IMG-LOGO

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 – LẦN 2 Môn thi: TIẾNG ANH (Đề 9)

  • 41398 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions from 1 to 2. 

When the Titanic crashed into the iceberg, the crew quickly sent out distress signals to alert nearby ships of the disaster and request their help. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

distress (n): cảnh hiểm nguy, đau khổ

distress signal: tín hiệu gặp nạn và cầu cứu khẩn cấp

amusing (adj): vui vẻ                                                      strange (adj): lạ

bold (adj): dũng cảm, liều lĩnh                                       help (n): sự giúp đỡ

=> distress = help

Tạm dịch: Khi tàu Titanic đâm vào tảng băng trôi, phi hành đoàn đã nhanh chóng gửi tín hiệu gặp nạn để cảnh báo các tàu gần đó về thảm họa và yêu cầu sự giúp đỡ của họ.

Chọn D


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions from 1 to 2. 

I’m all in favor of ambition but I think when he says he’ll be a millionaire by the time he’s 25, he’s simply crying for the moon. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, thành ngữ

Giải thích:

ask, cry, etc. for the moon = to ask for something that is difficult or impossible to get or achieve: muốn một điều gì đó không thể thực hiện được, mơ mộng hão huyền (giống như đòi chiếm mặt trăng làm của riêng).

A. khao khát những gì ngoài tầm với       B. yêu cầu những gì có thể đạt được

C. làm một cái gì đó thật nhanh và mạnh D. khóc rất nhiều và trong một thời gian dài

=> crying for the moon = longing for what is beyond the reach

Tạm dịch: Tôi hoàn toàn ủng hộ việc có tham vọng nhưng tôi nghĩ khi anh ấy nói rằng anh ấy sẽ trở thành triệu phú vào thời điểm anh ấy 25 tuổi, anh ấy chỉ đơn giản là mơ mộng hão huyền.

Chọn A


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions from 3 to 4.

I prefer secure jobs because I don’t like keeping on moving and changing all the time. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

secure (adj): an toàn, vững chắc

challenging (adj): thách thức, khó khăn                                                        demanding (adj): đòi hỏi khắt khe

stable (adj): vững chắc, ổn định                                      safe (adj): an toàn

=> secure >< challenging

Tạm dịch: Tôi thích các công việc ổn định vì tôi không thích lúc nào cũng phải di chuyển và thay đổi liên tục.

Chọn A 


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions from 3 to 4.

When he passes the entrance exam, his parents will be walking on air.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, thành ngữ

Giải thích:

float/walk on air = to feel very happy: rất vui vẻ (lâng lâng như đi trên mây)

A. vô cùng hạnh phúc                    B. vô cùng nhẹ

C. cảm thấy vô cùng bất hạnh         D. cảm giác vô cùng thoáng đãng

=> be walking on air >< feeling extremely unhappy

Tạm dịch: Khi anh ấy vượt qua kỳ thi tuyển sinh, bố mẹ anh ấy sẽ rất hạnh phúc.

Chọn C 


Câu 5:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 5 to 9.

In the past, people bought goods using (5) _______. They rarely borrowed money from financial institutions and only when they had saved the money did they buy what they wanted.

Recently, however, there have been great changes in the way people purchase goods. To begin with, some people pay for things by cheque, (6) ______ others prefer monthly installments rather than paying the whole amount at once. Most consumers, though, prefer to buy things using their credit cards. (7) _______, it is thought that there are benefits to having a credit card. Apart from the fact that credit cards are handy, some stores offer bonus points to people making purchases, while others give discounts on certain products.

On the other hand, credit cards must be used wisely because they can prove disastrous. In the long run, consumers find that they can’t (8) _______ without their credit cards and constantly rely on them, as they are “easy money”. As a result, some people lose control of their finances spending more than they should end up not being able to (9) _______. So they end up in debt and have difficulty in paying it back.

Điền ô số 5

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

cash (n): tiền mặt                            currency (n): đồng tiền, tiền tệ

change (n): tiền lẻ, tiền thừa           notes (n): tờ tiền giấy (phân biệt với tiền xu)

In the past, people bought goods using (5) _______.

Tạm dịch: Trước đây, mọi người mua hàng hóa bằng tiền mặt.

Chọn A


Câu 6:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 5 to 9.

In the past, people bought goods using (5) _______. They rarely borrowed money from financial institutions and only when they had saved the money did they buy what they wanted.

Recently, however, there have been great changes in the way people purchase goods. To begin with, some people pay for things by cheque, (6) ______ others prefer monthly installments rather than paying the whole amount at once. Most consumers, though, prefer to buy things using their credit cards. (7) _______, it is thought that there are benefits to having a credit card. Apart from the fact that credit cards are handy, some stores offer bonus points to people making purchases, while others give discounts on certain products.

On the other hand, credit cards must be used wisely because they can prove disastrous. In the long run, consumers find that they can’t (8) _______ without their credit cards and constantly rely on them, as they are “easy money”. As a result, some people lose control of their finances spending more than they should end up not being able to (9) _______. So they end up in debt and have difficulty in paying it back.

Điền ô số 6

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

when + mệnh đề chỉ thời gian: khi while + mệnh đề: trong khi/ mặc dù

why + mệnh đề: vì sao                    what + mệnh đề: những gì

To begin with, some people pay for things by cheque, (6) ______ others prefer monthly installments rather than paying the whole amount at once.

Tạm dịch: Trước hết, một số người trả tiền cho mọi thứ bằng séc, trong khi những người khác thích trả góp hàng tháng hơn là trả toàn bộ số tiền cùng một lúc.

Chọn B 


Câu 7:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 5 to 9.

In the past, people bought goods using (5) _______. They rarely borrowed money from financial institutions and only when they had saved the money did they buy what they wanted.

Recently, however, there have been great changes in the way people purchase goods. To begin with, some people pay for things by cheque, (6) ______ others prefer monthly installments rather than paying the whole amount at once. Most consumers, though, prefer to buy things using their credit cards. (7) _______, it is thought that there are benefits to having a credit card. Apart from the fact that credit cards are handy, some stores offer bonus points to people making purchases, while others give discounts on certain products.

On the other hand, credit cards must be used wisely because they can prove disastrous. In the long run, consumers find that they can’t (8) _______ without their credit cards and constantly rely on them, as they are “easy money”. As a result, some people lose control of their finances spending more than they should end up not being able to (9) _______. So they end up in debt and have difficulty in paying it back.

Điền ô số 7

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Last but not least: Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng

Every now and then: Thỉnh thoảng

One by one: Từng cái một

By and large: Nói chung là

(7) _______, it is thought that there are benefits to having a credit card.

Tạm dịch: Nói chung, người ta cho rằng có những lợi ích khi có thẻ tín dụng.

Chọn D


Câu 8:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 5 to 9.

In the past, people bought goods using (5) _______. They rarely borrowed money from financial institutions and only when they had saved the money did they buy what they wanted.

Recently, however, there have been great changes in the way people purchase goods. To begin with, some people pay for things by cheque, (6) ______ others prefer monthly installments rather than paying the whole amount at once. Most consumers, though, prefer to buy things using their credit cards. (7) _______, it is thought that there are benefits to having a credit card. Apart from the fact that credit cards are handy, some stores offer bonus points to people making purchases, while others give discounts on certain products.

On the other hand, credit cards must be used wisely because they can prove disastrous. In the long run, consumers find that they can’t (8) _______ without their credit cards and constantly rely on them, as they are “easy money”. As a result, some people lose control of their finances spending more than they should end up not being able to (9) _______. So they end up in debt and have difficulty in paying it back.

Điền ô số 8

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

be (v): thì, là, ở

make (v): làm (tạo ra sản phẩm)

do (v): làm (những việc liên quan đến học tập, nghề nghiệp,…); chỉ hoạt động chung chung

go (v): đi

In the long run, consumers find that they can’t (8) _______ without their credit cards and constantly rely on them

Tạm dịch: Về lâu dài, người tiêu dùng nhận thấy rằng họ có thể làm gì mà không cần thẻ tín dụng và liên tục phụ thuộc vào chúng

Chọn C


Câu 9:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 5 to 9.

In the past, people bought goods using (5) _______. They rarely borrowed money from financial institutions and only when they had saved the money did they buy what they wanted.

Recently, however, there have been great changes in the way people purchase goods. To begin with, some people pay for things by cheque, (6) ______ others prefer monthly installments rather than paying the whole amount at once. Most consumers, though, prefer to buy things using their credit cards. (7) _______, it is thought that there are benefits to having a credit card. Apart from the fact that credit cards are handy, some stores offer bonus points to people making purchases, while others give discounts on certain products.

On the other hand, credit cards must be used wisely because they can prove disastrous. In the long run, consumers find that they can’t (8) _______ without their credit cards and constantly rely on them, as they are “easy money”. As a result, some people lose control of their finances spending more than they should end up not being able to (9) _______. So they end up in debt and have difficulty in paying it back.

Điền ô số 9

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, thành ngữ

Giải thích:

do business: kinh doanh                                                 do their best: làm hết sức

make matters worse: khiến vấn đề tồi tệ hơn                  make ends meet: kiếm đủ tiền để sống

As a result, some people lose control of their finances spending more than they should end up not being able to (9) _______.

