Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (20 đề) (Đề 03)

  • 2286 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải chi tiết:

A. interact /ˌɪntərˈækt/

B. understand /ˌʌndəˈstænd/

C. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/

D. contribute /kənˈtrɪbjuːt/ or /ˈkɒntrɪbjuːt/

Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 2 (hoặc 1), còn lại là âm 3.


Câu 2:

Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải chi tiết:

A. maintain (v) /meɪnˈteɪn/

B. perform (v) /pəˈfɔːm/

C. prefer (v) /prɪˈfɜː(r)/

D. offer (v) /ˈɒfə(r)/

Phương án D có trọng âm rơi vào âm 1, còn lại là âm 2.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Phát âm đuôi -ed

Giải chi tiết:

A. cleaned /kliːn.d/

B. looked /lʊk.t/

C. climbed /klaɪm.d/

D. enjoyed /ɪnˈdʒɔɪ.d/

Phần gạch chân phương án B được phát âm là /t/,còn lại là /d/.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Phát âm “a”

Giải chi tiết:

A. lake /leɪk/

B. play /pleɪ/

C. shape /ʃeɪp/

D. many /ˈmeni/

Phần gạch chân phương án D được phát âm là /e/, còn lại là /eɪ/.


Câu 5:

Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

 At first, John said he hadn’t broken the vase, but later he accepted it.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

A. denied: phủ nhận

B. discussed: thảo luận

C. protected: bảo vệ

D. admitted: thừa nhận

=> accepted (v): đồng ý, chấp nhận ~ admitted

Tạm dịch: Lúc đầu, John nói rằng anh ấy không làm vỡ chiếc bình, nhưng sau đó anh ấy đã thừa nhận điều đó.


Câu 6:

An indecisive commander is unlikely to win the confidence of his men.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

A. slow (adj): chậm chạp

B. determined (adj): quyết đoán

C. hesitant (adj): do dự, thiếu quyết đoán

D. reliant (adj): tín nhiệm

=> indecisive (adj): do dự, thiếu quyết đoán = hesitant

Tạm dịch: Một chỉ huy thiếu quyết đoán khó có thể chiếm được lòng tin của quân nhân.


Câu 7:

Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

 My kids only have a faint memory of our hometown as they have lived away from it for a long time.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

faint (adj): mờ nhạt, không rõ

A. poor (adj): nghèo

B. clear (adj): rõ ràng

C. quick (adj): nhanh chóng

D. vague (adj): mơ hồ

=> faint >< clear

Tạm dịch: Con tôi chỉ có một ký ức mờ nhạt về quê hương của chúng tôi vì chúng đã sống xa quê lâu rồi.


Câu 8:

When I suggested he was mistaken, John got hot under the collar and stormed out of the room.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết:

get hot under the collar: điên tiết, cáu tiết

A. got emotional: có cảm xúc

B. became furious: trở nên giận dữ

C. remained calm: vẫn bình tĩnh

D. felt anxious: cảm thấy lo lắng

=> got hot under the collar >< remained calm

Tạm dịch: Khi tôi cho rằng anh ấy đã nhầm, John điên tiết và xông ra khỏi phòng.


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

 The teacher demanded that the classroom _____ cleaned immediately.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Thức giả định

Giải chi tiết:

Thức giả định đi sau một số động từ (V*), ví dụ: insist, demand, suggest,…

Cấu trúc: S + V* + that + S + V-nguyên thể

tobe giữ nguyên là “be”

Tạm dịch: Giáo viên yêu cầu dọn dẹp phòng học ngay lập tức.


Câu 10:

As soon as I _____, I’m going to return to my hometown
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian

Giải chi tiết:

Mệnh đề chỉ thời gian bắt đầu bằng các liên từ chỉ thời gian, ví dụ: when, until, as soon as,…

Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành.

Động từ trong mệnh đề chính chia thì tương lai.

Cấu trúc: Liên từ chỉ thời gian + S + V-hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành, S + V-tương lai đơn

Tạm dịch: Ngay sau khi tôi tốt nghiệp, tôi sẽ trở về quê hương.


Câu 11:

The captain is the last person ______ the sinking ship.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết:

Mệnh đề quan hệ mà phía trước có các từ chỉ thứ tự (first, last, …) => rút gọn dùng to + V-nguyên thể.

Dạng đầy đủ: The captain is the last person that leaves the sinking ship.

Dạng rút gọn: The captain is the last person to leave the sinking ship.

Tạm dịch: Thuyền trưởng là người cuối cùng rời con tàu đang chìm.


Câu 12:

I hope the new year will bring you _____, health and prosperity.

