Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử môn Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (20 đề) (Đề 13)

  • 2293 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Read the following passage and choose the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

 COVID-19 has forced us into social distancing, isolation and quarantine. These conditions are likely fostering (1) _____ anxiety and loneliness in our cities. However, COVID-19 is an opportunity to build a new kind of contact on (2) _____ we know and learn from this situation. It's possible to promote social and emotional well-being. Integrating public and online spaces is one of the approaches for building better communities. Our new online communication skills can help us develop a better physical-digital interface for bringing people together. Video conferencing is flexible and can enable long-distance connection and “work from home” hubs. (3) _____, social media platforms, such as Facebook, Meetup, WhatsApp or art-based apps like Somebody, are (4) ______ for organising physical meetings too. These can help with community volunteering, socialising, or simply sharing guerrilla-garden herbs for local cooking. A better physical-digital interface could help new jobs flourish in "interactive" creative industries that virtually connect (5) ______ isolated individuals. New art spaces could be established, putting connective digital infrastructure, such as audio-visual platforms, within physical spaces to help face-to-face and virtual audiences interact.

(Adapted from https://theconversation.com/reconnecting-after-coronavirus)

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

A. national (adj): thuộc quốc gia

B. widespread (adj): lan rộng, rộng khắp

C. global (adj): toàn cầu

D. international (adj): quốc tế

These conditions are likely fostering (1) widespread anxiety and loneliness in our cities.

Tạm dịch: Những điều kiện này có khả năng thúc đẩy sự lo lắng và cô đơn lan rộng trong các thành phố của chúng ta.

Câu 2:

However, COVID-19 is an opportunity to build a new kind of contact on (2) _____ we know and learn from this situation. It's possible to promote social and emotional well-being. Integrating public and online spaces is one of the approaches for building better communities
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đại từ

Giải chi tiết:

Trong mệnh đề quan hệ, whom & which có thể đi với giới từ => loại A vì

Từ cần điền vào chỗ trống không có chức năng phải giải thích cho danh từ nào đứng trước, và không có động từ của mệnh đề sau đi với “on” => loại C, D

what: những gì, cái gì

However, COVID-19 is an opportunity to build a new kind of contact on (2) what we know and learn from this situation.

Tạm dịch: Tuy nhiên, COVID-19 là một cơ hội để xây dựng một kiểu liên lạc mới dựa trên những gì chúng ta biết và học được từ tình huống này.

Câu 3:

Video conferencing is flexible and can enable long-distance connection and “work from home” hubs. (3) _____, social media platforms, such as Facebook, Meetup, WhatsApp or art-based apps like.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết:

A. In contrast: trái lại => chỉ sự tương phản

B. Therefore: vì thế, vì vậy => chỉ kết quả

C. Otherwise: nếu không thì => chỉ điều kiện

D. Moreover: ngoài ra => bổ sung thông tin

Câu trước (3) đang nói về một ví dụ của “giao diện vật lý-kỹ thuật số”, câu (3) là những ví dụ của mạng xã hội trực tuyến, cũng là những ví dụ của “giao diện vật lý-kỹ thuật số” => cần điền liên từ bổ sung thông tin.

(3) Moreover, social media platforms, such as Facebook, Meetup, WhatsApp ….

Tạm dịch: Ngoài ra, các nền tảng truyền thông xã hội, chẳng hạn như Facebook, Meetup, WhatsApp …


Câu 4:

Somebody, are (4) ______ for organising physical meetings too. These can help with community volunteering, socialising, or simply sharing guerrilla-garden herbs for local cooking.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

A. grateful (adj): biết ơn

B. careful (adj): cẩn thận

C. awful (adj): khủng khiếp

D. useful (adj): hữu ích

… or art-based apps like Somebody, are (4) useful for organising physical meetings too.

Tạm dịch: … hoặc các ứng dụng dựa trên nghệ thuật như Somebody, cũng rất hữu ích để tổ chức các cuộc họp liên quan đến thể chất.

Câu 5:

A better physical-digital interface could help new jobs flourish in "interactive" creative industries that virtually connect (5) ______ isolated individuals. New art spaces could be established, putting connective digital infrastructure, such as audio-visual platforms, within physical spaces to help face-to-face and virtual audiences interact.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Tính từ

Giải chi tiết:

A. another + N số ít: cái gì khác

B. every + N số ít: mọi …

C. other + N số nhiều: những cái gì khác

D. one + N số ít: một …

Sau chỗ trống là danh từ số nhiều “individuals” (các cá nhân) => loại A, B, D

A better physical-digital interface could help new jobs flourish in "interactive" creative industries that virtually connect (5) other isolated individuals.

Tạm dịch: Giao diện vật lý-kỹ thuật số tốt hơn có thể giúp các công việc mới phát triển mạnh mẽ trong các ngành công nghiệp sáng tạo "tương tác" hầu như kết nối các cá nhân biệt lập khác.

