitive area of the human body because it contains a strong, healthy flow of blood as well as numerous nerve points that connect it with the rest of the human body. Acupuncturists place tiny needles in the surface of the skin at certain points, depending on the desired result. In general, ear acupuncture is considered an excellent therapy, especially for treating individuals with psychological or physical dependency issues such as eating disorders and drug or alcohol abuse.
A second form of alternative therapy based on Chinese traditional medicine is herbal therapy, in which special herbs are prescribed by the doctor to be taken in a hot liquid form, usually tea. Traditionally, herbal teas are imbibed to boost the immune system and prevent illnesses from being able to enter the body. Herbs also have a more direct influence than acupuncture on the body's physical system, as they can aid in normalizing blood pressure. One excellent example of an herbal remedy is mushroom tea, which is an excellent antioxidant. Other benefits attributed to the use of traditional Chinese herbs are that they build stamina and are good for digestive purposes. Sometimes, herbal medicines are used in conjunction with acupuncture to magnify its effects.
(Adapted from How to master skills for the Toefl Actual Test)
Alternative forms of health care are becoming more popular because _______.
Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải chi tiết:
Các hình thức chăm sóc sức khỏe thay thế đang trở nên phổ biến hơn vì _______.
A. chúng đã được sử dụng trong một thời gian rất dài
B. chúng có thể cứu chữa bệnh nhân nhanh hơn nhiều
C. những cách khác không thể loại bỏ các triệu chứng cũng như chúng
D. chi phí y tế đang tăng lên ở nhiều nước phát triển
Thông tin: As health care costs continually rise in most developed countries, many people are looking for alternative forms of health therapy. Two of the most popular forms of alternative therapies in the West today are acupuncture and herbal medicine,…
Tạm dịch: Vì chi phí chăm sóc sức khỏe liên tục tăng ở hầu hết các nước phát triển, nhiều người đang tìm kiếm các hình thức trị liệu sức khỏe thay thế. Hai trong số các hình thức trị liệu thay thế phổ biến nhất ở phương Tây ngày nay là châm cứu và thuốc thảo dược,…
Câu 30:
The word "crux" in paragraph 1 mostly means _______.
Đáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
Giải chi tiết:
Từ “crux” trong đoạn 1 thì hầu hết có nghĩa là ________.
A. basis: cơ sở, căn cứ
B. relief: cứu trợ
C. symptom: triệu chứng
D. application: ứng dụng
=> crux (n): mấu chốt, điểm then chốt = basis
Thông tin: In essence, they attempt to treat the source of the health problem rather than simply get rid of symptoms, which is something that many argue is the flawed crux of western medicinal techniques.
Tạm dịch: Về bản chất, họ cố gắng điều trị nguồn gốc của vấn đề sức khỏe chứ không chỉ đơn giản là loại bỏ các triệu chứng, điều mà nhiều người tranh luận là mấu chốt thiếu sót của các kỹ thuật y học phương tây.
Câu 31:
According to paragraph 2, which of the following is true of ki?
Đáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải chi tiết:
Theo đoạn 2, điều nào sau đây là đúng với ki?
A. Nó liên tục chạy qua các mạch máu khác nhau của cơ thể.
B. Nó là cơ sở mà phương pháp châm cứu được phát minh ra.
C. Nó là lực vô hình cản đường đi của vật.
D. Nó kích thích một số con đường trong cơ thể và giảm đau.
Thông tin: Ki runs through various pathways in the body…
Tạm dịch: Ki chạy qua nhiều con đường khác nhau trong cơ thể…
Câu 32:
The word "solely" in paragraph 3 is CLOSEST in meaning to _______.
Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
Giải chi tiết:
Từ “solely” trong đoạn 3 thì gần nghĩa nhất với ______.
A. safely (adv): an toàn
B. barely (adv): vừa đủ
C. intentionally (adv): cố ý
D. exclusively (adv): duy nhất (for only one particular person, group or use)
=> solely (adv): only; not involving somebody/something else (chỉ ….) = exclusively
Thông tin: This technique is involved solely with the ear and its numerous activation points.
Tạm dịch: Kỹ thuật này chỉ liên quan đến tai và nhiều điểm kích hoạt của nó.
Câu 33:
It can be inferred from paragraph 3 that the ear _______.
Đáp án C
Phương pháp giải:
Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận
Giải chi tiết:
Có thể suy ra từ đoạn 3 rằng tai _______.