Tạm dịch: Kết quả là, một số người mất kiểm soát tài chính của họ, vung tay quá trán và cuối cùng không có đủ tiền để sống.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Trước đây, người ta mua hàng hóa bằng tiền mặt. Họ hiếm khi vay tiền từ các tổ chức tài chính và chỉ khi họ đã tiết kiệm được tiền, họ mới mua những gì họ muốn.

Tuy nhiên, gần đây, đã có những thay đổi lớn trong cách mọi người mua hàng hóa. Trước hết, một số người trả tiền cho mọi thứ bằng séc, trong khi những người khác thích trả góp hàng tháng hơn là trả toàn bộ số tiền cùng một lúc. Tuy nhiên, hầu hết người tiêu dùng thích mua hàng hóa bằng thẻ tín dụng của họ. Nhìn chung, người ta cho rằng dung thẻ tín dụng rất có lợi. Ngoài sự tiện dụng, một số cửa hàng còn tặng điểm thưởng cho những người mua hàng, trong khi những tiệm khác giảm giá cho một số sản phẩm.

Mặt khác, thẻ tín dụng phải được sử dụng một cách khôn ngoan vì chúng có thể cũng có thể là thảm họa. Về lâu dài, người tiêu dùng nhận thấy rằng họ không thể làm gì được mà không cần thẻ tín dụng và liên tục phụ thuộc vào chúng, vì chúng là “tiền dễ kiếm”. Kết quả là, một số người mất kiểm soát tài chính vung tay quá trán và cuối cùng không đủ tiền để sống. Vì vậy, họ chìm ngập trong nợ nần và gặp khó khăn trong việc trả lại.


Câu 10:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to each of the following exchanges from 10 to 11. 

- Nick: “I’m really tired. I’m taking next week off.” - Michael: “_______” 

Xem đáp án

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp

Giải thích:

- Nick: “Mình mệt quá. Tuần sau mình sẽ nghỉ.” – Michael: “_______”

A. Chắc chắn cậu đang nói dối!                      B. Bảo trọng nhé tình yêu. Cuối tuần vui vẻ!

C. Tốt đấy. Nghỉ ngơi sẽ khiến bạn tốt hơn.   D. Thật sao? Mình không hiểu bạn sẽ làm gì cả.

Chọn C


Câu 11:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to each of the following exchanges from 10 to 11. 

Hana and Jenifer are talking about a book they have just read.

- Hana: “The book is really interesting and educational.” - Jenifer: “_______”

Xem đáp án

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp

Giải thích:

Hana và Jenifer đang nói chuyện về cuốn sách họ vừa đọc.

- Hana: “Cuốn sách này thực sự rất thú vị và mang tính giáo dục.” – Jenifer: “______”

A. Đừng đề cập đến nó. (Đáp lại lời cảm ơn)

B. Bạn thật tốt khi nói vậy. (Đáp lại lời khen)

C. Mình rất muốn nó. (Đáp lại lời mời)

D. Mình hoàn toàn đồng ý.

Chọn D


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions from 12 to 14.

My girlfriend and I drink sometimes coffee in the morning in a café near my school.

Xem đáp án

Kiến thức: Vị trí của trạng từ tần suất

Giải thích:

“sometimes” (thỉnh thoảng) là một trạng từ chỉ tần suất. Vị trí của nó:

- Sau động từ “tobe”

- Đứng giữa trợ động từ và động từ chính

- Đứng trước động từ thường.

“drink” là động từ thường => “sometimes” phải đứng trước nó.

drink sometimes => sometimes drink

Tạm dịch: Bạn gái của tôi và tôi thỉnh thoảng uống cà phê vào buổi sáng trong một quán cà phê gần trường học của tôi.

Chọn B 


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions from 12 to 14.

The assumption that smoking has bad effects on our health have proved.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

assumption (n): giả định, giải thuyết

Ngữ cảnh: Giả thuyết rằng …. đã được chứng minh. => phải dùng cấu trúc bị động.

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + V.p.p + O

=> Bị động: S(O) + have/has + been + V.p.p + by O(S)

have proved => has been proved

Tạm dịch: Giả thuyết rằng hút thuốc có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của chúng ta đã được chứng minh.

Chọn D


Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions from 12 to 14.

Physics and mental exercise has been found to be beneficial for our brains, but scientists have now found it could also improve the learning ability of our children. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

Trước danh từ “exercise” cần các tính từ.

Physics (n): Môn Vật lý

Physical (adj): thể chất

Sửa: Physics => Physical

Tạm dịch: Những bài tập về thể chất và tinh thần đã được tìm thấy là có lợi cho bộ não của chúng ta, nhưng hiện nay các nhà khoa học còn chứng minh được rằng nó cũng có thể cải thiện khả năng học tập của trẻ em của chúng ta.

Chọn A 


Câu 15:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions from 15 to 16.

They finished one project. They started working on the next. 

Xem đáp án

Kiến thức: Câu đảo ngữ

Giải thích:

Cấu trúc:

- Not until/Till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V (Câu A sai về cấu trúc)

- Hardly + Auxiliary + S + V + when + clause

- Only if + clause + Auxiliary + S + V

- Had + S + V.p.p, S + would + have + V.p.p (Đảo ngữ câu điều kiện loại 3)

Tạm dịch: Họ đã kết thúc một dự án. Họ bắt đầu thực hiện cái tiếp theo.

B. Ngay khi kết thúc một dự án thì họ bắt đầu thực hiện cái tiếp theo.

C. Chỉ khi họ thực hiện xong dự án này thì họ mới bắt đầu dự án tiếp theo.

D. Nếu họ hoàn thành được dự án này, họ sẽ thực hiện dự án tiếp theo.

Câu C, D sai về nghĩa.

Chọn B 


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions from 15 to 16.

The proposal seemed like a good idea. The manager refused it. 

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải thích:

because/ since + clause: bởi vì

though + clause: mặc dù

so + clause: do đó

Tạm dịch: Đề xuất có vẻ như là một ý tưởng tốt. Người quản lý từ chối nó.

A. Vì đề xuất có vẻ là một ý tưởng tốt, người quản lý đã từ chối nó.

B. Người quản lý từ chối đề xuất mặc dù có vẻ như đó là một ý tưởng tốt.

C. Đề xuất dường như không phải là một ý tưởng tốt, vì vậy người quản lý đã không chấp nhận nó.

D. Người quản lý không thích đề xuất vì nó không có vẻ là một ý tưởng hay.

Câu A, C, D sai về nghĩa.

Chọn B


Câu 17:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 17 to 24.

Newspapers can be traced back to 16th century Venice. In 1566, handwritten news sheets - called 'avis' or ‘gazette' – filled with information on wars and politics in Europe were distributed weekly in Venice. Similar news sheets soon started to appear in other European countries. By 1615, Germany and Austria were publishing weeklies. And in 1621, the first news sheets appeared in England.

At first, these news sheets only printed news which came from outside the country in which they were printed. Discussion of local or national issues was avoided. Europe’s governments did not tolerate anything negative being said about them as it could lead to national unrest.

Such censorship slowed the development of newspapers. Nevertheless, a belief in the importance of a 'free press’ slowly began to take hold in Europe. England was among the first countries to escape government control of the press. This occurred during the reign of King Charles I in the 17th century, when, during a period of breakdown in the king's authority, people began to publish what they wanted.

Eventually, free press had the right to criticize government and voice other ideas freely. In the middle of the 18th century, Sweden became the first country to make press freedom a part of its law.

In the 19th century, the newspaper industry was transformed by the invention of the telegraph. The telegraph was a communication system that allowed messages to be sent over long distances in a matter of minutes. It wasn’t long before newspapers became society's primary means of spreading and receiving information. In 1880, the first photographs appeared in newspapers and, by the end of the century, all the basic technical tools for the modern newspaper were in place.

The story of newspapers in the 20th century was one of adaptation to changing consumer and media markets. The invention of radio, TV, and later the Internet, repeatedly drove newspapers to re-invent themselves. Also, during the 20th century, mass-market advertising increased profitability for newspapers. This attracted large, publicly-owned corporations who began buying newspapers from the descendants of company founders.

Over the years, people have periodically predicted the extinction of newspapers. In fact, every time a new media has come into being, dire predictions have been made for existing forms (e.g. television was supposed to have replaced radio, radio was supposed to have replaced newspapers). Yet history has repeatedly shown that new media do not replace existing media. Instead, what happens is that media consumption grows, which creates the necessary space for the new media to become a part of the media landscape.

According to the World Association of Newspapers (WAN), each day more than 1.5 billion people around the world read a newspaper. The WAN has also estimated the total annual worth of the global newspaper industry and put it at just under 180 billion USD. Such statistics suggest the newspaper industry is healthier than at any other time in its history. Indeed, if the industry proves itself as capable of adapting to change as it has done in the past, it is unlikely that newspapers will be disappearing from newsstands anytime soon.

In the 19th century, _______. 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Vào thế kỷ 19th, _______.