Dịch bài đọc:

     COVID-19 đã buộc chúng ta phải giãn cách xã hội, cách ly và kiểm dịch. Những điều kiện này có khả năng thúc đẩy sự lo lắng và cô đơn lan rộng trong các thành phố của chúng ta. Tuy nhiên, COVID-19 là một cơ hội để xây dựng một kiểu liên lạc mới dựa trên những gì chúng ta biết và học được từ tình huống này. Nó có thể thúc đẩy hạnh phúc xã hội và tình cảm. Tích hợp không gian công cộng và không gian trực tuyến là một trong những cách tiếp cận để xây dựng cộng đồng tốt hơn. Các kỹ năng giao tiếp trực tuyến mới của chúng ta có thể giúp chúng ta phát triển giao diện vật lý-kỹ thuật số tốt hơn để gắn kết mọi người lại với nhau. Hội nghị truyền hình rất linh hoạt và có thể cho phép kết nối đường dài và các trung tâm “làm việc tại nhà”. Ngoài ra, các nền tảng truyền thông xã hội, chẳng hạn như Facebook, Meetup, WhatsApp hoặc các ứng dụng dựa trên nghệ thuật như Somebody, cũng rất hữu ích để tổ chức các cuộc họp liên quan đến thể chất. Những điều này có thể giúp ích cho hoạt động tình nguyện cộng đồng, giao lưu xã hội hoặc đơn giản là chia sẻ các loại thảo mộc trong vườn du kích để nấu ăn tại địa phương. Giao diện vật lý-kỹ thuật số tốt hơn có thể giúp các công việc mới phát triển mạnh mẽ trong các ngành công nghiệp sáng tạo "tương tác" hầu như kết nối các cá nhân biệt lập khác. Các không gian nghệ thuật mới có thể được thành lập, đưa cơ sở hạ tầng kỹ thuật số kết nối, chẳng hạn như nền tảng nghe nhìn, vào trong không gian vật lý để giúp khán giả trực tiếp và khán giả ảo tương tác.

Câu 6:

Choose the most suitable response to complete each of the following exchanges.

 Mike's inviting Sue to go dancing.

- Mike: "Shall we go dancing tonight?"

- Sue: “________________”.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết:

Mike đang mời Sue đi khiêu vũ.

- Mike: "Tối nay chúng ta đi khiêu vũ nhé?"

- Kiện: “________________”.

A. Được, hãy (Yes, let’s = Yes, let us: được, chúng ta hãy cùng nhau làm thế đi)

B. Không một chút

C. Đừng bận tâm / Thôi bỏ đi => đáp lại lời xin lỗi hoặc khi không muốn nhắc lại điều gì mình vừa nói

D. Tôi không thể đồng ý với bạn => bày tỏ quan điểm của bản thân trước ý kiến của người khác

=> Chỉ có phản hồi A phù hợp nhất.


Câu 7:

Mike and Susan are talking about changes in the modern society.

- Mike: "Our living standards have been improved greatly."

- Susan: “_______________”
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết:

Mike và Susan đang nói về những thay đổi trong xã hội hiện đại.

- Mike: "Mức sống của chúng ta đã được cải thiện rất nhiều."

- Susan: "_______________"

A. Chắc chắn rồi. Tớ hoàn toàn đồng ý.

B. Ừ, thật tuyệt khi cậu nói như vậy.

C. Không, thật tuyệt khi nói như vậy.

D. Cảm ơn cậu đã nói như vậy.

=> Chỉ có phản hồi A phù hợp nhất.


Câu 8:

Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

 You never really know where you are with her as she just blows hot and cold.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết:

blow hot and cold (about something) (idiom): to change your opinion about something often (thay đổi xoành xoạch)

A. tiếp tục thử nghiệm

B. tiếp tục

C. tiếp tục thay đổi ý kiến của cô ấy

D. tiếp tục lấy đồ

=> blows hot and cold = keep changing her opinion

Tạm dịch: Bạn không bao giờ thực sự biết bạn đang ở đâu với cô ấy đâu vì cô ấy cứ liên tục thay đổi.

Câu 9:

With the Artemis program, NASA will land the first woman and next man on the Moon by 2024, using innovative technologies to explore more of the lunar surface than ever before.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

A. crude (adj): thô

B. rustic (adj): quê mùa, mộc mạc

C. traditional (adj): truyền thống

D. latest (adj): mới nhất, gần đây nhất

=> innovative (adj): tiên tiến, đổi mới = latest

Tạm dịch: Với chương trình Artemis, NASA sẽ đưa người phụ nữ đầu tiên và người đàn ông tiếp theo lên Mặt trăng vào năm 2024, sử dụng các công nghệ tiên tiến để khám phá nhiều bề mặt Mặt trăng hơn bao giờ hết.

Câu 10:

Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Trọng âm từ có > 2 âm tiết

Giải chi tiết:

A. participant /pɑːˈtɪsɪpənt/

B. particular /pəˈtɪkjələ(r)/

C. enthusiast /ɪnˈθjuːziæst/

D. preferential /ˌprefəˈrenʃl/

Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2.

Câu 11:

Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải chi tiết:

A. technique /tekˈniːk/

B. finish /ˈfɪnɪʃ/

C. reduce /rɪˈdjuːs/

D. impress /ɪmˈpres/

Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.


Câu 12:

Choose the underlined part that needs correction in each of the following questions.

 Many places of (A) history, scientific, (B) cultural, or scenic (C) importance (D) have been designated national monuments.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Cấu trúc song song / đồng dạng

Giải chi tiết:

“or” (hoặc) liên kết những từ cùng loại, cùng dạng.

“scientific, cultural, scenic” là các tính từ, mà “history” (lịch sử) lại là danh từ.

Sửa: history => historic (có tính lịch sử, quan trọng) # historical (thuộc về lịch sử, liên quan đến lịch sử)

Tạm dịch: Nhiều địa điểm có tầm quan trọng về lịch sử, khoa học, văn hóa hoặc danh lam thắng cảnh đã được công nhận là di tích quốc gia.


Câu 13:

The villagers are (A) highly appreciable of the (B) volunteers' efforts in (C) reconstructing their houses after the (D) devastating storm.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

appreciable (adj): có thể định giá

appreciative (adj): khen ngợi, tán dương, đánh giá cao

Sửa: highly appreciable => higly appreciative

Tạm dịch: Người dân trong làng đánh giá cao nỗ lực của các tình nguyện viên trong việc xây dựng lại ngôi nhà của họ sau cơn bão tàn phá.

