ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 – LẦN 2 Môn thi: TIẾNG ANH
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 – LẦN 2 Môn thi: TIẾNG ANH (Đề 19)
-
41550 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
– Bob: “Our team has just won the last football match.”
- Peter : “_________________________”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Bob: “Đội của chúng tôi vừa thắng trận bóng cuối cùng.”
Peter: “_________________________”
A. Vâng, tôi đoán là nó rất tốt. B. Ôi, điều đó thật bất ngờ.
C. Vâng, đó là niềm vui của chúng tôi. D. Ý kiến hay. Cảm ơn về tin tức đó.
Các phương án A, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn B
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
This is the communicative exchange at an electric shop.
- The shop assistant. “This is my last portable CD player. I’ll let you have it for sixty dollars.”
- Steven: “ _________________?”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Đây là một cuộc giao tiếp qua lại tại một cửa hàng điện.
Trợ lý cửa hàng: “Đây là máy nghe nhạc CD cầm tay cuối cùng. Tôi sẽ để lại cho bạn với giá 60 đô la.”
Steven: “ _________________?”
A. Bạn có thể đưa cho tôi 50 đô la được không?
B. Bạn có thể cho tôi biết loại nhạc yêu thích của bạn không?
C. Bạn có thể giảm giá cho tôi được không?
D. Bạn có thể cho tôi đĩa CD cuối cùng của bạn không?
Các phương án A, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn C
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following question.
Solution to the problem of how to dispose of excess rubbish must find.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Chủ ngữ là “Solution – giải pháp” nên câu mang hàm nghĩa bị động.
Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: must be + PP
Sửa: must find => must be found
Tạm dịch: Giải pháp cho vấn đề làm thế nào để xử lý rác thải phải được tìm ra.
Chọn C
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following question.
A food additive is any chemical that food manufactures intentional add to their products.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
“food manufactures” là chủ ngữ của mệnh đề sau “that”. Sau chủ ngữ và trước động từ chính “add” của mệnh đề phải là một trạng từ.
Sửa: intentional => intentionally
Tạm dịch: Phụ gia thực phẩm là bất kỳ hóa chất nào mà các nhà sản xuất thực phẩm cố ý thêm vào sản phẩm của họ.
Chọn A
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following question.
A paragraph is a portion of a text consists of one or more sentences related to the same idea.
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Dùng hiện tại phân từ (V_ing) để rút gọn cho mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động.
Câu đầy đủ: A paragraph is a portion of a text which consists of one or more sentences related to the same idea.
Câu rút gọn: A paragraph is a portion of a text consisting of one or more sentences related to the same idea.
Sửa: consists of => consisting of
Tạm dịch: Một đoạn văn là một phần của một bài văn ngắn mà bao gồm một hoặc nhiều câu có liên quan đến một chủ đề giống nhau.
Chọn A
Câu 6:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
She was to wet behind the ears to be in charge of such demanding tasks.
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
wet behind the ears (idioms): còn trẻ và chưa có kinh nghiệm/ còn non nớt
A. lack of responsibility: thiếu trách nhiệm B. full of experience: đầy kinh nghiệm
C. without money: không có tiền D. full of sincerity: đầy sự chân thành
=> wet behind the ears >< full of experience
Tạm dịch: Cô ấy còn thiếu kinh nghiệm để phụ trách những nhiệm vụ đòi hỏi như vậy.
Chọn B
Câu 7:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The storm was unexpected. No one was prepared for it so some people couldn’t excape and got injured
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
unexpected : không mong đợi, bất ngờ
A. may be avoided: có thể tránh được B. should be followed: nên theo dõi
C. can be predicted: có thể dự đoán được D. must be prevented: phải ngăn chặn
=> unexpected >< can be predicted
Tạm dịch: Cơn bão thật bất ngờ. Không ai chuẩn bị trước nên một số người không thể thoát được và bị thương.
Chọn C
Câu 8:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
By the end of last June, I ________ English for five years.