A. có nguồn cung cấp máu lành mạnh, giúp giảm đau do kim tiêm
B. chứa một số lượng nhỏ các điểm kích hoạt đặc biệt của cơ thể
C. là vùng huyệt đạo có lợi vì chứa vô số dây thần kinh
D. là nguồn gốc của các vấn đề phụ thuộc như nghiện rượu và sử dụng ma túy
Thông tin: This technique is involved solely with the ear and its numerous activation points. The ear is considered a highly sensitive area of the human body because it contains a strong, healthy flow of blood as well as numerous nerve points that connect it with the rest of the human body. Acupuncturists place tiny needles in the surface of the skin at certain points, depending on the desired result. In general, ear acupuncture is considered an excellent therapy, especially for treating individuals with psychological or physical dependency issues such as eating disorders and drug or alcohol abuse.
Tạm dịch: Kỹ thuật này chỉ liên quan đến tai và nhiều điểm kích hoạt của nó. (=> B sai) Tai được coi là khu vực nhạy cảm cao của cơ thể con người vì nó chứa một lượng máu lưu thông mạnh mẽ, khỏe mạnh (=> A chỉ đúng nửa đầu => A sai) cũng như nhiều điểm thần kinh kết nối nó với phần còn lại của cơ thể con người. Các chuyên gia châm cứu sẽ đặt những mũi kim cực nhỏ trên bề mặt da ở những điểm nhất định, tùy thuộc vào kết quả mong muốn. Nhìn chung, châm cứu tai được coi là một liệu pháp tuyệt vời, đặc biệt để điều trị những người có vấn đề phụ thuộc về tâm lý hoặc thể chất như rối loạn ăn uống và lạm dụng ma túy hoặc rượu. (=> là giải pháp chứ không phải nguồn gốc => D sai)
Câu 34:
The word "it" in paragraph 3 refers to _______.
Đáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế
Giải chi tiết:
Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến _______.
A. tai
B. 1 điểm kích hoạt
C. 1 điểm thần kinh
D. dòng chảy của máu
Thông tin: The ear is considered a highly sensitive area of the human body because it contains a strong, healthy flow of blood as well as numerous nerve points that connect it with the rest of the human body.
Tạm dịch: Tai được coi là khu vực nhạy cảm cao của cơ thể con người vì nó (tai) chứa một dòng chảy của máu lưu thông mạnh mẽ, khỏe mạnh cũng như nhiều điểm thần kinh mà kết nối nó (tai) với phần còn lại của cơ thể con người.
Câu 35:
The author's description of herbal therapy mentions all of the following EXCEPT _______.
Đáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải chi tiết:
Mô tả của tác giả về liệu pháp thảo dược đề cập đến tất cả những điều sau NGOẠI TRỪ _______.
A. thời gian phản ứng đối với châm cứu nhanh hơn so với liệu pháp thảo dược
B. các loại thảo mộc là một cách tuyệt vời để tăng sức bền của một người
C. nó được sử dụng như một hình thức trị liệu phòng ngừa cho những người khỏe mạnh
D. nó có lợi cho hệ tuần hoàn và các vấn đề về huyết áp
Thông tin:
- Traditionally, herbal teas are imbibed to boost the immune system and prevent illnesses from being able to enter the body.
- Herbs also have a more direct influence than acupuncture on the body's physical system, as they can aid in normalizing blood pressure.
- Other benefits attributed to the use of traditional Chinese herbs are that they build stamina and are good for digestive purposes.
Tạm dịch:
- Theo truyền thống, trà thảo mộc được hấp thụ để tăng cường hệ thống miễn dịch và ngăn ngừa bệnh tật xâm nhập vào cơ thể. => C đúng
- Các loại thảo mộc cũng có ảnh hưởng trực tiếp hơn so với châm cứu đến hệ thống vật lý của cơ thể, vì chúng có thể hỗ trợ bình thường hóa huyết áp. => D đúng
- Các lợi ích khác do việc sử dụng các loại thảo mộc truyền thống của Trung Quốc là chúng hình thành sức chịu đựng và tốt cho các mục đích tiêu hóa. => B đúng
Dịch bài đọc:
Vì chi phí chăm sóc sức khỏe liên tục tăng ở hầu hết các nước phát triển, nhiều người đang tìm kiếm các hình thức trị liệu sức khỏe thay thế. Hai trong số các hình thức trị liệu thay thế phổ biến nhất ở phương Tây ngày nay là châm cứu và thuốc thảo dược, cả hai phương pháp này đã được sử dụng trong nhiều thế kỷ ở châu Á và bắt nguồn từ nền y học cổ đại Trung Quốc. Về bản chất, chúng cố gắng điều trị nguồn gốc của vấn đề sức khỏe chứ không chỉ đơn giản là loại bỏ các triệu chứng, điều mà nhiều người tranh luận là mấu chốt thiếu sót của các kỹ thuật y học phương tây.