A. thông tin trên báo chí trở nên kỹ thuật hơn

B. ngành công nghiệp báo chí phát minh ra máy điện báo

C. hình ảnh báo hiệu sự khởi đầu của kỷ nguyên báo chí hiện đại

D. vai trò của báo chí trở nên quan trọng hơn

Thông tin: In the 19th century, the newspaper industry was transformed by the invention of the telegraph. The telegraph was a communication system that allowed messages to be sent over long distances in a matter of minutes. It wasn’t long before newspapers became society's primary means of spreading and receiving information. In 1880, the first photographs appeared in newspapers and, by the end of the century, all the basic technical tools for the modern newspaper were in place.

Tạm dịch: Vào thế kỷ 19, ngành công nghiệp báo chí đã được thay đổi nhờ phát minh ra máy điện báo. Máy điện báo là một hệ thống liên lạc cho phép gửi các tin nhắn qua khoảng cách xa chỉ trong vài phút. Không lâu sau đó, báo chí trở thành phương tiện truyền bá và tiếp nhận thông tin chính của xã hội. Năm 1880, những bức ảnh đầu tiên xuất hiện trên các tờ báo và vào cuối thế kỷ, tất cả các công cụ kỹ thuật cơ bản cho báo chí hiện đại đều đã có.

Chọn D 


Câu 18:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 17 to 24.

Newspapers can be traced back to 16th century Venice. In 1566, handwritten news sheets - called 'avis' or ‘gazette' – filled with information on wars and politics in Europe were distributed weekly in Venice. Similar news sheets soon started to appear in other European countries. By 1615, Germany and Austria were publishing weeklies. And in 1621, the first news sheets appeared in England.

At first, these news sheets only printed news which came from outside the country in which they were printed. Discussion of local or national issues was avoided. Europe’s governments did not tolerate anything negative being said about them as it could lead to national unrest.

Such censorship slowed the development of newspapers. Nevertheless, a belief in the importance of a 'free press’ slowly began to take hold in Europe. England was among the first countries to escape government control of the press. This occurred during the reign of King Charles I in the 17th century, when, during a period of breakdown in the king's authority, people began to publish what they wanted.

Eventually, free press had the right to criticize government and voice other ideas freely. In the middle of the 18th century, Sweden became the first country to make press freedom a part of its law.

In the 19th century, the newspaper industry was transformed by the invention of the telegraph. The telegraph was a communication system that allowed messages to be sent over long distances in a matter of minutes. It wasn’t long before newspapers became society's primary means of spreading and receiving information. In 1880, the first photographs appeared in newspapers and, by the end of the century, all the basic technical tools for the modern newspaper were in place.

The story of newspapers in the 20th century was one of adaptation to changing consumer and media markets. The invention of radio, TV, and later the Internet, repeatedly drove newspapers to re-invent themselves. Also, during the 20th century, mass-market advertising increased profitability for newspapers. This attracted large, publicly-owned corporations who began buying newspapers from the descendants of company founders.

Over the years, people have periodically predicted the extinction of newspapers. In fact, every time a new media has come into being, dire predictions have been made for existing forms (e.g. television was supposed to have replaced radio, radio was supposed to have replaced newspapers). Yet history has repeatedly shown that new media do not replace existing media. Instead, what happens is that media consumption grows, which creates the necessary space for the new media to become a part of the media landscape.

According to the World Association of Newspapers (WAN), each day more than 1.5 billion people around the world read a newspaper. The WAN has also estimated the total annual worth of the global newspaper industry and put it at just under 180 billion USD. Such statistics suggest the newspaper industry is healthier than at any other time in its history. Indeed, if the industry proves itself as capable of adapting to change as it has done in the past, it is unlikely that newspapers will be disappearing from newsstands anytime soon.

In paragraph 1, we learn that _______. 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Trong đoạn 1, chúng ta biết được rằng ___.

A. Châu Âu đã xảy ra chiến tranh vào năm 1566

B. tin tức lan truyền chậm chạm ở châu Âu

C. báo chí lấy tên của nó từ tờ tin ở thế kỷ 16

D. ấn bản hàng ngày của báo chí là một sự phát triển sau này

Thông tin: Newspapers can be traced back to 16th century Venice. In 1566, handwritten news sheets - called 'avis' or ‘gazette' – filled with information on wars and politics in Europe were distributed weekly in Venice. Similar news sheets soon started to appear in other European countries. By 1615, Germany and Austria were publishing weeklies. And in 1621, the first news sheets appeared in England.

Tạm dịch: Năm 1566, các tờ tin viết tay - được gọi là 'avis' hay 'gazette'- chứa đầy thông tin về các cuộc chiến tranh và chính trị ở châu Âu đã được phân phát hàng tuần ở Venice. Các tờ tin tương tự sớm bắt đầu xuất hiện ở các nước châu Âu khác. Đến năm 1615, Đức và Áo đã xuất bản theo tuần. Và vào năm 1621, những tờ tin đầu tiên xuất hiện ở Anh.

Các mốc thời gian ở đoạn 1 chưa nhắc đến “ấn bản hàng ngày của báo chí” => ấn bản hàng ngày của báo chí là một sự phát triển sau này.

Chọn D 


Câu 19:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 17 to 24.

Newspapers can be traced back to 16th century Venice. In 1566, handwritten news sheets - called 'avis' or ‘gazette' – filled with information on wars and politics in Europe were distributed weekly in Venice. Similar news sheets soon started to appear in other European countries. By 1615, Germany and Austria were publishing weeklies. And in 1621, the first news sheets appeared in England.

At first, these news sheets only printed news which came from outside the country in which they were printed. Discussion of local or national issues was avoided. Europe’s governments did not tolerate anything negative being said about them as it could lead to national unrest.

Such censorship slowed the development of newspapers. Nevertheless, a belief in the importance of a 'free press’ slowly began to take hold in Europe. England was among the first countries to escape government control of the press. This occurred during the reign of King Charles I in the 17th century, when, during a period of breakdown in the king's authority, people began to publish what they wanted.

Eventually, free press had the right to criticize government and voice other ideas freely. In the middle of the 18th century, Sweden became the first country to make press freedom a part of its law.

In the 19th century, the newspaper industry was transformed by the invention of the telegraph. The telegraph was a communication system that allowed messages to be sent over long distances in a matter of minutes. It wasn’t long before newspapers became society's primary means of spreading and receiving information. In 1880, the first photographs appeared in newspapers and, by the end of the century, all the basic technical tools for the modern newspaper were in place.

The story of newspapers in the 20th century was one of adaptation to changing consumer and media markets. The invention of radio, TV, and later the Internet, repeatedly drove newspapers to re-invent themselves. Also, during the 20th century, mass-market advertising increased profitability for newspapers. This attracted large, publicly-owned corporations who began buying newspapers from the descendants of company founders.

Over the years, people have periodically predicted the extinction of newspapers. In fact, every time a new media has come into being, dire predictions have been made for existing forms (e.g. television was supposed to have replaced radio, radio was supposed to have replaced newspapers). Yet history has repeatedly shown that new media do not replace existing media. Instead, what happens is that media consumption grows, which creates the necessary space for the new media to become a part of the media landscape.

According to the World Association of Newspapers (WAN), each day more than 1.5 billion people around the world read a newspaper. The WAN has also estimated the total annual worth of the global newspaper industry and put it at just under 180 billion USD. Such statistics suggest the newspaper industry is healthier than at any other time in its history. Indeed, if the industry proves itself as capable of adapting to change as it has done in the past, it is unlikely that newspapers will be disappearing from newsstands anytime soon. 

In the 20th century, newspapers _______. 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Trong thế kỷ 20, báo chí ___.

A. phát minh ra quảng cáo đại chúng                             B. bắt đầu truyền đến tay công chúng

C. mất nhiều độc giả vào tay TV     D. sử dụng quảng cáo để thu hút các nhà đầu tư

Thông tin: The story of newspapers in the 20th century was one of adaptation to changing consumer and media markets. The invention of radio, TV, and later the Internet, repeatedly drove newspapers to re-invent themselves. Also, during the 20th century, mass-market advertising increased profitability for newspapers. This attracted large, publicly-owned corporations who began buying newspapers from the descendants of company founders.

Tạm dịch: Câu chuyện của các tờ báo trong thế kỷ 20 là một trong những thích ứng với việc thay đổi thị trường tiêu dùng và truyền thông. Việc phát minh ra đài phát thanh, TV và sau đó là Internet, liên tục thúc đẩy các tờ báo tự làm mới mình. Ngoài ra, trong thế kỷ 20, quảng cáo trên thị trường đại chúng đã tăng lợi nhuận cho các tờ báo. Điều này đã thu hút các tập đoàn lớn, thuộc sở hữu công cộng, những người bắt đầu mua báo từ hậu duệ của những người sáng lập công ty.

Chọn B


Câu 20:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 17 to 24.

Newspapers can be traced back to 16th century Venice. In 1566, handwritten news sheets - called 'avis' or ‘gazette' – filled with information on wars and politics in Europe were distributed weekly in Venice. Similar news sheets soon started to appear in other European countries. By 1615, Germany and Austria were publishing weeklies. And in 1621, the first news sheets appeared in England.