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết:

bring sb sth: đem lại cho ai cái gì

=> cần điền danh từ vào chỗ trống (something = danh từ)

A. success (n): thành công

B. succeed (v): thành công

C. successful (adj): thành công

D. successfully (adv): một cách thành công

Tạm dịch: Tôi hy vọng năm mới sẽ mang lại cho bạn thành công, sức khỏe và thịnh vượng.

Câu 13:

If you work hard, you _____ pass the exam.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết:

Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề “if” chia hiện tại đơn (work)

Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả thiết/điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + V-hiện tại đơn, S + will/can/should + V-nguyên thể

Tạm dịch: Nếu bạn học chăm, bạn sẽ đỗ kì thi.


Câu 14:

When Tom _____ yesterday, I _____ the washing up in the kitchen.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự phối hợp thì

Giải chi tiết:

2 hành động xảy ra trong câu:

- Hành động đang xảy ra trong quá khứ => chia quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing

- Hành động cắt ngang, làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia quá khứ đơn: S + V-ed/V-cột 2

do the washing up: rửa

Tạm dịch: Khi Tom gọi tôi hôm qua, tôi đã đang rửa bát đĩa, nồi niêu,… trong bếp.


Câu 15:

She always said that when she grew up, she wanted to be _____ doctor.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết:

Dùng mạo từ “a/an” trước danh từ chỉ nghề nghiệp.

“doctor” bắt đầu bằng nguyên âm /d/ => dùng mạo từ “a”

Tạm dịch: Cô ấy đã luôn nói rằng khi cô ấy lớn lên, cô ấy muốn làm bác sĩ.


Câu 16:

_____ the sky was grey and cloudy, we went to the beach.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết:

A. Because + S + V: bởi vì … => chỉ nguyên nhân

B. Although + S + V: mặc dù … => chỉ sự nhượng bộ

C. Despite + N/V-ing: mặc dù …

D. Because of + V/V-ing: bởi vì …

=> loại C & D vì sau chỗ trống là 1 mệnh đề (chủ ngữ: the sky, động từ: was, tân ngữ: grey and cloudy)

Tạm dịch: Mặc dù bầu trời xám xịt và nhiều mây nhưng chúng tôi đã đến bãi biển.


Câu 17:

_____ is not clear to researchers.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ

Giải chi tiết:

Cấu tạo mệnh đề danh ngữ / mệnh đề danh từ: Wh-word + S + V + V-số ít

A sai trật tự từ trong câu (không được đảo trợ động từ lên vì cuối câu không phải dấu ?)

B sai cấu trúc (không có thì nào ở dạng: having P2)

C thiếu wh- word

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu vẫn chưa rõ tại sao khủng long tuyệt chủng.


Câu 18:

He tried to ______ himself with everyone by paying then compliments.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết:

A. gratify (v): làm vừa lòng

B. please (v): làm vui lòng

C. ingratiate (v): lấy lòng

D. commend (v): khen

=> ingratiate oneself (with somebody): to do things in order to make somebody like you, especially somebody who will be useful to you (làm những việc để khiến ai đó thích bạn, đặc biệt là ai đó sẽ đem lại lợi ích cho bạn)

Tạm dịch: Anh ấy cố gắng lấy lòng mọi người bằng cách trả tiền sau đó khen ngợi họ.


Câu 19:

I think there’s a picture of the hotel _____ the first page.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết:

Dùng giới từ “on” với “page” (trên bề mặt của tờ giấy, trang giấy,…).

on the first page: trên trang nhất (mặt báo,…)

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng có hình ảnh của khách sạn trên trang nhất đấy.


Câu 20:

The smell was so bad that it completely _____ us off our food.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết:

put sb off sth: to make somebody lose interest in or enthusiasm for something/somebody (làm cho ai đó mất hứng thú hoặc mất nhiệt tình với điều gì đó / ai đó)

Tạm dịch: Mùi hôi đến mức khiến chúng tôi hoàn toàn không còn muốn ăn.


Câu 21:

I won’t buy that car because it has too much _____ on it.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết:

wear and tear: the damage to objects, furniture, property, etc. that is the result of normal use (sự hao mòn và hư hỏng)

Tạm dịch: Tôi sẽ không mua chiếc xe đó vì nó bị hao mòn quá nhiều.


Câu 22:

I had a red _____ day yesterday.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết:

red-letter day: ngày quan trọng, ngày trọng đại

Tạm dịch: Hôm qua là một ngày rất quan trọng với tôi.