Câu 14:

Basic knowledge (A) of social studies, such as (B) history and geography, (C) are considered a basic part of the education of (D) every child.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ - vị

Giải chi tiết:

Chủ ngữ: “Basic knowledge” (kiến thức cơ bản) là chủ ngữ số ít.

Tobe “are” dùng cho chủ ngữ số nhiều.

Sửa: are => is

Tạm dịch: Kiến thức cơ bản về các môn xã hội học, chẳng hạn như lịch sử và địa lý, được coi là một phần cơ bản trong giáo dục của mọi đứa trẻ.

Câu 15:

Choose the correct answer to each of the following questions.

 I don't think you know where she is, ______?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết:

Câu bắt đầu bằng: S + think/suppose/hope… (that) + mệnh đề phụ

- Nếu S là “I” => câu hỏi đuôi hỏi cho mệnh đề phụ

- Nếu S là các chủ ngữ khác => câu hỏi đuôi hỏi cho mệnh đề chính (S + think/suppose/hope…)

- Nếu mệnh đề chính ở dạng phủ định thì câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định.

“I don’t think” mang nghĩa phủ định => loại A, B

“you know” => do you

Tạm dịch: Tôi không nghĩ cậu biết cô ấy ở đâu, phải không?


Câu 16:

Yesterday, when I went shopping with my mother, we _____ my old teacher, who I hadn’t seen for nearly 15 years.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết:

run into: tình cờ gặp

turn out: hóa ra

take out: đi đâu với người mình đã mời

see with => không có cụm động từ này

Tạm dịch: Hôm qua, khi tôi đi mua sắm với mẹ, chúng tôi tình cờ gặp lại cô giáo cũ của tôi, người mà tôi đã không gặp trong gần 15 năm.


Câu 17:

As a parent, you should try to create a safe _____ environment for your children to grow up.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Tính từ

Giải chi tiết:

Trước danh từ “environment” (môi trường) cần điền một tính từ.

A. house (n): ngôi nhà

B. homing (adj): có khả năng tìm về nhà (sau khi được huấn luyện)

C. housing (n): nơi ở, không gian sống

D. home (adj): thuộc về/liên quan đến nơi ở/nhà cửa; (n): nhà cửa = house

Tạm dịch: Là cha mẹ, bạn nên cố gắng tạo ra một môi trường nhà ở an toàn cho con bạn lớn lên.

Câu 18:

Ten million text messages are sent on _____ every minute.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết:

on average: trung bình

in general: thông thường; chủ yếu

in common: bởi mọi người trong một nhóm

Tạm dịch: Trung bình mỗi phút có mười triệu tin nhắn văn bản được gửi đi

Câu 19:

The house was burgled while the family was _____ in a card game.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

A. buried (v-ed): chôn cất

B. busy (adj): bận rộn

C. absorbed + in (adj): say mê làm gì mà không còn chú ý đến những cái khác

D. helping (v-ing) => loại, vì động từ “help” không đi với “in” (help sb/sth)

Tạm dịch: Căn nhà bị trộm trong khi cả nhà mải mê đánh bài.


Câu 20:

Am I nervous? Of course not. Look at my hand - it's as steady as _____.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết:

(as) steady as a rock (idiom): extremely steady and calm; that you can rely on (cực kỳ vững vàng và bình tĩnh; mà bạn có thể dựa vào)

Các phương án còn lại không kết hợp được với “steady” để tạo thành thành ngữ trên:

A. a bridge: một cây cầu

C. steel bars: thanh thép

D. a stepladder: cái thang gấp

Tạm dịch: Tôi có lo lắng không? Dĩ nhiên là không. Hãy nhìn bàn tay của tôi - nó không hề run chút nào.

Câu 21:

You don't usually have to go into _____ hospital to have your ears cleaned. The doctor can do it at the surgery.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết:

Với những danh từ: school, hospital, prison,…:

- Dùng mạo từ trước những danh từ trên, nếu chủ thể hành động đến đó với mục đích khác (VD: đến bệnh viên thăm người thân chứ không phải đến khám bệnh => khác với mục đích sử dụng của bệnh viện)

- Không dùng mạo từ trước những danh từ trên, nếu chủ thể hành động đến đó đúng mục đích sử dụng (VD: đến bệnh viện để khám bệnh => đúng mục đích sử dụng của bệnh viện)

Tuy nhiên, với Anh – Mỹ, họ luôn luôn dùng “the” trước “hospital”.

“have your ears cleaned” (vệ sinh tai, lấy ráy tai ….) => không đúng mục đích sử dụng của bệnh viện.

Tạm dịch: Bạn không phải thường xuyên đến bệnh viện để vệ sinh tai đâu. Bác sĩ có thể làm điều đó tại phòng khám.

Câu 22:

If you _____ the lottery, what would you do with the money?
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết:

Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia dạng “would V-nguyên thể”

Cách dùng: câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết trái với hiện tại, dẫn đến kết quả trái với hiện tại.

Công thức: If + S + V-quá khứ đơn / were …. , what would S + V-nguyên thể?

win (chiến thắng/giành được) => won (quá khứ đơn – đã chiến thắng/giành được)

Tạm dịch: Nếu bạn trúng số, bạn sẽ làm gì với số tiền đó?


Câu 23:

Teacher, are we expected to learn all the new words _____ heart?
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Thành ngữ / Giới từ

Giải chi tiết:

learn by hear (idiom): học thuộc lòng

Tạm dịch: Thưa thầy, chúng em có phải học thuộc lòng tất cả các từ mới không?