At first, these news sheets only printed news which came from outside the country in which they were printed. Discussion of local or national issues was avoided. Europe’s governments did not tolerate anything negative being said about them as it could lead to national unrest.

Such censorship slowed the development of newspapers. Nevertheless, a belief in the importance of a 'free press’ slowly began to take hold in Europe. England was among the first countries to escape government control of the press. This occurred during the reign of King Charles I in the 17th century, when, during a period of breakdown in the king's authority, people began to publish what they wanted.

Eventually, free press had the right to criticize government and voice other ideas freely. In the middle of the 18th century, Sweden became the first country to make press freedom a part of its law.

In the 19th century, the newspaper industry was transformed by the invention of the telegraph. The telegraph was a communication system that allowed messages to be sent over long distances in a matter of minutes. It wasn’t long before newspapers became society's primary means of spreading and receiving information. In 1880, the first photographs appeared in newspapers and, by the end of the century, all the basic technical tools for the modern newspaper were in place.

The story of newspapers in the 20th century was one of adaptation to changing consumer and media markets. The invention of radio, TV, and later the Internet, repeatedly drove newspapers to re-invent themselves. Also, during the 20th century, mass-market advertising increased profitability for newspapers. This attracted large, publicly-owned corporations who began buying newspapers from the descendants of company founders.

Over the years, people have periodically predicted the extinction of newspapers. In fact, every time a new media has come into being, dire predictions have been made for existing forms (e.g. television was supposed to have replaced radio, radio was supposed to have replaced newspapers). Yet history has repeatedly shown that new media do not replace existing media. Instead, what happens is that media consumption grows, which creates the necessary space for the new media to become a part of the media landscape.

According to the World Association of Newspapers (WAN), each day more than 1.5 billion people around the world read a newspaper. The WAN has also estimated the total annual worth of the global newspaper industry and put it at just under 180 billion USD. Such statistics suggest the newspaper industry is healthier than at any other time in its history. Indeed, if the industry proves itself as capable of adapting to change as it has done in the past, it is unlikely that newspapers will be disappearing from newsstands anytime soon. 

The extinction of newspapers _______

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Sự biến mất của báo chí ___

A. có lẽ đã xảy ra nếu đài phát thanh phổ biến hơn.

B. sẽ cho phép nhiều phương tiện truyền thông trở thành một phần của thị trường truyền thông.

C. là một dự đoán không được các bằng chứng trong quá khứ ủng hộ.

D. ban đầu được dự đoán bởi chính các phương tiện truyền thông.

Thông tin: Over the years, people have periodically predicted the extinction of newspapers. In fact, every time a new media has come into being, dire predictions have been made for existing forms (e.g. television was supposed to have replaced radio, radio was supposed to have replaced newspapers). Yet history has repeatedly shown that new media do not replace existing media. Instead, what happens is that media consumption grows, which creates the necessary space for the new media to become a part of the media landscape.

Tạm dịch: Trong những năm qua, mọi người đã định kỳ dự đoán sự biến mất của báo chí. Trên thực tế, mỗi khi một phương tiện truyền thông mới ra đời, những dự đoán tàn khốc đã được đưa ra cho các hình thức hiện có (ví dụ: truyền hình được cho là đã thay thế đài phát thanh, đài phát thanh được cho là đã thay thế báo chí). Tuy nhiên, lịch sử đã nhiều lần chỉ ra rằng phương tiện truyền thông mới không thay thế phương tiện hiện có. Thay vào đó, những gì xảy ra là lượng tiêu thụ phương tiện truyền thông phát triển, tạo ra không gian cần thiết cho phương tiện truyền thông mới trở thành một phần của thị trường truyền thông.

Chọn C


Câu 21:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 17 to 24.

Newspapers can be traced back to 16th century Venice. In 1566, handwritten news sheets - called 'avis' or ‘gazette' – filled with information on wars and politics in Europe were distributed weekly in Venice. Similar news sheets soon started to appear in other European countries. By 1615, Germany and Austria were publishing weeklies. And in 1621, the first news sheets appeared in England.

At first, these news sheets only printed news which came from outside the country in which they were printed. Discussion of local or national issues was avoided. Europe’s governments did not tolerate anything negative being said about them as it could lead to national unrest.

Such censorship slowed the development of newspapers. Nevertheless, a belief in the importance of a 'free press’ slowly began to take hold in Europe. England was among the first countries to escape government control of the press. This occurred during the reign of King Charles I in the 17th century, when, during a period of breakdown in the king's authority, people began to publish what they wanted.

Eventually, free press had the right to criticize government and voice other ideas freely. In the middle of the 18th century, Sweden became the first country to make press freedom a part of its law.

In the 19th century, the newspaper industry was transformed by the invention of the telegraph. The telegraph was a communication system that allowed messages to be sent over long distances in a matter of minutes. It wasn’t long before newspapers became society's primary means of spreading and receiving information. In 1880, the first photographs appeared in newspapers and, by the end of the century, all the basic technical tools for the modern newspaper were in place.

The story of newspapers in the 20th century was one of adaptation to changing consumer and media markets. The invention of radio, TV, and later the Internet, repeatedly drove newspapers to re-invent themselves. Also, during the 20th century, mass-market advertising increased profitability for newspapers. This attracted large, publicly-owned corporations who began buying newspapers from the descendants of company founders.

Over the years, people have periodically predicted the extinction of newspapers. In fact, every time a new media has come into being, dire predictions have been made for existing forms (e.g. television was supposed to have replaced radio, radio was supposed to have replaced newspapers). Yet history has repeatedly shown that new media do not replace existing media. Instead, what happens is that media consumption grows, which creates the necessary space for the new media to become a part of the media landscape.

According to the World Association of Newspapers (WAN), each day more than 1.5 billion people around the world read a newspaper. The WAN has also estimated the total annual worth of the global newspaper industry and put it at just under 180 billion USD. Such statistics suggest the newspaper industry is healthier than at any other time in its history. Indeed, if the industry proves itself as capable of adapting to change as it has done in the past, it is unlikely that newspapers will be disappearing from newsstands anytime soon.

The first news sheet _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tờ tin đầu tiên ___.

A. đã được cơ quan chức năng kiểm tra                         B. tránh tất cả các chủ đề gây tranh cãi

C. được phân phối ra quốc tế          D. thảo luận về các vấn đề nước ngoài

Thông tin: At first, these news sheets only printed news which came from outside the country in which they were printed. Discussion of local or national issues was avoided. Europe’s governments did not tolerate anything negative being said about them as it could lead to national unrest.

Tạm dịch: Lúc đầu, những tờ tin này chỉ in những tin tức đến từ bên ngoài quốc gia mà chúng được in. Thảo luận về các vấn đề địa phương hoặc quốc gia đã được tránh. Chính phủ các nước Châu Âu không chấp nhận bất cứ điều gì tiêu cực khi nói về họ vì điều đó có thể dẫn đến tình trạng bất ổn quốc gia.

Chọn D


Câu 22:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 17 to 24.

Newspapers can be traced back to 16th century Venice. In 1566, handwritten news sheets - called 'avis' or ‘gazette' – filled with information on wars and politics in Europe were distributed weekly in Venice. Similar news sheets soon started to appear in other European countries. By 1615, Germany and Austria were publishing weeklies. And in 1621, the first news sheets appeared in England.

At first, these news sheets only printed news which came from outside the country in which they were printed. Discussion of local or national issues was avoided. Europe’s governments did not tolerate anything negative being said about them as it could lead to national unrest.

Such censorship slowed the development of newspapers. Nevertheless, a belief in the importance of a 'free press’ slowly began to take hold in Europe. England was among the first countries to escape government control of the press. This occurred during the reign of King Charles I in the 17th century, when, during a period of breakdown in the king's authority, people began to publish what they wanted.

Eventually, free press had the right to criticize government and voice other ideas freely. In the middle of the 18th century, Sweden became the first country to make press freedom a part of its law.

In the 19th century, the newspaper industry was transformed by the invention of the telegraph. The telegraph was a communication system that allowed messages to be sent over long distances in a matter of minutes. It wasn’t long before newspapers became society's primary means of spreading and receiving information. In 1880, the first photographs appeared in newspapers and, by the end of the century, all the basic technical tools for the modern newspaper were in place.

The story of newspapers in the 20th century was one of adaptation to changing consumer and media markets. The invention of radio, TV, and later the Internet, repeatedly drove newspapers to re-invent themselves. Also, during the 20th century, mass-market advertising increased profitability for newspapers. This attracted large, publicly-owned corporations who began buying newspapers from the descendants of company founders.

Over the years, people have periodically predicted the extinction of newspapers. In fact, every time a new media has come into being, dire predictions have been made for existing forms (e.g. television was supposed to have replaced radio, radio was supposed to have replaced newspapers). Yet history has repeatedly shown that new media do not replace existing media. Instead, what happens is that media consumption grows, which creates the necessary space for the new media to become a part of the media landscape.

According to the World Association of Newspapers (WAN), each day more than 1.5 billion people around the world read a newspaper. The WAN has also estimated the total annual worth of the global newspaper industry and put it at just under 180 billion USD. Such statistics suggest the newspaper industry is healthier than at any other time in its history. Indeed, if the industry proves itself as capable of adapting to change as it has done in the past, it is unlikely that newspapers will be disappearing from newsstands anytime soon.