Câu 23:

You ___ have eaten the mushrooms if you were not sure.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết:

should: nên

shouldn’t: không nên

would: sẽ

could: có thể

=> shouldn’t have P2: đáng lẽ ra không cần phải làm gì (nhưng thực tế là đã làm gì trong quá khứ)

Tạm dịch: Bạn lẽ ra đã không nên ăn nấm nếu bạn không chắc chắn.


Câu 24:

Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

Jenny and Kathy are arranging to see a new film.

- Jenny: “Why don’t you come over and see the new film with me?”

- Kathy: “________”

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết:

Jenny và Kathy đang sắp xếp để đi xem một bộ phim mới.

- Jenny: "Sao cậu không qua xem phim mới với tớ nhỉ?"

- Kathy: "________"

A. Thật tuyệt, tớ rất thích.                     B. Ồ, tớ e là vậy.

C. Không có gì đâu.                             D. Chà! Cậu đã không nhận ra điều đó.

Chỉ có phản hồi A là phù hợp nhất.


Câu 25:

Helen and Sarah are talking about their school’s field trip.

- Helen: “This is the best field trip we’ve ever had”.

- Sarah: “________. Everyone enjoyed it to the fullest.”

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết:

Helen và Sarah đang nói về chuyến đi thực tế của trường họ.

- Helen: "Đây là chuyến đi thực tế tuyệt vời nhất mà chúng ta từng có đấy."

- Sarah: "________. Mọi người đều tận hưởng nó một cách trọn vẹn nhất."

A. Tớ không nghĩ đó là một ý kiến hay

B. Tớ hoàn toàn không đồng ý

C. Cậu đúng rồi đấy

D. Đừng bận tâm

Chỉ có phản hồi C là phù hợp nhất.


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks

Our position in the family is one of the factors (26)_________ strongly affect our personality. The eldest or first-born children get maximum (27) _________ from their parents and the result is that they are usually self-confident and ambitious people. Firstborns are also responsible because they often have to look after their younger brothers or sisters. (28) _________, they can be quite bossy and dominant as they often give orders and are fearful of losing position. Middle children are usually sociable since they have other children to play with. They are good at peacemaking and compromising. Yet, on the negative side, (29) _________ children can be jealous and moody ones. The youngest in a family is probably quite a relaxed person and some are often lazy. This is because they always have someone in the family to help them. Yet, they are charming and (30) _________, have a good sense of humor and know how to manipulate others when they want to get their way.

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết:

A. which: cái mà => thay thế cho từ chỉ vật đứng ngay trước

B. where: nơi mà => thay thế cho từ chỉ nơi chốn

C. who: người mà => thay thế cho từ chỉ người

D. what: cái gì

“factors” (những yếu tố) => chỉ vật

Our position in the family is one of the factors (26) which strongly affect our personality.

Tạm dịch: Vị trí của chúng ta trong gia đình là một trong những yếu tố ảnh hưởng mạnh mẽ đến nhân cách của chúng ta.

Câu 27:

The eldest or first-born children get maximum (27) _________ from their parents and the result is that they are usually self-confident and ambitious people.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết:

get attention from sb: có được sự chú ý từ ai

A. awareness + of/about: nhận thức của / về …

C. attraction + for: sự thu hút, sức hút

D. willingness + to V: sự sẵn lòng

The eldest or first-born children get maximum (27) attention from their parents and the result is that they are usually self-confident and ambitious people.

Tạm dịch: Con cả hoặc con đầu lòng được cha mẹ quan tâm tối đa và kết quả là chúng thường là những người tự tin và đầy tham vọng.

Câu 28:

Firstborns are also responsible because they often have to look after their younger brothers or sisters. (28) _________, they can be quite bossy and dominant as they often give orders and are fearful of losing position. Middle children are usually sociable since they have other children to play with.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Trạng từ liên kết

Giải chi tiết:

A. Whenever: Bất kể khi nào                B. In addition: Thêm vào đó, ngoài ra

C. Therefore: Vì vậy                             D. However: Tuy nhiên

Firstborns are also responsible because they often have to look after their younger brothers or sisters. (28) However, they can be quite bossy and dominant as they often give orders and are fearful of losing position.

Tạm dịch: Con cả cũng phải có trách nhiệm vì chúng thường phải chăm sóc em trai hoặc em gái. Tuy nhiên, chúng có thể khá hách dịch và thống trị vì chúng thường ra lệnh và sợ bị mất vị trí đó.

Câu 29:

They are good at peacemaking and compromising. Yet, on the negative side, (29) _________ children can be jealous and moody ones. The youngest in a family is probably quite a relaxed person and some are often lazy. This is because they always have someone in the family to help them.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

middle children: con giữa

Dấu hiệu: 2 câu trước đang nhắc đến “Middle children” => câu “Yet, …” nói về mặt tiêu cực của những đứa trẻ này

Middle children are usually sociable since they have other children to play with. They are good at peacemaking and compromising. Yet, on the negative side, (29) middle children can be jealous and moody ones.