Câu 24:

It's worth _____ this book.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: to V / V-ing

Giải chi tiết:

be worth V-ing: đáng (để) làm gì

Tạm dịch: Quyển sách này đáng đọc.

Câu 25:

I have never played badminton before. This is the first time I _____ to play.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn hành

Giải chi tiết:

Dấu hiệu: the first time (lần đầu tiên)

Thì hiện tại hoàn thành có thể dùng để diễn tả trải nghiệm của ai đó.

Công thức: S + have/has (never/ever…) + P2

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ chơi cầu lông trước đây. Đây là lần đầu tiên tôi thử chơi.


Câu 26:

_____ extremely bad weather in the mountains, we're no longer considering our skiing trip.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Liên từ / Mệnh đề nguyên nhân

Giải chi tiết:

“extremely bad weather in the mountains” là cụm từ (không phải mệnh đề).

A. Due to + cụm từ: bởi vì

B. Although + S + V: mặc dù => loại

C. Because + S + V: bởi vì => loại

D. Despite + cụm từ: mặc dù, mặc cho

Tạm dịch: Do thời tiết cực kỳ xấu ở vùng núi, chúng tôi không còn cân nhắc chuyến đi trượt tuyết của mình nữa.

Câu 27:

She saw a mouse _____.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết:

Trong câu có 2 hành động xảy ra trong quá khứ:

- Hành động đang xảy ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có hành động khác chen ngang (chia quá khứ đơn).

- Cấu trúc phối hợp 2 thì: When + S + was/were V-ing, S + V-quá khứ đơn

Ngữ cảnh câu: đang tắm thì nhìn thấy chuột => hành động nhìn thấy chuột chen ngang vào hành động đang diễn ra là tắm.

B sai nghĩa (miễn là cô ấy tắm)

C sai liên từ (as => after)

D sai thì (vế trước quá khứ mà vế sau lại là hiện tại hoàn thành, nối với nhau bằng “when”)

Tạm dịch: Cô ấy nhìn thấy một con chuột khi cô ấy đang tắm.


Câu 28:

The song _____ by our listeners as their favorite of the week is "Goodbye Baby" by Tunesmiths.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải chi tiết:

Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn về dạng:

- V-ing (hiện tại phân từ): nếu đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động

- P2 (quá khứ phân từ): nếu đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động

- to V-nguyên thể: nếu đại từ quan hệ thay thế cho các từ có chứa số thứ tự như: first, second, next, third... last, only và so sánh nhất

Chủ ngữ “the song” (bài hát) không thể tự thực hiện hành động “choose” (lựa chọn) => MĐQH mang nghĩa bị động.

Câu đầy đủ: The song which/that is chosen by our listeners as their favorite of the week is "Goodbye Baby" by Tunesmiths.

Câu rút gọn: The song chosen by our listeners as their favorite of the week is "Goodbye Baby" by Tunesmiths.

Tạm dịch: Bài hát được người nghe của chúng tôi chọn là bài hát yêu thích nhất trong tuần là "Goodbye Baby" của Tunesmiths.

Câu 29:

Mom left the chicken out on the table so that it could _____ slowly.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại – động từ nguyên thể không “to”

Giải chi tiết:

Sau động từ khuyết thiếu “could” cần điền một động từ nguyên thể.

A. frosted (v-ed) => loại

B. frost (v): làm đông/ (n): sự đóng băng

C. frosty (adj): cực lạnh, đóng băng => loại

D. defrost (v): rã đông

Tạm dịch: Mẹ để gà ra bàn để gà rã đông từ từ.

Câu 30:

Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions.

 Do you feel like your teenager is spending most of the day glued to a phone screen? You're not too far off. A new survey from the Pew Research Center reveals the surprising ways that technology intersects with teen friendships – and the results show that 57 percent of teens have made at least one new friend online. Even more surprisingly, only 20 percent of those digital friends ever meet in person.

 While teens do connect with their friends face-to-face outside of school, they spend 55 percent of their day texting with friends, and only 25 percent of teens are spending actual time with their friends on a daily basis (outside of school hallways). These new forms of communication are key in maintaining friendships day-to-day – 27 percent of teens instant message their friends every day, 23 percent connect through social media every day, and 7 percent even video chat daily. Text messaging remains the main form of communication – almost half of survey respondents say it's their chosen method of communication with their closest friend.

 While girls are more likely to text with their close friends, boys are meeting new friends (and maintaining friendships) in the gaming world – 89 percent play with friends they know, and 54 percent play with online-only friends. Whether they're close with their teammates or not, online garners say that playing makes them feel "more connected" to friends they know, or garners they've never met.

 When making new friends, social media has also become a major part of the teenage identity – 62 percent of teens are quick to share their social media usernames when connecting with a new friend (although 80 percent still consider their phone number the best method of contact). Despite the negative consequences-21 percent of teenage users feel worse about their lives because of posts they see on social media – teens also have found support and connection through various platforms. In fact, 68 percent of teens received support during a challenging time in their lives via social media platforms.

 Just as technology has become a gateway for new friendships, or a channel to stay connected with current friends, it can also make a friendship breakup more public. The study reveals that girls are more likely to block or unfriend former allies, and 68 percent of all teenage users report experiencing "drama among their friends on social media."

 (Source: https://www.realsimple.com)                                            

 The word "digital" in the first paragraph is closest in meaning to _____.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng

Giải chi tiết:

Từ "digital" trong đoạn 1 thì có nghĩa gần nhất với _______.