In paragraph 3, we learn that _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Trong đoạn 3, chúng ta biết được rằng ___.

A. Anh là quốc gia đầu tiên tin vào báo chí tự do

B. Luật tự do báo chí của Thuỵ Điển theo luật pháp của Anh

C. Vua Charles I phản đối báo chí tự do

D. chỉ trích các chính phủ là mục đích ban đầu của nền báo chí tự do

Thông tin: England was among the first countries to escape government control of the press. This occurred during the reign of King Charles I in the 17th century, when, during a period of breakdown in the king's authority, people began to publish what they wanted.

Tạm dịch: Anh là một trong những quốc gia đầu tiên thoát khỏi sự kiểm soát của chính phủ đối với báo chí. Điều này xảy ra dưới triều đại của vua Charles I vào thế kỷ 17, trong một thời kỳ suy sụp của chính quyền của nhà vua, người ta bắt đầu xuất bản những gì họ muốn.

“sự kiểm soát của chính phủ đối với báo chí” này có nghĩa là Vua Charles I phản đối báo chí tự do.

Chọn C


Câu 23:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 17 to 24.

Newspapers can be traced back to 16th century Venice. In 1566, handwritten news sheets - called 'avis' or ‘gazette' – filled with information on wars and politics in Europe were distributed weekly in Venice. Similar news sheets soon started to appear in other European countries. By 1615, Germany and Austria were publishing weeklies. And in 1621, the first news sheets appeared in England.

At first, these news sheets only printed news which came from outside the country in which they were printed. Discussion of local or national issues was avoided. Europe’s governments did not tolerate anything negative being said about them as it could lead to national unrest.

Such censorship slowed the development of newspapers. Nevertheless, a belief in the importance of a 'free press’ slowly began to take hold in Europe. England was among the first countries to escape government control of the press. This occurred during the reign of King Charles I in the 17th century, when, during a period of breakdown in the king's authority, people began to publish what they wanted.

Eventually, free press had the right to criticize government and voice other ideas freely. In the middle of the 18th century, Sweden became the first country to make press freedom a part of its law.

In the 19th century, the newspaper industry was transformed by the invention of the telegraph. The telegraph was a communication system that allowed messages to be sent over long distances in a matter of minutes. It wasn’t long before newspapers became society's primary means of spreading and receiving information. In 1880, the first photographs appeared in newspapers and, by the end of the century, all the basic technical tools for the modern newspaper were in place.

The story of newspapers in the 20th century was one of adaptation to changing consumer and media markets. The invention of radio, TV, and later the Internet, repeatedly drove newspapers to re-invent themselves. Also, during the 20th century, mass-market advertising increased profitability for newspapers. This attracted large, publicly-owned corporations who began buying newspapers from the descendants of company founders.

Over the years, people have periodically predicted the extinction of newspapers. In fact, every time a new media has come into being, dire predictions have been made for existing forms (e.g. television was supposed to have replaced radio, radio was supposed to have replaced newspapers). Yet history has repeatedly shown that new media do not replace existing media. Instead, what happens is that media consumption grows, which creates the necessary space for the new media to become a part of the media landscape.

According to the World Association of Newspapers (WAN), each day more than 1.5 billion people around the world read a newspaper. The WAN has also estimated the total annual worth of the global newspaper industry and put it at just under 180 billion USD. Such statistics suggest the newspaper industry is healthier than at any other time in its history. Indeed, if the industry proves itself as capable of adapting to change as it has done in the past, it is unlikely that newspapers will be disappearing from newsstands anytime soon.

The pronoun “it” in the last paragraph refers to _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đại từ “it” ở đoạn cuối đề cập đến ______.

A. sự thay đổi                                 B. lịch sử

C. ngành công nghiệp báo chí         D. WAN (Hiệp hội Báo chí thế giới)

Thông tin: Indeed, if the industry proves itself as capable of adapting to change as it has done in the past, it is unlikely that newspapers will be disappearing from newsstands anytime soon.

Tạm dịch: Thật vậy, nếu ngành công nghiệp chứng tỏ mình có khả năng thích ứng với sự thay đổi như đã từng làm trong quá khứ, không có khả năng các tờ báo sẽ biến mất khỏi sạp báo sớm.

Chọn C 


Câu 24:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 17 to 24.

Newspapers can be traced back to 16th century Venice. In 1566, handwritten news sheets - called 'avis' or ‘gazette' – filled with information on wars and politics in Europe were distributed weekly in Venice. Similar news sheets soon started to appear in other European countries. By 1615, Germany and Austria were publishing weeklies. And in 1621, the first news sheets appeared in England.

At first, these news sheets only printed news which came from outside the country in which they were printed. Discussion of local or national issues was avoided. Europe’s governments did not tolerate anything negative being said about them as it could lead to national unrest.

Such censorship slowed the development of newspapers. Nevertheless, a belief in the importance of a 'free press’ slowly began to take hold in Europe. England was among the first countries to escape government control of the press. This occurred during the reign of King Charles I in the 17th century, when, during a period of breakdown in the king's authority, people began to publish what they wanted.

Eventually, free press had the right to criticize government and voice other ideas freely. In the middle of the 18th century, Sweden became the first country to make press freedom a part of its law.

In the 19th century, the newspaper industry was transformed by the invention of the telegraph. The telegraph was a communication system that allowed messages to be sent over long distances in a matter of minutes. It wasn’t long before newspapers became society's primary means of spreading and receiving information. In 1880, the first photographs appeared in newspapers and, by the end of the century, all the basic technical tools for the modern newspaper were in place.

The story of newspapers in the 20th century was one of adaptation to changing consumer and media markets. The invention of radio, TV, and later the Internet, repeatedly drove newspapers to re-invent themselves. Also, during the 20th century, mass-market advertising increased profitability for newspapers. This attracted large, publicly-owned corporations who began buying newspapers from the descendants of company founders.

Over the years, people have periodically predicted the extinction of newspapers. In fact, every time a new media has come into being, dire predictions have been made for existing forms (e.g. television was supposed to have replaced radio, radio was supposed to have replaced newspapers). Yet history has repeatedly shown that new media do not replace existing media. Instead, what happens is that media consumption grows, which creates the necessary space for the new media to become a part of the media landscape.

According to the World Association of Newspapers (WAN), each day more than 1.5 billion people around the world read a newspaper. The WAN has also estimated the total annual worth of the global newspaper industry and put it at just under 180 billion USD. Such statistics suggest the newspaper industry is healthier than at any other time in its history. Indeed, if the industry proves itself as capable of adapting to change as it has done in the past, it is unlikely that newspapers will be disappearing from newsstands anytime soon. 

The word “to take hold” in paragraph 3 mostly means _______. 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

to take hold = to become very strong: trở nên mạnh mẽ

A. diễn ra                                        B. tạo ra một mớ hỗn độn

C. trở nên mạnh mẽ                        D. mất kiểm soát

Thông tin: Nevertheless, a belief in the importance of a 'free press’ slowly began to take hold in Europe.

Tạm dịch: Tuy nhiên, niềm tin vào tầm quan trọng của “tự do báo chí” dần dần bắt đầu trở nên mạnh mẽ ở châu Âu.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Báo chí có thể được tìm thấy nguồn gốc ở Venice thế kỷ 16. Năm 1566, các tờ tin viết tay - được gọi là 'avis' hay 'gazette'- chứa đầy thông tin về các cuộc chiến tranh và chính trị ở châu Âu đã được phân phát hàng tuần ở Venice. Các tờ tin tương tự sớm bắt đầu xuất hiện ở các nước châu Âu khác. Đến năm 1615, Đức và Áo đã xuất bản theo tuần. Và vào năm 1621, những tờ tin đầu tiên xuất hiện ở Anh.

Lúc đầu, những tờ tin này chỉ in những tin tức đến từ bên ngoài quốc gia mà chúng được in. Thảo luận về các vấn đề địa phương hoặc quốc gia đã được tránh. Chính phủ các nước Châu Âu không chấp nhận bất cứ điều gì tiêu cực khi nói về họ vì điều đó có thể dẫn đến tình trạng bất ổn quốc gia.

Sự kiểm duyệt chặt chẽ đó làm chậm sự phát triển của báo chí. Tuy nhiên, niềm tin vào tầm quan trọng của “tự do báo chí” dần dần bắt đầu trở nên mạnh mẽ ở châu Âu. Anh là một trong những quốc gia đầu tiên thoát khỏi sự kiểm soát của chính phủ đối với báo chí. Điều này xảy ra dưới triều đại của vua Charles I vào thế kỷ 17, trong một thời kỳ suy sụp của chính quyền của nhà vua, người ta bắt đầu xuất bản những gì họ muốn.

Cuối cùng, báo chí tự do có quyền chỉ trích chính phủ và nói lên những ý tưởng khác một cách tự do. Vào giữa thế kỷ 18, Thụy Điển trở thành quốc gia đầu tiên biến tự do báo chí trở thành một phần của luật pháp.