Tạm dịch: Con giữa hòa đồng vì chúng có những đứa trẻ khác chơi cùng. Chúng giỏi trong việc xây dựng hòa bình và thỏa hiệp. Tuy nhiên, về mặt tiêu cực, những đứa con giữa có thể ghen tị và ủ rũ.

Câu 30:

Yet, they are charming and (30) _________, have a good sense of humor and know how to manipulate others when they want to get their way.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết:

Sau tobe “are” cần điền tính từ.

be adj and adj

A. create (v): tạo ra                               B. creation (n): sự sáng tạo, tác phẩm

C. creative (adj): sáng tạo                      D. creature (n): sinh vật, vật được tạo ra

Yet, they are charming and (30) creative, have a good sense of humor and know how to manipulate others when they want to get their way.

Tạm dịch: Tuy nhiên, chúng rất thu hút và sáng tạo, có khiếu hài hước và biết cách lôi kéo người khác khi chúng muốn theo ý mình.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

Dinosaurs were reptiles that lived during a period of earth’s history called the Mesozoic Era, which is known as the Age of Reptiles. The first dinosaurs appeared more than 200 million years ago. For many millions of years, they dominated the land with their huge size and strength. Then about 65 million years ago, they died out rather suddenly, never to reemerge.

The word dinosaur comes from two Greek words meaning “terrible lizard”. Dinosaurs were not lizards, but their appearance could be truly terrifying. The biggest ones weighed more than ten times as much as a mature elephant and nearly equaled the size of most modern-day whales. The famous kinds of dinosaurs, including the brontosaurus and tyrannosaurus, reached 80 to 90 feet in length. Not all dinosaurs were giants, however, some were actually no larger than a chicken.

Scientists still do not know what caused dinosaurs to disappear. One theory involves a change in the earth’s climate. It is believed that temperature dropped significantly towards the end of the Cretaceous Period. Too large to hibernate and not having fur or feathers for protection, it is possible that the climate became too chilly for dinosaurs. In contrast, other species having protection, such as the mammals and birds, were able to survive.

 What is the best title for this passage?
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính

Giải chi tiết:

Tiêu đề hay nhất cho đoạn văn này là gì?

A. Sự thống trị của đất => chỉ là chi tiết trong đoạn 1

B. Khủng long và sự tuyệt chủng của chúng

C. Loài bò sát lớn nhất Trái đất => quá rộng so với nội dung bài đọc

D. Lịch sử Trái đất => chỉ là chi tiết trong đoạn 1

Thông tin:

Trong bài xuất hiện rất nhiều chi tiết nói về khủng long:

- Dinosaurs were reptiles …

- The word dinosaur comes from …

- Scientists still do not know what caused dinosaur to disappear. …


Câu 32:

The word “ones” in the passage refers to __________.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế

Giải chi tiết:

Từ “ones” trong đoạn văn chỉ _______.

A. dinosaurs: khủng long                     B. millions: triệu

C. lizards: thằn lằn                                D. whales: cá voi

=> Đại từ “ones” thay thế cho danh từ số nhiều, đứng trước nó.

Thông tin: Dinosaurs were not lizards, but their appearance could be truly terrifying. The biggest ones weighed more than ten times as much as a mature elephant …

Tạm dịch: Khủng long không phải là thằn lằn, nhưng vẻ ngoài của chúng có thể thực sự đáng sợ. Những con lớn nhất nặng gấp mười lần một con voi trưởng thành…


Câu 33:

It can be inferred from the passage that the Age of Reptiles lasted about _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận

Giải chi tiết:

Có thể suy ra từ đoạn văn rằng Kỷ  nguyên Bò sát kéo dài khoảng _______.

A. 200 triệu năm                                  B. 135 triệu năm

C. 80 triệu năm                                    D. 65 triệu năm

Thông tin: The first dinosaurs appeared more than 200 million years ago. … Then about 65 million years ago, they died out rather suddenly, never to reemerge.

Tạm dịch: Những con khủng long đầu tiên xuất hiện cách đây hơn 200 triệu năm. …. Sau đó, khoảng 65 triệu năm trước, chúng chết đi một cách khá đột ngột, không bao giờ tái sinh.

=> 200 – 65 = 135 năm

Câu 34:

The word “chilly” in the passage refers to _________.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng

Giải chi tiết:

chilly (adj): too cold to be comfortable (quá lạnh để cảm thấy thoải mái)

A. rất nóng                                           B. cực kỳ lạnh (lạnh khủng khiếp)

C. rất lạnh                                            D. ẩm thấp

=> chilly = very cold

Thông tin: Too large to hibernate and not having fur or feathers for protection, it is possible that the climate became too chilly for dinosaurs.