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: By the end of last June – tính đến cuối tháng 6 trước
Cấu trúc: S + had + Ved/pII
Tạm dịch: Tính đến cuối tháng 6 trước, tôi đã học tiếng Anh được 5 năm.
Chọn C
Câu 9:
If she didn’t have to work today, she ________ her children to zoo.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: “today”
Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại
Cấu trúc: If + S + V2/ed, S + would/could/ … + Vo
Tạm dịch: Nếu hôm nay cô ấy không phải làm việc, cô ấy sẽ đưa con cô ấy đến sở thú.
Chọn D
Câu 10:
Tom regrets ________ too much time ________ computer games last night.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
regret + Ving: hối hận chuyện đã làm
regret + toV: lấy làm tiếc về việc sẽ làm
spend time V-ing: dành thời gian làm việc gì
Tạm dịch: Tom hối hận khi đã dành quá nhiều thời gian để chơi game trên máy tính tối qua.
Chọn B
Câu 11:
You will have a good feeling about yourself and ________ when you do voluntary work.
Kiến thức: Cách sử dụng “other, others, the other, the others”
Giải thích:
- the other : cái kia (còn lại trong 2 cái ); vì xác định nên luôn có mạo từ “the”
- the others: những cái kia (những cái còn lại trong 1 số lượng nhất định) vì đã xác định nên luôn có mạo từ “the”
- other + danh từ số nhiều = others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả) ; vì không xác định nên không có mạo từ “the”
Trong ngữ cảnh này “others = other people” nên những người khác ở đây không xác định, nên không sử dụng mạo từ “the”.
Tạm dịch: Bạn sẽ cảm thấy bản thân và những người khác hạn phúc khi bạn làm tình nguyện.
Chọn A
Câu 12:
I’ll introduce to you the man ________ support is very necessary for your project.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
- whose + danh từ: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu
- whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- that: có thể thay thế cho “who, whom,which” trong mệnh đề quan hệ xác định
- whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ và tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
“is” là động từ chính trong mệnh đề quan hệ => “support” là danh từ => chọn “whose”
Tạm dịch: Tôi sẽ giới thiệu cho bạn một người đàn ông, mà sự hỗ trợ của ông ấy rất cần thiết cho dự án của bạn.
Chọn A
Câu 13:
Only professionals can identify different ________ of natural light.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. expansions (n): sự mở rộng B. extensions (n): sự kéo dài
C. intensities (n): cường độ, sức mạnh D. weights (n): cân nặng, trọng lượng
Tạm dịch: Chỉ những chuyên gia mới có thể xác định được cường độ của ánh sáng tự nhiên khác nhau.
Chọn C
Câu 14:
If oil supplies run out in 2050 then we need to find ________ energy sources soon.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. alternating (a): xen kẽ, thay phiên nhau
B. alternate (a, v): xen kẽ, để xen nhau
C. altering (v_ing): thay đổi, đổi
D. alternative (a): có thể chọn để thay cho một cái khác
=> alternative energy sources: nguồn năng lượng thay thế
Tạm dịch: Nếu nguồn cung dầu cạn kiệt vào năm 2050 thì chúng ta cần tìm nguồn năng lượng thay thế sớm.
Chọn D
Câu 15:
The man grew up in ________ orphanage in ________ United Kingdom.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
“orphanage” (trại mồ côi) là danh từ chưa xác định, bắt đầu bằng nguyên âm => chọn “an”
the + tên nước có 2 từ trở lên => The United Kingdom
Tạm dịch: Người đàn ông lớn lên trong trại trẻ mồ côi ở Vương Quốc Anh.
Chọn B
Câu 16:
These days more and more people are aware ________ the importance of protecting endangered species.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: Cụm từ: be aware of sth: biết việc gì, ý thức được việc gì
Tạm dịch: Ngày nay, ngày càng nhiều người nhận thức được tầm quan trọng của việc bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
Chọn C
Câu 17:
The ________ in my neighborhood are well cared by the authorities.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. disabilities (n): sự bất tài, sự bất lực, sự ốm yếu, tàn tật
B. unable (a): không có khả năng
C. disabled (a): khuyết tật
D. inability (n): sự không có năng lực, sự bất lực
the + adj => chỉ một tập hợp người (chỉ chung)
Tạm dịch: Người khuyết tật trong khu phố của tôi được chính quyền chăm sóc tốt.