A. analogue (n): sự tương tự

B. numeracy (n): năng lực tính toán

C. numerous (adj): nhiều

D. online (adj): trực tuyến

=> digital (adj): có liên quan đến công nghệ, đặc biệt là mạng internet = online

Thông tin: and the results show that 57 percent of teens have made at least one new friend online. Even more surprisingly, only 20 percent of those digital friends ever meet in person.

Tạm dịch: và kết quả cho thấy 57% thanh thiếu niên đã có ít nhất một người bạn mới trực tuyến. Đáng ngạc nhiên hơn nữa, chỉ 20% trong số những người bạn trực tuyến đó từng gặp trực tiếp.

Câu 31:

The word "they" in paragraph 3 refers to _____.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế

Giải chi tiết:

Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _____.

A. friends: bạn bè

B. online-only friends: những bạn trực tuyến

C. online gamers: những người chơi trực tuyến

D. their teammates: đồng đội

Thông tin: Whether they're close with their teammates or not, online garners say that playing makes them feel "more connected" to friends they know, or garners they've never met.

=> they = online gamers

Tạm dịch: Cho dù họ có thân thiết với đồng đội của mình hay không, những người chơi trực tuyến nói rằng chơi khiến họ cảm thấy "kết nối" hơn với những người bạn mà họ biết hoặc những người mà họ chưa từng gặp.


Câu 32:

According to the passage, what percentage of teens spend actual time with their friends?
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Theo đoạn văn, bao nhiêu phần trăm thanh thiếu niên dành thời gian thực tế cho bạn bè của họ?

A. 23%

B. 25%

C. 27%

D. 55%

Thông tin: and only 25 percent of teens are spending actual time with their friends on a daily basis (outside of school hallways).

Tạm dịch: và chỉ 25% thanh thiếu niên dành thời gian thực tế với bạn bè của họ hàng ngày (ngoài hành lang của trường học).


Câu 33:

The following sentences are true, EXCEPT _____.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Các câu sau đây đúng, NGOẠI TRỪ _____.

A. Hầu hết thanh thiếu niên sử dụng trò chuyện video để duy trì mối quan hệ với bạn bè

B. Các hình thức giao tiếp mới đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì tình bạn

C. Theo khảo sát, hơn một nửa thanh thiếu niên đã từng kết bạn mới trên mạng

D. Thanh thiếu niên chỉ gặp mặt trực tiếp 1/5 số bạn bè trực tuyến mà họ đã kết bạn

Thông tin: and 7 percent even video chat daily.

Tạm dịch: và 7% thậm chí trò chuyện video hàng ngày.


Câu 34:

What can be inferred from the passage?
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận

Giải chi tiết:

Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn?

A. Đa số người dùng tuổi teen đồng ý rằng mạng xã hội có những hậu quả tiêu cực trong cuộc sống của họ.

B. Nhờ có mạng xã hội, hơn 2/3 thanh thiếu niên được hỗ trợ khi họ đối mặt với những thử thách trong cuộc sống.

C. Con trai thường gặp nhiều bạn mới hơn con gái.

D. Hầu hết thanh thiếu niên không dễ dàng cung cấp cho người khác tên người dùng của họ khi kết bạn mới.

2/3 của 100% ~ 67% => hơn 2/3 = hơn 67%

Thông tin: In fact, 68 percent of teens received support during a challenging time in their lives via social media platforms.

Tạm dịch: Trên thực tế, 68% thanh thiếu niên nhận được sự hỗ trợ trong thời gian thử thách trong cuộc sống của họ thông qua các nền tảng truyền thông xã hội.


Câu 35:

What is the synonym of the word "breakup” in the last paragraph?
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng

Giải chi tiết:

Đâu là từ đồng nghĩa của "breakup” trong đoạn cuối?

A. commencing (V-ing): bắt đầu, khởi đầu

B. popularity (n): sự phổ biến

C. termination (n): sự đình chỉ, sự kết liễu

D. divorce (n): sự ly dị, sự kết thúc mối quan hệ

=> breakup (n): sự chấm dứt, kết thúc = divorce

Thông tin: it can also make a friendship breakup more public.

Tạm dịch: nó cũng có thể làm cho việc kết thúc tình bạn trở nên công khai hơn.

Câu 36:

What is the main idea of the passage?
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính

Giải chi tiết:

Ý chính của đoạn văn là gì?

A. Sự khác biệt của việc kết bạn mới giữa con gái và con trai. => chỉ là chi tiết đoạn 3

B. Phương tiện truyền thông xã hội kết nối tình bạn. => chỉ có đoạn 4 nói về phương tiện truyền thông

C. Phương tiện truyền thông xã hội ảnh hưởng quá nhiều đến tình bạn. => ý nói ảnh hưởng tiêu cực => trong bài nhắc đến cả tích cực & tiêu cực

D. Thanh thiếu niên đang kết bạn và giữ bạn bè một cách đáng ngạc nhiên.

Thông tin: A new survey from the Pew Research Center reveals the surprising ways that technology intersects with teen friendships – and the results show that 57 percent of teens have made at least one new friend online. Even more surprisingly, only 20 percent of those digital friends ever meet in person.

Tạm dịch: Một cuộc khảo sát mới từ Trung tâm Nghiên cứu Pew cho thấy những cách đáng ngạc nhiên mà công nghệ giao thoa với tình bạn của thanh thiếu niên - và kết quả cho thấy 57% thanh thiếu niên đã có ít nhất một người bạn mới trực tuyến. Đáng ngạc nhiên hơn nữa, chỉ 20% trong số những người bạn trực tuyến đó từng gặp ngoài đời.