Vào thế kỷ 19, ngành công nghiệp báo chí đã được thay đổi nhờ phát minh ra máy điện báo. Máy điện báo là một hệ thống liên lạc cho phép gửi các tin nhắn qua khoảng cách xa chỉ trong vài phút. Không lâu sau đó, báo chí trở thành phương tiện truyền bá và tiếp nhận thông tin chính của xã hội. Năm 1880, những bức ảnh đầu tiên xuất hiện trên các tờ báo và vào cuối thế kỷ, tất cả các công cụ kỹ thuật cơ bản cho báo chí hiện đại đều đã có.

Câu chuyện của các tờ báo trong thế kỷ 20 là một trong những thích ứng với việc thay đổi thị trường tiêu dùng và truyền thông. Việc phát minh ra đài phát thanh, TV và sau đó là Internet, liên tục thúc đẩy các tờ báo tự làm mới mình. Ngoài ra, trong thế kỷ 20, quảng cáo trên thị trường đại chúng đã tăng lợi nhuận cho các tờ báo. Điều này đã thu hút các tập đoàn lớn, thuộc sở hữu công cộng, những người bắt đầu mua báo từ hậu duệ của những người sáng lập công ty.

Trong những năm qua, mọi người đã định kỳ dự đoán sự biến mất của báo chí. Trên thực tế, mỗi khi một phương tiện truyền thông mới ra đời, những dự đoán tàn khốc đã được đưa ra cho các hình thức hiện có (ví dụ: truyền hình được cho là đã thay thế đài phát thanh, đài phát thanh được cho là đã thay thế báo chí).

Tuy nhiên, lịch sử đã nhiều lần chỉ ra rằng phương tiện truyền thông mới không thay thế phương tiện hiện có. Thay vào đó, những gì xảy ra là lượng tiêu thụ phương tiện truyền thông phát triển, tạo ra không gian cần thiết cho phương tiện truyền thông mới trở thành một phần của thị trường truyền thông.

Theo Hiệp hội Báo chí Thế giới (WAN), mỗi ngày có hơn 1,5 tỷ người trên thế giới đọc một tờ báo. WAN cũng đã ước tính tổng giá trị hàng năm của ngành báo chí toàn cầu và đặt nó ở mức dưới 180 tỷ USD. Số liệu thống kê như vậy cho thấy ngành công nghiệp báo chí đang mạnh hơn bất cứ lúc nào trong lịch sử. Thật vậy, nếu ngành công nghiệp chứng tỏ mình có khả năng thích ứng với sự thay đổi như đã từng làm trong quá khứ, không có khả năng các tờ báo sẽ biến mất khỏi sạp báo sớm.


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 25 to 29.

Why are there so many grandmothers and so few grandfathers? In other words, why do men die younger than women? Is this because men are afraid of getting old and helpless and so they prefer to die before that happens? Perhaps they fear to be left alone by their women and so decide to do the leaving first.

Many explanations are given for the fact that men die earlier than women. Men are stronger physically, yet women can hang on longer to life. Both men and women are emotional creatures but women are not afraid or ashamed to cry while men refuse to do so. They are afraid of being thought "soft". Some men, when they are upset, play loud music or dig in the garden to relieve their feelings. Many men like an orderly life so that they bury themselves in their work or want a wife with some children or long to take part in wars where there is a definite chain of command. There is a leader to give orders and a known enemy to fight against and defeat. All these make men feel they live in a rational world.

So the majority of men like a rational world. Rationality is fine but it does not include everything that makes life joyful and fun or even messy and frustrating. When a man refuses to cry he is refusing to accept that his emotions are part of him. Of course some men do not follow this pattern. Bob Hawke is capable of crying in public whereas Margaret Thatcher is probably incapable of crying at any time.

We need to cry because that shows our ability to suffer. If we do not suffer we are not really alive at all. Suffering can be creative or destructive. If we can all learn to cry and laugh and shout and dance openly, we are living creatively and adding something to the human race. We often say men suffer more from stress and therefore they die earlier. Are we not saying in another way that they do not know how to suffer in the right way – with tears and laughter instead of silence – and so they are miserable and just give up? That is just my theory of course. Have you a better one?

What does the word "that" in the passage refer to?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “that” trong đoạn văn đề cập đến điều gì?

A. Thực tế là đàn ông trở nên già và bất lực                   B. Thực tế là họ sợ bị bỏ lại một mình

C. Thực tế là đàn ông chết sớm hơn phụ nữ                   D. Thực tế là họ quyết định rời đi trước

Thông tin: Is this because men are afraid of getting old and helpless and so they prefer to die before that happens?

Tạm dịch: Có phải là vì đàn ông sợ già và bất lực và vì vậy họ muốn chết trước khi điều đó xảy ra?

Chọn A 


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 25 to 29.

Why are there so many grandmothers and so few grandfathers? In other words, why do men die younger than women? Is this because men are afraid of getting old and helpless and so they prefer to die before that happens? Perhaps they fear to be left alone by their women and so decide to do the leaving first.

Many explanations are given for the fact that men die earlier than women. Men are stronger physically, yet women can hang on longer to life. Both men and women are emotional creatures but women are not afraid or ashamed to cry while men refuse to do so. They are afraid of being thought "soft". Some men, when they are upset, play loud music or dig in the garden to relieve their feelings. Many men like an orderly life so that they bury themselves in their work or want a wife with some children or long to take part in wars where there is a definite chain of command. There is a leader to give orders and a known enemy to fight against and defeat. All these make men feel they live in a rational world.

So the majority of men like a rational world. Rationality is fine but it does not include everything that makes life joyful and fun or even messy and frustrating. When a man refuses to cry he is refusing to accept that his emotions are part of him. Of course some men do not follow this pattern. Bob Hawke is capable of crying in public whereas Margaret Thatcher is probably incapable of crying at any time.

We need to cry because that shows our ability to suffer. If we do not suffer we are not really alive at all. Suffering can be creative or destructive. If we can all learn to cry and laugh and shout and dance openly, we are living creatively and adding something to the human race. We often say men suffer more from stress and therefore they die earlier. Are we not saying in another way that they do not know how to suffer in the right way – with tears and laughter instead of silence – and so they are miserable and just give up? That is just my theory of course. Have you a better one?

What’s the main question the article is intended to discuss? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Câu hỏi chính của đoạn văn được dự định bàn luận về điều gì?

A. Tại sao phụ nữ có nhiều cảm xúc hơn nam giới

B. Tại sao sự đau khổ ở nam và nữ lại khác nhau?

C. Tại sao đàn ông chết sớm hơn phụ nữ                      

D. Tại sao đàn ông thích một thế giới lý trí

Thông tin: Why are there so many grandmothers and so few grandfathers? In other words, why do men die younger than women? Is this because men are afraid of getting old and helpless and so they prefer to die before that happens? Perhaps they fear to be left alone by their women and so decide to do the leaving first.

Tạm dịch: Tại sao có rất nhiều bà nội bà ngoại mà lại có rất ít ông nội ông ngoại? Nói cách khác, tại sao đàn ông chết sớm hơn phụ nữ? Có phải là vì đàn ông sợ già và bất lực và vì vậy họ muốn chết trước khi điều đó xảy ra? Có lẽ họ sợ bị bỏ lại một mình bởi người phụ nữ của mình và vì vậy quyết định chết trước.

Chọn C


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 25 to 29.

Why are there so many grandmothers and so few grandfathers? In other words, why do men die younger than women? Is this because men are afraid of getting old and helpless and so they prefer to die before that happens? Perhaps they fear to be left alone by their women and so decide to do the leaving first.

Many explanations are given for the fact that men die earlier than women. Men are stronger physically, yet women can hang on longer to life. Both men and women are emotional creatures but women are not afraid or ashamed to cry while men refuse to do so. They are afraid of being thought "soft". Some men, when they are upset, play loud music or dig in the garden to relieve their feelings. Many men like an orderly life so that they bury themselves in their work or want a wife with some children or long to take part in wars where there is a definite chain of command. There is a leader to give orders and a known enemy to fight against and defeat. All these make men feel they live in a rational world.

So the majority of men like a rational world. Rationality is fine but it does not include everything that makes life joyful and fun or even messy and frustrating. When a man refuses to cry he is refusing to accept that his emotions are part of him. Of course some men do not follow this pattern. Bob Hawke is capable of crying in public whereas Margaret Thatcher is probably incapable of crying at any time.

We need to cry because that shows our ability to suffer. If we do not suffer we are not really alive at all. Suffering can be creative or destructive. If we can all learn to cry and laugh and shout and dance openly, we are living creatively and adding something to the human race. We often say men suffer more from stress and therefore they die earlier. Are we not saying in another way that they do not know how to suffer in the right way – with tears and laughter instead of silence – and so they are miserable and just give up? That is just my theory of course. Have you a better one?

What is found the same for both men and women?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều gì được nhận thấy giống nhau ở cả nam và nữ?

A. Họ thích khóc                                                            B. Họ mạnh mẽ về thể chất

C. Họ là những sinh vật có cảm xúc                                                        D. Họ muốn chơi nhạc lớn

Thông tin: Both men and women are emotional creatures but women are not afraid or ashamed to cry while men refuse to do so.