Chọn C
Câu 18:
Solar energy is not widely used ________ it is friendly to the environment.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
despite + N/ V_ing = although + mệnh đề: mặc dù
because = since + S + V: bởi vì
Tạm dịch: Năng lượng mặt trời không được sử dụng rộng rãi mặc dù nó thân thiện với môi trường.
Chọn D
Câu 19:
It was advisable that he ________ there alone. It was too dangerous.
Kiến thức: Thức giả định
Giải thích: Cấu trúc: It + be + advisable + that + S + (should) (not) + V…
Tạm dịch: Mọi người khuyến khích rằng anh ấy không nên ở đó một mình. Nó quá nguy hiểm.
Chọn D
Câu 20:
Everybody is tired of watching the same commercials on TV every night, ________?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Chủ ngữ là các đại từ “anyone, anybody, no one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, none of, neither of,” thì câu hỏi đuôi dùng “they”.
Động từ chính là “is” dạng khẳng định => động từ trong câu hỏi đuôi là “aren’t” dạng phủ định.
Tạm dịch: Mọi người đều mệt mỏi khi xem quảng cáo trên tivi mỗi tối, có phải không?
Chọn A
Câu 21:
Michael got surprisingly high grades in the final exam. He ________ his lessons very carefully.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. can’t have revised: không thể đã ôn tập B. should have revised: đáng lẽ ra nên ôn tập
C. needn’t have revised: đáng lẽ không cần ôn tập D. must have revised: chắc hẳn đã ôn tập
Sử dụng “must have done” để thể hiện sự phỏng đoán sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
Tạm dịch: Michael đạt điểm cao đáng ngạc nhiên trong kì thi cuối cùng. Chắc hẳn anh ấy đã ôn bài rất cẩn thận.
Chọn D
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
I arrived at work. The assistant knocked at the door.
Kiến thức: Cấu trúc câu No sooner … than …
Giải thích:
Cấu trúc: No sooner + had + S + Ved/ V3 + than + S + Ved/ V2 = Hardly + had + S + Ved/ V3 + when + S + Ved/ V2: vừa mới … thì đã …
Tạm dịch: Tôi đã đến nơi làm việc. Trợ lý gõ cửa.
= Tôi vừa mới đến nơi làm việc thì trợ lý đã gõ cửa.
Chọn B
Câu 23:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
She didn’t take her father’s advice. That’s why she is bored with her work.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định không có thật trong quá khứ
Cấu trúc: If + S + had + V3/Ved, S + would/ could...+ have + V3/Ved
Tạm dịch: Cô ấy đã không nhận lời khuyên của cha cô ấy. Đó là lý do tại sao cô ấy chán công việc của mình.
= Nếu cô ấy nghe lời khuyên của cha cô ấy, cô ấy sẽ không chán công việc của mình.
Chọn B
Câu 24:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The government decided to pull down the old building after asking for the ideas from the local residents.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
pull down (v): phá hủy
A. demolish (v): phá hủy B. renovate (v): làm mới, sửa chữa
C. maintain (v): giữ, duy trì, bảo quản D. purchase (n,v): mua, giành được
=> pull down = demolish
Tạm dịch: Chính phủ quyết định phá hủy những ngôi nhà cũ sau khi hỏi ý kiến từ chính quyền địa phương.
Chọn A
Câu 25:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The adhesive qualities of this new substance far surpass those of all others of its type.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
adhesive (a, n): dính, bám chắc, chất dính
A. dissolving (v): hòa tan B. sticky (a): dính
C. damaging (a): có hại D. disintegrating (v): làm tan ra
=> adhesive = sticky
Tạm dịch: Chất lượng kết dính của chất mới này vượt xa các chất khác trong tất cả.