Dịch bài đọc:

     Bạn có cảm thấy như con cái (trong độ tuổi thiếu niên) của mình dành phần lớn thời gian trong ngày để dán mắt vào màn hình điện thoại không? Bạn không suy nghĩ quá xa xôi đâu. Một cuộc khảo sát mới từ Trung tâm Nghiên cứu Pew cho thấy những cách đáng ngạc nhiên mà công nghệ giao thoa với tình bạn của thanh thiếu niên - và kết quả cho thấy 57% thanh thiếu niên đã có ít nhất một người bạn mới trực tuyến. Đáng ngạc nhiên hơn nữa, chỉ 20% trong số những người bạn trực tuyến đó từng gặp ngoài đời.

     Trong khi thanh thiếu niên kết nối trực tiếp với bạn bè của họ bên ngoài trường học, họ dành 55% thời gian trong ngày để nhắn tin với bạn bè và chỉ 25% thanh thiếu niên dành thời gian thực tế với bạn bè của họ hàng ngày (ngoài hành lang của trường học). Các hình thức giao tiếp mới này là chìa khóa để duy trì tình bạn hàng ngày - 27% thanh thiếu niên nhắn tin nhanh cho bạn bè mỗi ngày, 23% kết nối qua mạng xã hội mỗi ngày và 7% thậm chí trò chuyện video hàng ngày. Nhắn tin văn bản vẫn là hình thức giao tiếp chính - gần một nửa số người trả lời khảo sát cho biết đó là phương thức họ chọn để liên lạc với người bạn thân nhất của họ.

     Trong khi các cô gái có xu hướng nhắn tin với bạn thân của mình nhiều hơn, các chàng trai đang gặp gỡ những người bạn mới (và duy trì tình bạn) trong thế giới trò chơi - 89% chơi với những người bạn mà họ biết và 54% chơi với những người bạn chỉ quen nhau trực tuyến. Cho dù họ có thân thiết với đồng đội của mình hay không, những người chơi trực tuyến nói rằng chơi khiến họ cảm thấy "kết nối" hơn với những người bạn mà họ biết hoặc những người mà họ chưa từng gặp.

     Khi kết bạn mới, mạng xã hội cũng trở thành một phần quan trọng trong nhận dạng thanh thiếu niên - 62% thanh thiếu niên nhanh chóng chia sẻ tên người dùng trên mạng xã hội khi kết nối với một người bạn mới (mặc dù 80% vẫn coi số điện thoại của họ là phương pháp liên lạc tốt nhất). Bất chấp những hậu quả tiêu cực - 21% người dùng tuổi teen cảm thấy tồi tệ hơn về cuộc sống của họ vì những bài đăng mà họ nhìn thấy trên mạng xã hội - thanh thiếu niên cũng tìm thấy sự hỗ trợ và kết nối thông qua nhiều nền tảng khác nhau. Trên thực tế, 68% thanh thiếu niên nhận được sự hỗ trợ trong thời gian thử thách trong cuộc sống của họ thông qua các nền tảng truyền thông xã hội.

     Cũng giống như công nghệ đã trở thành một cánh cổng cho tình bạn mới hoặc một kênh để duy trì kết nối với những người bạn hiện tại, nó cũng có thể làm cho việc kết thúc tình bạn trở nên công khai hơn. Nghiên cứu tiết lộ rằng các cô gái có nhiều khả năng chặn hoặc hủy kết bạn với những người bạn thân cũ và 68% tất cả người dùng tuổi teen cho biết họ đang trải qua "màn kịch giữa bạn bè của họ trên mạng xã hội."

Câu 37:

Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

 Nutritious snacks provide an important contribution towards your child's daily nutritional needs.

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng – từ trái nghĩa

Giải chi tiết:

nutritious (adj): bổ dưỡng

A. Unhealthy (adj): không lành mạnh

B. Packed (adj): đóng gói

C. Cooked (adj): được nấu chín

D. Inexpensive (adj): không đắt

=> nutritious >< unhealthy

Tạm dịch: Đồ ăn nhẹ bổ dưỡng đóng góp quan trọng vào nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày của trẻ.

Câu 38:

She relies on you so much that she tells you the whole story. You'd better keep it under your hat.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết:

keep sth under your hat (idiom): giữ bí mật

A. mysterious (adj): bí ẩn

B. revealed (adj): tiết lộ

C. confidential (adj): bí mật

D. unknown (adj): không được biết

=> under your hat >< revealed

Tạm dịch: Cô ấy tin tưởng bạn nhiều đến mức cô ấy kể cho bạn nghe toàn bộ câu chuyện. Bạn nên giữ bí mật câu chuyện đó.

Câu 39:

Choose the word that differs from pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Phát âm đuôi -s

Giải chi tiết:

A. laughs /lɑːfs/

B. mouths /maʊðz/

C. slopes /sləʊps/

D. presidents /ˈprezɪdənts/

Quy tắc:

Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s”:

- /s/: Khi từ có phát âm tận cùng là các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /θ/, /t/. Ngoại lệ: baths, mouths,…

- /ɪz/: Khi từ có phát âm tận cùng là các âm /s/, /ʃ/, /tʃ/, /z/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge, ss)

- /z/: Khi từ có tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại.

=> Phần gạch chân phương án B được phát âm là /z/, còn lại là /s/.

Câu 40:

Choose the word that differs from pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Phát âm nguyên âm

Giải chi tiết:

A. doubt /daʊt/

B. mouth /maʊθ/

C. found /faʊnd/

D. bought /bɔːt/

Phần gạch chân phương án D được phát âm là /ɔː/, còn lại là /aʊ/.


Câu 41:

Choose the sentence that is closest in meaning to the sentence given in each of the following questions.