Tạm dịch: Quá lớn để ngủ đông và không có lông hoặc lông để bảo vệ, có thể khí hậu trở nên quá lạnh đối với khủng long.


Câu 35:

According to the passage, what is TRUE about the size of dinosaurs?
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Theo đoạn văn, điều gì là ĐÚNG về kích thước của khủng long?

A. Nó khiến chúng trở thành những sinh vật lớn nhất trên trái đất.

B. Nó khá đa dạng.

C. Nó đảm bảo sự tồn tại của chúng.

D. Nó khá đồng đều.

Thông tin: Not all dinosaurs were giants, however, some were actually no larger than a chicken.

Tạm dịch: Tuy nhiên, không phải tất cả các loài khủng long đều khổng lồ, một số loài thực sự không lớn hơn một con gà.

Chú ý khi giải:

Dịch bài đọc:

Khủng long là loài bò sát sống trong một thời kỳ lịch sử của trái đất - Kỷ nguyên Trung sinh, được gọi là Kỷ nguyên Bò sát. Những con khủng long đầu tiên xuất hiện cách đây hơn 200 triệu năm. Trong nhiều triệu năm, chúng thống trị vùng đất với quy mô và sức mạnh khổng lồ của mình. Sau đó, khoảng 65 triệu năm trước, chúng chết đi một cách khá đột ngột, không bao giờ tái sinh.

Từ khủng long bắt nguồn từ hai từ trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là "con thằn lằn khủng khiếp". Khủng long không phải là thằn lằn, nhưng vẻ ngoài của chúng có thể thực sự đáng sợ. Những con lớn nhất nặng gấp mười lần một con voi trưởng thành và gần bằng kích thước của hầu hết những con cá voi ngày nay. Các loại khủng long nổi tiếng, bao gồm cả brontosaurus và tyrannosaurus, có chiều dài từ 80 đến 90 feet. Tuy nhiên, không phải tất cả các loài khủng long đều khổng lồ, một số loài thực sự không lớn hơn một con gà.

Các nhà khoa học vẫn chưa biết điều gì đã khiến khủng long tuyệt chủng. Một giả thuyết liên quan đến sự thay đổi khí hậu trái đất. Người ta tin rằng nhiệt độ đã giảm xuống đáng kể vào cuối kỷ Phấn trắng. Quá lớn để ngủ đông và không có lông hoặc lông để bảo vệ, có thể khí hậu trở nên quá lạnh đối với khủng long. Ngược lại, các loài khác được bảo vệ, chẳng hạn như động vật có vú và chim, có thể sống sót.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

   Just as optical fibers have transformed communication, they are also revolutionizing medicine. These ultra - thin, flexible fibers have opened a window into the living tissues of the body. By inserting optical fibers through natural openings or small incisions and then threading them along the body's established pathways, physicians can look into the lungs, intestines, heart and other areas that were formerly inaccessible to them.

 The basic fiber-optics system is called fiberscope, which consists of two bundles of fibers. One, the illuminating bundle, carries light to the tissues. It is coupled to a high-intensity light source. Light enters the cores of the high-purity silicon glass and travels along the fibers. A lens at the end of the bundle collects the light and focuses it into the other bundle, the imaging bundle. Each fiber in the bundle transmits only a tiny fraction of the total image. The reconstructed image can be viewed through an eyepiece or displayed on a television screen. During the last five years, improved methods of fabricating optical fibers have led to a reduction in fiberscope diameter and an increase in the number of fibers, which in turn has increased resolution.

 Optical fibers can also be used to deliver laser light. By use of laser beams, physicians can perform surgery inside the body, sometimes eliminating the need for invasive procedures in which healthy tissue must be cut through to reach the site of disease. Many of these procedures do not require anesthesia and can be performed in a physician's office. These techniques have reduced the risk and the cost of medical care.

 What is the main topic of the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính

Giải chi tiết:

Chủ đề chính của bài đọc là gì?

A. Cuộc cách mạng trong giao tiếp

B. Sự phát minh ra sợi quang

C. Các kỹ thuật phẫu thuật mới

D. Vai trò của sợi quang trong y học

Thông tin:

- Just as optical fibers have transformed communication, they are also revolutionizing medicine.

- By inserting optical fibers through natural openings or small incisions and then threading them along the body's established pathways, physicians can look into the lungs, intestines, heart and other areas that were formerly inaccessible to them.