Châm cứu dựa trên y học cổ đại của Trung Quốc và tầm quan trọng của ki, một loại sinh lực xung quanh cơ thể mỗi con người. Ki chạy qua nhiều con đường khác nhau trong cơ thể và là yếu tố cơ bản trong việc cung cấp sức mạnh và năng lượng cho con người cũng như tăng cường hệ thống miễn dịch. Tuy nhiên, đôi khi, những con đường này có thể bị tắc nghẽn hoặc bị gián đoạn, vì vậy ki không thể lưu thông thuận lợi trong cơ thể. Khi điều này xảy ra, cơ thể sẽ dễ bị ốm và đau đớn. Đây là nơi mà châm cứu ra đời. Các bác sĩ châm cứu rất thành thạo trong việc lập bản đồ các đường dẫn truyền khắp cơ thể và có thể xác định vị trí và kích thích các khu vực nhất định trên bề mặt cơ thể để giảm áp lực và cho phép ki chảy tự do một lần nữa, loại bỏ đau đớn và bệnh tật trong quá trình này.
Một trong những phương pháp châm cứu phổ biến và thành công nhất được mô tả là châm cứu tai. Kỹ thuật này chỉ liên quan đến tai và nhiều điểm kích hoạt của nó. Tai được coi là khu vực nhạy cảm cao của cơ thể con người vì nó chứa một lượng máu lưu thông mạnh mẽ, khỏe mạnh cũng như nhiều điểm thần kinh kết nối nó với phần còn lại của cơ thể con người. Các chuyên gia châm cứu sẽ đặt những mũi kim cực nhỏ trên bề mặt da ở những điểm nhất định, tùy thuộc vào kết quả mong muốn. Nhìn chung, châm cứu tai được coi là một liệu pháp tuyệt vời, đặc biệt để điều trị những người có vấn đề phụ thuộc về tâm lý hoặc thể chất như rối loạn ăn uống và lạm dụng ma túy hoặc rượu.
Một hình thức trị liệu thay thế thứ hai dựa trên y học cổ truyền Trung Quốc là liệu pháp thảo dược, trong đó các loại thảo mộc đặc biệt được bác sĩ kê đơn để uống ở dạng lỏng nóng, thường là trà. Theo truyền thống, trà thảo mộc được hấp thụ để tăng cường hệ thống miễn dịch và ngăn ngừa bệnh tật xâm nhập vào cơ thể. Các loại thảo mộc cũng có ảnh hưởng trực tiếp hơn so với châm cứu đến hệ thống vật lý của cơ thể, vì chúng có thể hỗ trợ bình thường hóa huyết áp. Một ví dụ tuyệt vời về phương pháp chữa bệnh bằng thảo dược là trà nấm, là một chất chống oxy hóa tuyệt vời. Các lợi ích khác do việc sử dụng các loại thảo mộc truyền thống của Trung Quốc là chúng hình thành sức chịu đựng và tốt cho các mục đích tiêu hóa. Đôi khi, thuốc thảo dược được sử dụng kết hợp với châm cứu để tăng tác dụng của nó.
Câu 36:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
When you purchase anything in this shopping mall, your first order is delivered free as a(n) ______ offer.
Đáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải chi tiết:
A. introductory (adj): có tính giới thiệu, mở đầu
B. beginning (n): sự bắt đầu
C. worthless (adj): vô giá trị
D. reliable (adj): đáng tin cậy
Trước danh từ “offer” cần điền một tính từ => loại B.
Tạm dịch: Khi bạn mua bất cứ thứ gì trong trung tâm mua sắm này, đơn hàng đầu tiên của bạn sẽ được giao miễn phí dưới dạng ưu đãi mở đầu.
Câu 37:
Her brother used to work as _______ MC on many TV talk shows.