 It is not necessary to book tickets for the film in advance.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết:

not necessary to V: không cần thiết = needn’t V / don’t have to V: không cần phải

be obligatory to V: bắt buộc làm gì

should V-nguyên thể: nên làm gì

duty: nhiệm vụ

Tạm dịch: Không nhất thiết phải đặt vé trước cho bộ phim.

A. Chúng ta nên đặt vé xem phim trước.

B. Bắt buộc phải đặt vé xem phim trước.

C. Chúng ta có nhiệm vụ đặt vé xem phim trước.

D. Chúng ta không cần đặt vé trước cho bộ phim.


Câu 42:

"When did you start practising yoga?" asked Tom.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

want to know: muốn biết

when did you start (quá khứ đơn) => when I had started (quá khứ hoàn thành, không đảo trợ động từ)

Tạm dịch: "Bạn bắt đầu tập yoga khi nào?" Tom hỏi.

= C. Tom muốn biết khi nào tôi bắt đầu tập yoga.

Câu 43:

Paul likes reading comic books more than watching cartoons.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: So sánh hơn / bằng

Giải chi tiết:

more than: nhiều hơn

as much as: nhiều như, nhiều bằng

Tạm dịch: Paul thích đọc truyện tranh hơn xem phim hoạt hình.

A. Paul thích xem phim hoạt hình hơn đọc truyện tranh. => sai nghĩa

B. Paul thích xem phim hoạt hình nhiều như đọc truyện tranh. => sai nghĩa

C. Paul không thích xem phim hoạt hình nhiều như đọc truyện tranh.

D. Paul không thích đọc truyện tranh nhiều như xem phim hoạt hình. => sai nghĩa


Câu 44:

Choose the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

 Stop eating snacks. Otherwise, you may get overweight.
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết:

otherwise: nếu không

addict to sth: nghiện cái gì

unless + S + V = if + S + not + V: nếu … không

as long as: miễn là …

prevent sb from V-ing: ngăn cản ai làm gì

Tạm dịch: Ngừng ăn vặt. Nếu không, bạn có thể bị thừa cân.

A. Thừa cân có thể khiến bạn nghiện đồ ăn vặt. => sai nghĩa

B. Nếu bạn không bị thừa cân, bạn sẽ ngừng ăn vặt. => sai nghĩa

C. Bạn có thể không bị thừa cân miễn là bạn ngừng ăn vặt.

D. Ăn vặt có thể giúp bạn không bị thừa cân. => sai nghĩa


Câu 45:

He arrived in class. He realized he had forgotten his book on the bus.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải chi tiết:

No sooner + trợ động từ + S + V + than … : vừa mới … thì …

Had + S + P2, S + would (not) have P2: nếu … thì … (đảo ngữ câu điều kiện loại 3)

Only after + S + V + trợ V + S + V: chỉ sau khi …

Not until + S + V + trợ V + S + V: mãi cho đến khi … thì …

Tạm dịch: Anh ấy đã đến lớp. Anh nhận ra mình đã quên cuốn sách của mình trên xe buýt.

A. Ngay sau khi anh ấy nhận ra mình đã quên cuốn sách của mình trên xe buýt khi anh ấy đến lớp.

=> sai nghĩa

B. Nếu anh ấy đến lớp, anh ấy sẽ nhận ra rằng anh ấy đã quên cuốn sách của mình trên xe buýt. => sai nghĩa

C. Chỉ sau khi anh ấy nhận ra mình đã quên sách trên xe buýt thì anh ấy mới đến lớp. => sai nghĩa

D. Mãi cho đến khi đến lớp, anh ấy mới nhận ra mình đã để quên sách trên xe buýt.


Câu 46:

Read the following passage and choose the correct answer to each of the following questions.

 In an unexpected sign of hope amid the expanding pandemic, scientists at the University of Oxford said on Tuesday that an inexpensive and commonly available drug reduced deaths in patients critically ill with COVID-19.

 If the finding is officially confirmed, the drug, a steroid called dexamethasone would be the first treatment shown to reduce mortality in severely ill patients. Had doctors been using the drug to treat the sickest Covid-19 patients in Britain from the beginning of the pandemic, up to 5,000 deaths could have been prevented, the researchers estimated. In the study, it reduced deaths of patients on ventilators by one-third, and deaths of patients on oxygen by one-fifth.

 Until now, hospitals worldwide have had nothing to offer these desperate, dying patients, and the prospect of a lifesaving treatment close at hand - in almost every pharmacy - was met with something like elation by doctors.

 Dexamethasone is the first drug to be shown to improve survival in Covid-19, one of the trial's chief investigators, Peter Horby, a professor of emerging infectious diseases at the University of Oxford, said in a statement. The survival benefit is clear and large in those patients who are sick enough to require oxygen treatment.

 However, there is still, obviously, a significant amount of scepticism. While hospitals in the United Kingdom were allowed to begin treating severely ill COVID-19 patients with dexamethasone, many experts in the United States demanded to see the data and the study itself, which have not yet been peer reviewed or published.

(Adapted from nytimes.com)

 According to paragraph 2, it is estimated by researchers that _____
Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Theo đoạn 2, các nhà nghiên cứu ước tính rằng _____

A. Có thể cứu được 5000 bệnh nhân nếu có đủ thiết bị y tế.

B. 5000 bệnh nhân không cần thở máy đã sử dụng dexamethasone.

C. 5000 bệnh nhân có thể sẽ không chết nếu họ được cho dexamethasone.

D. 5000 bệnh nhân có thể tránh được nhiễm COVID-19 nếu họ đã sử dụng steroid.

Thông tin: Had doctors been using the drug to treat the sickest Covid-19 patients in Britain from the beginning of the pandemic, up to 5,000 deaths could have been prevented, the researchers estimated.