- Optical fibers can also be used to deliver laser light. By use of laser beams, physicians can perform surgery inside the body, sometimes eliminating the need for invasive procedures in which healthy tissue must be cut through to reach the site of disease.

- These techniques have reduced the risk and the cost of medical care.

Tạm dịch:

- Giống như sợi quang học đã thay đổi liên lạc, chúng cũng đang cách mạng hóa y học.

- Bằng cách chèn các sợi quang học qua các khe hở tự nhiên hoặc các vết rạch nhỏ và sau đó luồn chúng dọc theo các đường dẫn đã được thiết lập của cơ thể, các bác sĩ có thể nhìn vào phổi, ruột, tim và các khu vực khác mà trước đây chúng không thể tiếp cận được.

- Sợi quang học cũng có thể được sử dụng để cung cấp ánh sáng laser. Bằng cách sử dụng chùm tia laze, bác sĩ có thể tiến hành phẫu thuật bên trong cơ thể, đôi khi loại bỏ sự cần thiết của các thủ thuật xâm lấn, trong đó mô khỏe mạnh phải được cắt qua để tiếp cận vị trí bệnh.

- Những kỹ thuật này đã làm giảm rủi ro và chi phí chăm sóc y tế.


Câu 37:

The author uses the expression "have opened a window" to indicate that the use of optical fibers_____.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng

Giải chi tiết:

Tác giả sử dụng cụm từ "đã mở một cửa sổ" để chỉ ra rằng việc sử dụng các sợi quang học ______.

A. đã cho phép các nhà khoa học tạo ra những khám phá đáng kinh ngạc

B. đôi khi yêu cầu một vết mổ

C. cho phép các bác sĩ nhìn thấy bên trong cơ thể mà không cần phẫu thuật lớn

D. vẫn chưa được công chúng biết đến cho đến gần đây

Thông tin: . These ultra - thin, flexible fibers have opened a window into the living tissues of the body. … physicians can look into the lungs, intestines, heart and other areas that were formerly inaccessible to them.

Tạm dịch: Những sợi siêu mỏng, linh hoạt này đã “mở ra một cửa sổ” vào các mô sống của cơ thể. … các bác sĩ có thể nhìn vào phổi, ruột, tim và các khu vực khác mà trước đây họ không thể tiếp cận được.

Câu 38:

Which of the following is closest in meaning to the word “formerly”?
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng

Giải chi tiết:

Từ nào gần nghĩa nhất với từ “formerly”?

formerly (adv): trước kia

A. previously (adv): trước đó

B. completely (adv): hoàn toàn

C. usually (adv): thường thường

D. theoretically (adv): về mặt lý thuyết

=> formerly = previously

Câu 39:

The word "them" in paragraph 1 refers to ____.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế

Giải chi tiết:

Từ “them” trong đoạn 1 chỉ __________.

A. optical fibers: sợi quang học

B. pathways: đường dẫn

C. physicians: bác sĩ

D. other areas of the body: các khu vực khác của cơ thể

Thông tin: By inserting optical fibers through natural openings or small incisions and then threading them along the body's established pathways, physicians can look into the lungs, intestines, heart and other areas that were formerly inaccessible to them.

Tạm dịch: Bằng cách chèn các sợi quang học qua các khe hở tự nhiên hoặc các vết rạch nhỏ và sau đó luồn chúng dọc theo các đường dẫn đã được thiết lập của cơ thể, các bác sĩ có thể nhìn vào phổi, ruột, tim và các khu vực khác mà trước đây họ không thể tiếp cận được.

Câu 40:

According to the passage, what is the purpose of the illuminating bundle in a fiberscope?
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Theo đoạn văn, mục đích của bó chiếu sáng trong ống kính sợi là gì?

A. Để truyền ánh sáng vào cơ thể.

B. Để thu và hội tụ ánh sáng.

C. Để tái tạo hình ảnh.

D. Để thực hiện phẫu thuật bên trong cơ thể.

Thông tin: One, the illuminating bundle, carries light to the tissues.

Tạm dịch: Một, bó chiếu sáng, mang ánh sáng đến các mô.

Câu 41:

According to the passage, how do the fiberscopes used today differ from those used in five years ago?
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Theo đoạn văn, kính soi sợi được sử dụng ngày nay khác với kính được sử dụng trong 5 năm trước như thế nào?

A. Chúng sử dụng ánh sáng sáng hơn.

B. Chúng dài hơn.

C. Chúng chứa nhiều sợi hơn.

D. Chúng có đường kính lớn hơn.

Thông tin: During the last five years, improved methods of fabricating optical fibers have led to a reduction in fiberscope diameter and an increase in the number of fibers, which in turn has increased resolution.