Tạm dịch: Cả đàn ông và phụ nữ đều là những sinh vật có cảm xúc nhưng phụ nữ không sợ hãi hay xấu hổ khi khóc trong khi đàn ông từ chối làm như vậy.

Chọn C


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 25 to 29.

Why are there so many grandmothers and so few grandfathers? In other words, why do men die younger than women? Is this because men are afraid of getting old and helpless and so they prefer to die before that happens? Perhaps they fear to be left alone by their women and so decide to do the leaving first.

Many explanations are given for the fact that men die earlier than women. Men are stronger physically, yet women can hang on longer to life. Both men and women are emotional creatures but women are not afraid or ashamed to cry while men refuse to do so. They are afraid of being thought "soft". Some men, when they are upset, play loud music or dig in the garden to relieve their feelings. Many men like an orderly life so that they bury themselves in their work or want a wife with some children or long to take part in wars where there is a definite chain of command. There is a leader to give orders and a known enemy to fight against and defeat. All these make men feel they live in a rational world.

So the majority of men like a rational world. Rationality is fine but it does not include everything that makes life joyful and fun or even messy and frustrating. When a man refuses to cry he is refusing to accept that his emotions are part of him. Of course some men do not follow this pattern. Bob Hawke is capable of crying in public whereas Margaret Thatcher is probably incapable of crying at any time.

We need to cry because that shows our ability to suffer. If we do not suffer we are not really alive at all. Suffering can be creative or destructive. If we can all learn to cry and laugh and shout and dance openly, we are living creatively and adding something to the human race. We often say men suffer more from stress and therefore they die earlier. Are we not saying in another way that they do not know how to suffer in the right way – with tears and laughter instead of silence – and so they are miserable and just give up? That is just my theory of course. Have you a better one?

The phrase “to do the leaving” is closest in meaning to _______. 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

to do the leaving: rời khỏi trần thế, chết

set off: khởi hành                            go down: ngã xuống đất, (tàu) chìm, (mặt trời) lặn

pass away: chết                                                              depart (v): khởi hành

=> to do the leaving = pass away

Thông tin: Perhaps they fear to be left alone by their women and so decide to do the leaving first.

Tạm dịch: Có lẽ họ sợ bị bỏ lại một mình bởi người phụ nữ của mình và vì vậy quyết định ra đi trước.

Chọn C


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 25 to 29.

Why are there so many grandmothers and so few grandfathers? In other words, why do men die younger than women? Is this because men are afraid of getting old and helpless and so they prefer to die before that happens? Perhaps they fear to be left alone by their women and so decide to do the leaving first.

Many explanations are given for the fact that men die earlier than women. Men are stronger physically, yet women can hang on longer to life. Both men and women are emotional creatures but women are not afraid or ashamed to cry while men refuse to do so. They are afraid of being thought "soft". Some men, when they are upset, play loud music or dig in the garden to relieve their feelings. Many men like an orderly life so that they bury themselves in their work or want a wife with some children or long to take part in wars where there is a definite chain of command. There is a leader to give orders and a known enemy to fight against and defeat. All these make men feel they live in a rational world.

So the majority of men like a rational world. Rationality is fine but it does not include everything that makes life joyful and fun or even messy and frustrating. When a man refuses to cry he is refusing to accept that his emotions are part of him. Of course some men do not follow this pattern. Bob Hawke is capable of crying in public whereas Margaret Thatcher is probably incapable of crying at any time.

We need to cry because that shows our ability to suffer. If we do not suffer we are not really alive at all. Suffering can be creative or destructive. If we can all learn to cry and laugh and shout and dance openly, we are living creatively and adding something to the human race. We often say men suffer more from stress and therefore they die earlier. Are we not saying in another way that they do not know how to suffer in the right way – with tears and laughter instead of silence – and so they are miserable and just give up? That is just my theory of course. Have you a better one? 

What’s the writer’s opinion toward crying? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ý kiến của tác giả về việc khóc là gì?

A. Khóc là một điều tốt cho mọi người.

B. Phụ nữ khóc là đúng nhưng đàn ông khóc là một điều xấu hổ.

C. Nước mắt không phải là dấu hiệu đau khổ thực sự.

D. Im lặng thì tốt hơn là khóc.

Thông tin: We need to cry because that shows our ability to suffer. If we do not suffer we are not really alive at all.

Tạm dịch: Chúng ta cần khóc vì điều đó cho thấy khả năng chịu đựng của chúng ta. Nếu chúng ta không đau khổ, chúng ta không thực sự sống chút nào.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Tại sao có rất nhiều bà nội bà ngoại mà lại có rất ít ông nội ông ngoại? Nói cách khác, tại sao đàn ông chết sớm hơn phụ nữ? Có phải là vì đàn ông sợ già và bất lực và vì vậy họ muốn chết trước khi điều đó xảy ra? Có lẽ họ sợ bị bỏ lại một mình bởi người phụ nữ của mình và vì vậy quyết định ra đi trước.

Nhiều lời giải thích được đưa ra cho thực tế là đàn ông chết sớm hơn phụ nữ. Đàn ông mạnh mẽ hơn về thể chất, nhưng phụ nữ có thể sống lâu hơn. Cả đàn ông và phụ nữ đều là những sinh vật có cảm xúc nhưng phụ nữ không sợ hãi hay xấu hổ khi khóc trong khi đàn ông từ chối làm như vậy. Họ sợ bị cho là "mềm yếu". Một số người đàn ông, khi họ buồn bã, mở nhạc thật lớn hoặc đào hố trong vườn để giải tỏa cảm xúc của họ. Nhiều người đàn ông thích một cuộc sống có trật tự để họ vùi mình vào công việc hoặc muốn có vợ cùng vài đứa con hoặc tham gia vào các cuộc chiến tranh nơi có một loạt mệnh lệnh nhất định. Có một nhà lãnh đạo đưa ra mệnh lệnh và một kẻ thù đã biết để chiến đấu chống lại và đánh bại. Tất cả những điều này làm cho đàn ông cảm thấy họ sống trong một thế giới lý trí.

Vì vậy, phần lớn đàn ông thích một thế giới lý trí. Sự lý trí là tốt nhưng nó không bao gồm tất cả những thứ làm cho cuộc sống vui vẻ haythậm chí lộn xộn và bực bội. Khi một người đàn ông không chịu khóc, anh ấy từ chối chấp nhận rằng cảm xúc là một phần của anh ấy. Tất nhiên một số người đàn ông không theo mô hình này. Bob Hawke có khả năng khóc ở nơi công cộng trong khi Margaret Thatcher có lẽ không có khả năng khóc bất cứ lúc nào.

Chúng ta cần khóc vì điều đó cho thấy khả năng chịu đựng của chúng ta. Nếu chúng ta không đau khổ, chúng ta không thực sự sống chút nào. Đau khổ có thể là sáng tạo hoặc phá hoại. Nếu tất cả chúng ta có thể học cách khóc, cười, hét lên và nhảy một cách cởi mở, chúng ta đang sống sáng tạo và bổ sung một cái gì đó cho loài người. Chúng ta thường nói đàn ông phải chịu đựng nhiều căng thẳng hơn và do đó họ chết sớm hơn. Có phải chúng ta đang không nói theo một cách khác rằng họ không biết cách chịu đựng đúng cách - bằng nước mắt và tiếng cười thay vì im lặng - và vì vậy họ đau khổ và bỏ cuộc? Đó chỉ là giả thuyết của tôi. Các bạn có thuyết nào hay hơn không?


Câu 30:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the pronunciation of the underlined part in each of the following questions from 30 to 31.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm đuôi “ed”

Giải thích:

Quy tắc phát âm “ed”:

- Phát âm là /ɪd/ với các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/ (theo phiên âm).

- Phát âm là /t/ với các động từ kết thúc bằng âm vô thanh như là /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/

- Phát âm là /d/ với các động từ kết thúc bằng các âm còn lại.

collected /kəˈlektɪd/                        divided /dɪˈvaɪdɪd/

spoiled /spɔɪld/                                                               polluted /pəˈluːtɪd/

Phần được gạch chân của câu C phát âm là /d/, còn lại phát âm là /ɪd/.

Chọn C


Câu 31:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the pronunciation of the underlined part in each of the following questions from 30 to 31.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm đuôi “ea”

Giải thích:

break /breɪk/                                    spread /spred/

steak /steɪk/                                     great /ɡreɪt/

Phần được gạch chân của câu B phát âm là /e/, còn lại phát âm là /eɪ/.

Chọn B 


Câu 32:

Choose the sentence which has the closest meaning to the original one from 32 to 34.

He broke up with her but now he thinks that was a mistake

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

regret + V.ing/ having V.p.p: hối hận vì đã làm gì

It’s / What a pity (that) …: thật tiếc … Không dùng "feel a pity". (Câu A sai về cấu trúc)

Diễn đạt ước muốn trong quá khứ: S + wish + S + had + V.p.p (Câu B sai về cấu trúc)

mistaken (about somebody/something): sai lầm về điều gì (Câu D sai)

Tạm dịch: Anh ấy đã chia tay cô ấy nhưng giờ anh nghĩ đó là một sai lầm.

= Anh ấy hối hận vì đã chia tay với cô ấy.