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu ước tính rằng nếu các bác sĩ sử dụng loại thuốc này để điều trị cho những bệnh nhân Covid-19 ốm yếu nhất ở Anh từ đầu đại dịch thì có thể ngăn chặn được tới 5.000 ca tử vong.

Câu 47:

The word 'it' in paragraph 2 refers to _____.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế

Giải chi tiết:

A. the finding: sự tìm ra

B. the drug: thuốc

C. the pandemic: đại dịch

D. the study: nghiên cứu

Thông tin: Had doctors been using the drug to treat the sickest Covid-19 patients in Britain from the beginning of the pandemic, up to 5,000 deaths could have been prevented, the researchers estimated. In the study, it reduced deaths of patients on ventilators by one-third, and deaths of patients on oxygen by one-fifth.

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu ước tính rằng nếu các bác sĩ sử dụng loại thuốc này để điều trị cho những bệnh nhân Covid-19 ốm yếu nhất ở Anh từ đầu đại dịch thì có thể ngăn chặn được tới 5.000 ca tử vong. Trong nghiên cứu, nó làm giảm 1/3 số ca tử vong của bệnh nhân thở máy và 1/5 số ca tử vong của bệnh nhân thở oxy.


Câu 48:

The word "elation” in paragraph 3 is closest in meaning to _____.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng

Giải chi tiết:

Từ “elation” trong đoạn 3 thì gần nghĩa nhất với ______.

A. sự nhầm lẫn lớn

B. giận dữ

C. hối hận sâu sắc

D. niềm vui vô bờ bến

=> elation (n): a feeling of great happiness and excitement = phấn khởi

Thông tin: - was met with something like elation by doctors.

Tạm dịch: - đã được các bác sĩ đáp ứng với điều gì đó giống như sự phấn khởi.


Câu 49:

Which of the following is NOT TRUE, according to the passage?
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết

Giải chi tiết:

Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG, theo đoạn văn?

A. Trước khi nghiên cứu dexamethasone, các bệnh viện đã phải cung cấp các loại thuốc khác cho bệnh nhân COVID-19.

B. Nhiều chuyên gia y tế ở Mỹ vẫn còn nghi ngờ về kết quả nghiên cứu dexamethasone. => đoạn cuối

C. Dexamethasone là một loại steroid rẻ và có sẵn ở nhiều hiệu thuốc. => đoạn 3

D. Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng dexamethasone có thể làm giảm tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhân COVID-19 bị bệnh nặng. => đoạn 2

Thông tin: Until now, hospitals worldwide have had nothing to offer these desperate, dying patients, …

Tạm dịch: Cho đến nay, các bệnh viện trên toàn thế giới không có gì để cung cấp cho những bệnh nhân tuyệt vọng, sắp chết này,…


Câu 50:

What is the best title for this passage?
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Đọc hiểu – nhan đề

Giải chi tiết:

Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này là gì?

A. Các bác sĩ chịu áp lực khi COVID-19 lây lan

B. Các nhà khoa học đã tìm ra phương pháp điều trị tiềm năng cho COVID-19

C. Việc thiếu thuốc giữa đại dịch COVID-19

D. Thuốc được sử dụng để điều trị bệnh nhân COVID-19

Thông tin: Từ khóa được nhắc đến nhiều nhất trong bài là “drug” (4 lần) và “dexamethasone” (2 lần).

Chú ý khi giải:

Dịch bài đọc:

     Trong một dấu hiệu hy vọng bất ngờ trong bối cảnh đại dịch đang mở rộng, các nhà khoa học tại Đại học Oxford hôm thứ Ba cho biết một loại thuốc rẻ tiền và thông dụng đã làm giảm tử vong ở những bệnh nhân bị bệnh nặng do COVID-19.

     Nếu sự phát hiện này được chính thức xác nhận, loại thuốc này, một loại steroid được gọi là dexamethasone sẽ là phương pháp điều trị đầu tiên được chứng minh là giảm tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhân bị bệnh nặng. Các nhà nghiên cứu ước tính rằng nếu các bác sĩ sử dụng loại thuốc này để điều trị cho những bệnh nhân Covid-19 ốm yếu nhất ở Anh từ đầu đại dịch thì có thể ngăn chặn được tới 5.000 ca tử vong. Trong nghiên cứu, nó làm giảm 1/3 số ca tử vong của bệnh nhân thở máy và 1/5 số ca tử vong của bệnh nhân thở oxy.

     Cho đến nay, các bệnh viện trên toàn thế giới không có gì để cung cấp cho những bệnh nhân tuyệt vọng, sắp chết này, và triển vọng về một phương pháp điều trị cứu sống đang cận kề - ở hầu hết các hiệu thuốc - đã được các bác sĩ đáp ứng với điều gì đó giống như sự phấn khởi.

     Dexamethasone là loại thuốc đầu tiên được chứng minh là cải thiện khả năng sống sót ở Covid-19, một trong những điều tra viên chính của thử nghiệm, Peter Horby, giáo sư về các bệnh truyền nhiễm mới nổi tại Đại học Oxford, cho biết trong một tuyên bố. Lợi ích sống sót là rõ ràng và lớn ở những bệnh nhân bị bệnh đủ để cần điều trị oxy.

     Tuy nhiên, rõ ràng là vẫn còn một lượng lớn sự hoài nghi. Trong khi các bệnh viện ở Vương quốc Anh được phép bắt đầu điều trị bệnh nhân COVID-19 bị bệnh nặng bằng dexamethasone, nhiều chuyên gia ở Hoa Kỳ đã yêu cầu được xem dữ liệu và chính cái nghiên cứu đó, những thứ mà vẫn chưa được xem xét hoặc công bố.

Bắt đầu thi ngay