Tạm dịch: Trong 5 năm qua, các phương pháp chế tạo sợi quang học được cải tiến đã làm giảm đường kính ống soi và tăng số lượng sợi, do đó độ phân giải tăng lên.


Câu 42:

Which of the following is NOT mentioned by the author as one of the advantages of laser surgery techniques?
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – câu hỏi chứa ‘NOT’

Giải chi tiết:

Điều nào sau đây KHÔNG được tác giả đề cập đến như một trong những ưu điểm của kỹ thuật phẫu thuật laser?

A. Chúng có thể được thực hiện tại phòng khám của bác sĩ.

B. Chúng an toàn hơn phẫu thuật thông thường.

C. Chúng thường có thể được thực hiện mà không cần gây mê.

D. Chúng tương đối dễ dạy cho các thầy thuốc.

Thông tin: By use of laser beams, … Many of these procedures do not require anesthesia and can be performed in a physician's office. These techniques have reduced the risk and the cost of medical care.

Tạm dịch: Bằng cách sử dụng chùm tia laze, … Nhiều thủ tục trong số này không cần gây mê (C) và có thể được thực hiện tại phòng khám của bác sĩ. (A) Những kỹ thuật này đã làm giảm rủi ro và chi phí chăm sóc y tế. (B)

=> chỉ có D không được nhắc đến

Chú ý khi giải:

Dịch bài đọc:

Giống như sợi quang học đã thay đổi liên lạc, chúng cũng đang cách mạng hóa y học. Những sợi siêu mỏng, linh hoạt này đã “mở ra một cửa sổ” vào các mô sống của cơ thể. Bằng cách chèn các sợi quang học qua các khe hở tự nhiên hoặc các vết rạch nhỏ và sau đó luồn chúng dọc theo các đường dẫn đã được thiết lập của cơ thể, các bác sĩ có thể nhìn vào phổi, ruột, tim và các khu vực khác mà trước đây họ không thể tiếp cận được.

Hệ thống sợi quang cơ bản được gọi là sợi quang, bao gồm hai bó sợi. Một, bó chiếu sáng, mang ánh sáng đến các mô. Nó được kết hợp với một nguồn sáng cường độ cao. Ánh sáng đi vào lõi của thủy tinh silicon có độ tinh khiết cao và truyền dọc theo các sợi. Một thấu kính ở cuối bó thu thập ánh sáng và hội tụ ánh sáng vào bó còn lại, bó hình ảnh. Mỗi sợi trong bó chỉ truyền một phần rất nhỏ trong tổng số hình ảnh. Hình ảnh được dựng lại có thể được xem qua thị kính hoặc hiển thị trên màn hình tivi. Trong 5 năm qua, các phương pháp chế tạo sợi quang học được cải tiến đã làm giảm đường kính ống soi và tăng số lượng sợi, do đó độ phân giải tăng lên.

Sợi quang học cũng có thể được sử dụng để cung cấp ánh sáng laser. Bằng cách sử dụng chùm tia laze, bác sĩ có thể tiến hành phẫu thuật bên trong cơ thể, đôi khi loại bỏ sự cần thiết của các thủ thuật xâm lấn, trong đó mô khỏe mạnh phải được cắt qua để tiếp cận vị trí bệnh. Nhiều thủ tục trong số này không cần gây mê và có thể được thực hiện tại phòng khám của bác sĩ. Những kỹ thuật này đã làm giảm rủi ro và chi phí chăm sóc y tế.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction ỉn each of the following questions.

 The girl who were injured in the accident is now in hospital.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ

Giải chi tiết:

Chủ ngữ “The girl” số ít.

Dùng đại từ “who” thay thế cho danh từ “The girl” => who = chủ ngữ số ít

Tobe dùng cho chủ ngữ số ít, chia thì quá khứ đơn phải là: was

Sửa: were => was

Tạm dịch: Cô gái đã bị thương trong vụ tai nạn bây giờ ở bệnh viện.


Câu 44:

The farmer plows the fields, plants the seeds and will harvest the crop.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải chi tiết:

Liên từ “and” nối những từ cùng dạng, cùng loại.

Trước “and” là những động từ chia thì hiện tại đơn theo chủ ngữ số ít (plows, plants) => sau “and” cũng phải là động từ chia thì hiện tại đơn theo chủ ngữ số ít.

Sửa: will harvest => harvests

Tạm dịch: Người nông dân cày ruộng, gieo hạt và thu hoạch mùa màng.


Câu 45:

In order to do a profit, the new leisure centre needs at least 2000 visitors a month.