Đáp án C
Phương pháp giải:
Kiến thức: Mạo từ
Giải chi tiết:
Trước danh từ chỉ nghề nghiệp, lần đầu nhắc đến => dùng “a” hoặc “an”.
a + danh từ có phát âm bắt đầu là phụ âm
an + danh từ có phát âm bắt đầu là nguyên âm
MC /ˌem ˈsiː/ có phát âm bắt đầu là nguyên âm /e/ => dùng “an”.
Tạm dịch: Anh trai cô ấy từng là MC cho nhiều chương trình trò chuyện trên truyền hình.
Câu 38:
Internal _______ engines are the most widely used power-generating devices currently in existence.
Đáp án B
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ loại
Giải chi tiết:
A. mechanic (n): thợ sửa cơ khí, thợ sửa xe
B. burning (adj): cháy
C. blaze (v): cháy; (n): ngọn lửa
D. combustion (n): sự cháy
Trước danh từ “engines” (động cơ) cần điền tính từ.
=> internal burning engine: động cơ đốt trong
Tạm dịch: Động cơ đốt trong là thiết bị tạo ra năng lượng được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay.
Câu 39:
He _______ some excuse about the dog eating his homework, which made the teacher angrier.
Đáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức: Cụm động từ
Giải chi tiết:
make up: bịa ra
turn up: xuất hiện
get up: thức dậy
come up: mọc, xảy ra
Tạm dịch: Anh ta bịa ra một lý do nào đó về việc con chó đang ăn bài tập của mình, điều này khiến giáo viên tức giận hơn.
Câu 40:
Peter couldn't sleep because the people next door _______ a lot of noise until past midnight.
Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải chi tiết:
Dấu hiệu: until past midnight (cho đến tận quá nửa đêm qua) => hành động xảy ra trước thời điểm này là diễn ra liên tục, không ngừng => dùng thì quá khứ tiếp diễn.
Công thức: S + were/was + V-ing
A chưa thể hiện được sự nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động làm ồn.
B sai vì nếu dùng quá khứ hoàn thành, thì hành động làm ồn đã diễn ra và kết thúc rồi thì hành động không ngủ được mới xảy ra => phi logic
C sai vì không hòa hợp về sự phối hợp thì (vế đầu quá khứ đơn, liên kết bằng “because”)
Tạm dịch: Peter đã không thể ngủ bởi vì hàng xóm cứ làm ồn mãi cho đến quá nửa đêm mới dừng lại.
Câu 41:
Jack thinks Daisy is going to take a gap year after graduating, _______?
Đáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải chi tiết:
Câu bắt đầu bằng: S + think/suppose/hope… (that) + mệnh đề phụ
- Nếu S là “I” => câu hỏi đuôi hỏi cho mệnh đề phụ
- Nếu S là các chủ ngữ khác => câu hỏi đuôi hỏi cho mệnh đề chính (S + think/suppose/hope…)
Jack thinks => doesn’t he?
Tạm dịch: Jack nghĩ rằng Daisy sẽ dành ra 1 năm nghỉ sau khi tốt nghiệp, phải không?
Câu 42:
Karl Kani, who was a black American designer, was the first to _______ the trend of merging hip hop with fashion.
Đáp án B
Phương pháp giải:
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải chi tiết:
set (a/the) trend = start a trend: bắt đầu/đặt ra/tạo ra một xu hướng gì đó
Các phương án khác không kết hợp với “trend” để tạo thành cụm từ mang nghĩa trên:
A. leak: làm rò rỉ, lộ ra
C. take: cầm, lấy
D. hit: đánh
Tạm dịch: Karl Kani, một nhà thiết kế người Mỹ da đen, là người đầu tiên đặt ra xu hướng hợp nhất hip hop với thời trang.
Câu 43:
It is now _______ that vitamin C plays a crucial role in the manufacture of collagen within the skin.
Đáp án C
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ vựng
Giải chi tiết:
A. kind-hearted (adj): tử tế, tốt bụng
B. hand-made (adj): nhân tạo
C. well-established (adj): lâu đời, vững vàng
D. thought-provoking (adj): khơi gợi suy nghĩ, làm cho phải suy nghĩ
Tạm dịch: Hiện nay đã có cơ sở khẳng định rằng vitamin C đóng một vai trò quan trọng trong việc sản xuất collagen trong da.