Chọn C


Câu 33:

Choose the sentence which has the closest meaning to the original one from 32 to 34.

It’s possible that the plane has been delayed because of the bad weather. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

must have V.p.p: phỏng đoán một việc gì đó chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ

cause (v): gây ra

reason for something: lý do cho việc gì

result in: gây ra

Tạm dịch: Có thể máy bay đã bị trì hoãn vì thời tiết xấu.

A. Thời tiết chắc chắn đã rất xấu, nếu không máy bay của họ đã không bị trì hoãn.

B. Có thể thời tiết xấu đã khiến máy bay bị trì hoãn.

C. Lý do rõ ràng khiến máy bay bị trì hoãn quá lâu là thời tiết xấu.

D. Chắc chắn thời tiết xấu đã khiến máy bay bị trễ.

Câu A, C, D sai về nghĩa.

Chọn B


Câu 34:

Choose the sentence which has the closest meaning to the original one from 32 to 34. 

Does it make sense to apply to university or should I take a gap year? 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: make sense = to be a sensible thing to do: là một điều hợp lý để làm

Tạm dịch: Nộp đơn vào một trường đại học là hợp lý hay tôi nên nghỉ để trải nghiệm một năm?

A. Có đáng để nộp đơn vào đại học hay tôi nên nghỉ học một năm để trải nghiệm?

B. Tôi có thể nộp đơn vào đại sau sau khi nghỉ học để trải nghiệm một năm không?

C. Nộp đơn vào một trường đại học là hợp lý hay tôi nên nghỉ để trải nghiệm một năm?

D. Tôi không thể quyết định xem nên nộp đơn vào một trường đại học hay nghỉ để trải nghiệm một năm.

Câu A, B, D sai về nghĩa.

Chọn C


Câu 35:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 35 to 48.

I have left my book in _______ kitchen and I would like you to get it for me. 

Xem đáp án

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

Ngữ cảnh: Tôi để quên quyển sách trong bếp và tôi muốn bạn lấy nó cho tôi

=> ngụ ý cả người nói và người nghe đều đã biết căn bếp đó là căn bếp nào

=> dùng mạo từ “the” cho danh từ xác định.

Tạm dịch: Tôi để quên quyển sách trong bếp và tôi muốn bạn lấy nó cho tôi.

Chọn A


Câu 36:

If a drop of oil is placed in a glass of water, it _______ to the top. 

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải thích:

Ngữ cảnh: Nếu một giọt dầu được đặt trong một cốc nước thì nó sẽ nổi lên trên bề mặt.

=> giả định có thật ở hiện tại => dùng câu điều kiện loại 1

Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V

Tạm dịch: Nếu một giọt dầu được đặt trong một cốc nước, nó sẽ nổi lên trên cùng.

Chọn A


Câu 37:

When Carol _______ last night, I _______ my favorite show on television. 

Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp về thì

Giải thích:

Trong quá khứ, một sự việc đang diễn ra thì sự việc khác xen vào:

+ Sự việc đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V.ing => was watching

+ Sự việc xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + V.ed => called

Tạm dịch: Tối qua, khi Carol gọi thì tôi đang xem chương trình yêu thích của mình trên tivi.

Chọn A 


Câu 38:

_______ what she prepared for the job interview, Megan didn’t pass it. 

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải thích:

Despite/ In spite of + N/ V.ing = Though + S + V: mặc dù

However: Tuy nhiên

“What + S + V” là mệnh đề danh từ => Dùng “Despite/ In spite of”

Tạm dịch: Bất chấp những gì cô ấy chuẩn bị cho buổi phỏng vấn xin việc, Megan đã không vượt qua nó.

Chọn B


Câu 39:

Why are you always so jealous _______ other people? 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: jealous (of somebody/something): ghen tị với ai/cái gì

Tạm dịch: Tại sao lúc nào bạn cũng ghen tị với người khác thế?

Chọn B 


Câu 40:

_______ the age of 21, he was able to gamble in Las Vegas. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: On/ Upon + V.ing = When + S + V: Khi

Tạm dịch: Lúc 21 tuổi, anh ta đã có thể đánh bạc ở Las Vegas.

Chọn B 


Câu 41:

Although _______ by the bravery of his fellow soldiers, Bloch had harsh words for the army leadership. 

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải thích:

Though/ Although + S + V, S + V: Mặc dù …

Nếu chủ ngữ của 2 mệnh đề là 1 thì ta có thể rút gọn mệnh đề nhượng bộ theo cấu trúc:

Though/ Although + adj/adv, S + V …

Tạm dịch: Mặc dù bị ấn tượng bởi sự dũng cảm của những người lính của mình, Bloch đã có những lời lẽ cay nghiệt đối với người lãnh đạo quân đội.

Chọn B


Câu 42:

Sandra hated _______ though she didn’t say a word. 

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc bị động

Giải thích:

Chủ động: (to) hate + V.ing: ghét làm gì

Bị động: (to) hate + being + V.p.p: ghét bị (ai) làm gì

Ngữ cảnh: Sandra ghét bị chụp ảnh mặc dù cô ấy không nói một lời. => sử dụng cấu trúc bị động.

Tạm dịch: Sandra ghét bị chụp ảnh mặc dù cô ấy không nói một lời.

Chọn C 


Câu 43:

Many countries’ cultural _______ is a result of taking in immigrants from all over the world. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

Sau tính từ “cultural” cần một danh từ.

diverse (adj): đa dạng

diversify (v): đa dạng hóa

diversity (n): sự đa dạng

Tạm dịch: Sự đa dạng về văn hóa của nhiều quốc gia là kết quả của việc tiếp nhận người nhập cư từ khắp nơi trên thế giới.

Chọn D


Câu 44:

_______ is imperative in your new job. The director disapproves of being late.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Being on time: đúng giờ                 Having time: có thời gian

Taking time: dành thời gian            Keeping time: giữ thời gian

Tạm dịch: Đến đúng giờ là bắt buộc trong công việc mới của bạn. Giám đốc không chấp nhận việc đến trễ.

Chọn A


Câu 45:

His speech _______ little or no relation to the topic given.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

relation (n): mối quan hệ

bear no relation to: không liên quan

“bear” là động từ bất quy tắc: bear – bore – borne

Tạm dịch: Bài phát biểu của ông có rất ít hoặc không liên quan đến chủ đề được đưa ra.

Chọn D


Câu 46:

Any candidates caught _______ in the examination will be disqualified. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

cheat (v): gian lận (trong thi cử, thi đấu,…)

deceive = delude (v): lừa dối (khiến ai tin vào những điều không đúng sự thật)

conjure (v): làm trò ảo thuật

Tạm dịch: Bất kỳ thí sinh nào bị phát hiện gian lận trong kỳ thi sẽ bị loại.

Chọn A


Câu 47:

When he woke up, he realized that the things he had dreamt about could not _______ have happened.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

possibly (adv): có thể

Khi đóng vai trò là trạng từ, “likely” được dùng trong hai trường hợp:

- as likely as not, most/very likely: rất có thể

- not likely!: không bao giờ (hoàn toàn không đồng ý với điều gì)

certainly (adv): chắc chắc

potentially (adv): có tiềm năng

Tạm dịch: Khi tỉnh dậy, anh nhận ra rằng những điều anh mơ ước không thể xảy ra.

Chọn A


Câu 48:

Katie O’Donovan, public policy manager at Google UK, said the company had shown its ________ to protecting children by developing its resources – such as an online safety course has been taught to 40,000 schoolchildren. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

interest (+ in something) (n): quan tâm, hứng thú

keenness (n): sự say mê

enthusiasm (for something) (n): sự say mê

commitment (to somebody/something) (n): cam kết

Tạm dịch: Katie O’Donovan, quản lý chính sách công tại Google UK, cho biết công ty đã thể hiện cam kết bảo vệ trẻ em bằng cách phát triển các nguồn lực của mình - chẳng hạn như khóa học an toàn trực tuyến đã được dạy cho 40.000 học sinh.

Chọn D


Câu 49:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions from 49 to 50

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có nhiều âm tiết

Giải thích:

Quy tắc:

- Những từ có tận cùng là đuôi “y, ate” thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba từ dưới lên.

- Những từ có tận cùng là đuôi “tion” thường có trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước nó.

personify /pəˈsɒnɪfaɪ/                      generate /ˈdʒenəreɪt/

affection /əˈfekʃn/                           encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/

Trọng âm của câu B rơi vào âm thứ nhất, còn lại rơi vào âm thứ hai.

Chọn B


Câu 50:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions from 49 to 50 

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có hai âm tiết

Giải thích:

Quy tắc:

- Những động từ có hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

- Ngoại lệ: Các động từ chứa nguyên âm ngắn ở âm tiết thứ hai và kết thúc bằng một (hoặc không) phụ âm, thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ: enter /ˈentər/, travel /ˈtrævl/, open /ˈoʊpən/ …

contain /kənˈteɪn/                            achieve /əˈtʃiːv/

improve /ɪmˈpruːv/                          enter /ˈentə(r)/

Trọng âm của câu D rơi vào âm thứ nhất, còn lại rơi vào âm thứ hai.

Chọn D


Bắt đầu thi ngay