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết:

make a profit (= turn a profit): kiếm lời, có lãi

Sửa: do a profit => make/turn a profit

Tạm dịch: Để có lãi, trung tâm giải trí mới cần ít nhất 2000 du khách mỗi tháng.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

 I am not as good at English as my friend.

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: So sánh bằng – so sánh hơn

Giải chi tiết:

Cấu trúc so sánh không bằng: S + be + not + as + adj + as …

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj + er / adj đặc biệt + than …

good (tốt, giỏi) => better (tốt hơn, giỏi hơn)

Tạm dịch: Tôi không giỏi tiếng Anh như bạn tôi.

A. Bạn của tôi giỏi tiếng Anh hơn tôi.

B. Bạn tôi là người giỏi tiếng Anh nhất trong lớp của tôi. => sai nghĩa

C. Tôi là người giỏi tiếng Anh nhất trong lớp. => sai nghĩa

D. Tôi giỏi tiếng Anh hơn bạn của tôi. => sai nghĩa


Câu 47:

“I am going away tomorrow, mom.”, the son said.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết:

Động từ tường thuật chia quá khứ đơn “said” => cần thực hiện một số thay đổi:

I => he

am going => was going

tomorrow => the next day

mom => his mom

tell / told sb (that) S + V = say / said + to + sb + (that) S + V: nói với ai đó rằng …

Tạm dịch: “Ngày mai con đi xa mẹ ạ.”, cậu con trai nói.

= B. Cậu con trai nói với mẹ anh ta rằng anh ấy sẽ đi ra vào ngày mai.

Các phương án khác:

A. sai ở “mom”

C. sai ở “asked”

D. sai ở “said his mom”


Câu 48:

Sally paid for her travel in advance, but it wasn’t necessary.

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết:

Cấu trúc phỏng đoán với động từ khuyết thiếu:

needn’t have P2: lẽ ra không cần làm gì (nhưng thực tế là đã làm rồi)

may/might not have P2: có lẽ là đã không (không chắc lắm)

couldn’t have P2: không thể nào là đã

Tạm dịch: Sally đã trả trước cho chuyến du lịch của cô ấy, nhưng nó không cần thiết.

A. Sally lẽ ra không cần phải trả trước cho chuyến du lịch của mình.

B. Sally có thể đã không trả trước cho chuyến du lịch của cô ấy. => sai nghĩa

C. Sally có thể đã không trả trước cho chuyến du lịch của cô ấy. => sai nghĩa

D. Sally không thể trả trước cho chuyến du lịch của cô ấy. => sai nghĩa


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

 Jenifer rejected the job offer. She now regrets it.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu ước

Giải chi tiết:

Cấu trúc câu ước với “wish”:

wish + S + had (not) + P2 => ước ở quá khứ

wish + S + would + V-nguyên thể => ước ở hiện tại/tương lai

Cấu trúc với “if only” cho điều giả định ở quá khứ: If only + S + had + P2

Tạm dịch: Jenifer đã từ chối lời mời làm việc. Bây giờ cô rất hối hận.

A. Jenifer rất tiếc vì đã không từ chối lời mời làm việc. => sai nghĩa

B. Sai thì động từ (didn’t reject).

C. Jenifer ước cô ấy đã không từ chối lời mời làm việc.

D. Sai thì động từ (regrets, regret to V: tiếc khi phải làm gì (thường là thông báo tin buồn).


Câu 50:

The master of ceremonies has a very soft voice. Everyone listens to her attentively whenever she appears on the stage.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải chi tiết:

Cấu trúc đảo ngữ:

So + adj + be + S + that …: quá … đến nỗi …

But for + N/phrase, S + would + V: nếu như không vì … thì … (điều kiện trái với hiện tại)

Cụm từ:

As long as: miễn là

Only after: chỉ sau khi

Tạm dịch: Người chủ của buổi lễ có một giọng nói rất nhẹ nhàng. Mọi người chăm chú lắng nghe cô nói mỗi khi cô xuất hiện trên sân khấu.

A. Giọng của chủ nhân buổi lễ nhẹ nhàng đến mức mọi người đều chăm chú lắng nghe cô ấy mỗi khi cô ấy xuất hiện trên sân khấu.

B. Sai thì của động từ so với câu gốc

C. Chỉ sau khi mọi người chăm chú lắng nghe chủ nhân buổi lễ mỗi khi cô ấy xuất hiện trên sân khấu thì cô ấy mới có một giọng nói rất nhẹ nhàng. => sai nghĩa

D. Nếu không vì một giọng rất nhẹ nhàng, mọi người sẽ chăm chú lắng nghe cô ấy mỗi khi cô ấy xuất hiện trên sân khấu. => sai nghĩa


Bắt đầu thi ngay