Câu 44:
Riley is between a _______ and a hard place as he accidentally set up his doctor's appointment on the same day as his son's first soccer game at school.
Đáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức: Thành ngữ
Giải chi tiết:
between a rock and a hard place (idiom): in a situation where you have to choose between two things, both of which are unpleasant (trong một tình huống mà bạn phải lựa chọn giữa hai điều, cả hai đều khó chịu) => tiến thoái lưỡng nan
Các phương án còn lại không kết hợp với “between” và “hard place” để tạo thành thành ngữ trên:
B. stone: đá (cuội)
C. ball: quả bóng
D. dirt: vết bẩn
Tạm dịch: Riley thì trong tình trạng tiến thoái lưỡng nan vì anh ấy vô tình sắp xếp cuộc hẹn với bác sĩ của mình cùng ngày với trận đấu bóng đá đầu tiên của con trai mình ở trường.
Câu 45:
My friend recommended _______ some cash as the restaurant might not accept credit cards.
Đáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức: to V / V-ing
Giải chi tiết:
S + recommend + V-ing: đề nghị, khuyên
# S + recommend + sb + to V => loại B vì đề bài không có tân ngữ chỉ người sau “recommend”.
Tạm dịch: Bạn tôi khuyên bạn nên mang theo một ít tiền mặt vì nhà hàng có thể không chấp nhận thẻ tín dụng.
Câu 46:
The famous singer has just visited and given gifts to children in an orphanage _______ in her hometown.
Đáp án B
Phương pháp giải:
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải chi tiết:
- Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn về dạng:
V-ing (hiện tại phân từ): nếu đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động
P2 (quá khứ phân từ): nếu đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động
to V-nguyên thể: nếu đại từ quan hệ thay thế cho các từ có chứa số thứ tự như: first, second, next, third... last, only và so sánh nhất
- Chủ ngữ “an orphanage” (trại trẻ mồ côi) không tự thực hành được hành động “locate” (tọa lạc) => MĐ quan hệ mang nghĩa bị động.
Câu đầy đủ: The famous singer has just visited and given gifts to children in an orphanage which/that is located in her hometown.
Câu rút gọn: The famous singer has just visited and given gifts to children in an orphanage located in her hometown.
Tạm dịch: Nữ ca sĩ nổi tiếng vừa có chuyến thăm và tặng quà cho các em nhỏ ở trại trẻ mồ côi tọa lạc ở quê nhà.
Câu 47:
He read _______ he didn't get enough knowledge to complete his assignment.
Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức: Mệnh đề kết quả
Giải chi tiết:
- Cấu trúc với tính từ:
so + adj + that: quá … đến nỗi …
= such a/an + adj + that
- Cấu trúc với danh từ:
S + V + so + many/few/much + N + that + S + V: quá nhiều / ít … đến nỗi mà …
Tạm dịch: Anh ấy đọc quá ít sách đến mức anh không đủ kiến thức để hoàn thành bài tập của mình.
Câu 48:
We'd better stick _______ the main road because the other roads are blocked with snow.
Đáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức: Cụm động từ
Giải chi tiết:
stick to sth: tiếp tục làm gì (bất chấp khó khăn, hoặc cứ tiếp tục vì không muốn thay đổi gì đó)
stick at sth: tiếp tục (nghiêm túc & quyết tâm để đạt/chinh phục được điều gì)
Tạm dịch: Tốt hơn chúng ta tiếp tục đi con đường chính vì những con đường khác bị tuyết chặn rồi.
Câu 49:
You must read the instructions carefully; _______, you won't know how to use this tool.
Đáp án C
Phương pháp giải:
Kiến thức: Liên từ
Giải chi tiết:
A. therefore: vì thế, vì vậy
B. however: tuy nhiên
C. otherwise: nếu không thì
D. besides: ngoài ra
Tạm dịch: Bạn phải đọc kỹ hướng dẫn; nếu không, bạn sẽ không biết cách sử dụng công cụ này.
Câu 50:
It is imperative that all migrants _______ the regulations of the residential areas they move to.
Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức: Thức giả định
Giải chi tiết:
Cấu trúc thức giả định với một số tính từ: It + is + adj* + that + S + (should) V-nguyên thể
Một số tính từ adj* theo cấu trúc này: necessary, imperative, advisable,…
Tạm dịch: Tất cả những người di cư phải bắt buộc tuân theo các quy định của khu dân cư mà họ chuyển đến.