Chọn B
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position on primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. benefit /ˈbenɪfɪt/ B. argument /ˈɑːɡjumənt/
C. vacancy /ˈveɪkənsi/ D. apartment /əˈpɑːtmənt/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.
Chọn D
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position on primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. borrow /ˈbɒrəʊ/ B. explain /ɪkˈspleɪn/
C. discuss /dɪˈskʌs/ D. repair /rɪˈpeə(r)/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
Chọn A
Câu 28:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions.
It is said that the man was having business difficulties.
Kiến thức: Câu bị động kép
Giải thích:
Cấu trúc: It is said that + S + was/ were V-ing + O
=> S + is + said + to have been V-ing + O
Tạm dịch: Người ta nói tằng người đàn ông đó kinh doanh gặp khó khăn.
= Người đàn ông đó được nói rằng việc kinh doanh gặp khó khăn.
Chọn D
Câu 29:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions.
“I would be grateful if you could send me further information about the job.”, Lee said to me.
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
“Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn gửi cho tôi thêm thông tin về công việc.” Lee nói với tôi.
A. Lee cảm ơn tôi vì tôi đã gửi cho anh ấy thêm thông tin về công việc.
B. Lee cảm thấy tuyệt vời vì thông tin bổ sung về công việc đã được gửi cho anh ấy.
C. Lee lịch sự yêu cầu tôi gửi cho anh ấy thêm thông tin về công việc.
D. Lee nói quá vì tôi đã gửi cho anh ấy thêm thông tin về công việc.
Các phương án A, B, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn C
Câu 30:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions.
When he picked up my book he found that the cover had been torn
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ
Giải thích:
Khi hai mệnh đề trong cùng một câu có cùng chủ ngữ “he” ta có thể rút gọn một mệnh đề ở dạng:
- V-ing: khi mệnh đề mang nghĩa chủ động
- Ved/ V3: khi mệnh đề mang nghĩa bị động
Tạm dịch:
Khi anh ấy nhặt cuốn sách của tôi, anh ấy thấy rằng cái bìa đã bị rách nát.
A. sai ngữ pháp: Picked => Picking
B. sai ngữ pháp: thì quá khứ hoàn thành không kết hợp với hiện tại đơn trong cùng 1 câu.
C. sai ngữ pháp: vì hai mệnh đề không cùng chủ ngữ
D. Khi nhặt lấy cuốn sách, anh ấy thấy bìa đã bị rách.
Chọn D
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Ever since humans inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech. When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally; spelling, however, cannot.
Body language transmits ideas or thoughts by certain actions, either intentionally or unintentionally. A wink can be a way of flirting or indicating that the party is only joking. A nod signifies approval, while sharking the head indicates a negative reaction. Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips), signal flags, Morse code, and smoke signals. Road maps and picture signs also guide, warn, and instruct people.
While verbalization is the most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.
What is the best title for the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đâu là chủ đề thích hợp nhất cho đoạn văn?
A. Nhiều hình thức giao tiếp
B. Tầm quan trọng của ngôn ngữ ký hiệu
=> chỉ là ý chính đoạn 1
C. Các cách bày tỏ cảm xúc:
Đoạn văn không chỉ ra cách bày tỏ cảm xúc mà còn là “idea” – ý tưởng và “thought” – suy nghĩ thông qua các loại hình khác nhau của giao tiếp.
D. Các ký hiệu độc đáo của giao tiếp
=> thông tin này không bao quát toàn bài
Thông tin: Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication.
Tạm dịch: Kể từ khi con người sinh sống trên trái đất, họ đã sử dụng nhiều hình thức giao tiếp khác nhau.
Người viết cũng đã giới thiệu các hình thức khác của giao tiếp theo bố cục từng đoạn cụ thể:(sign language, body language, nonlinguistic language)
Chọn A
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Ever since humans inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech. When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally; spelling, however, cannot.
Body language transmits ideas or thoughts by certain actions, either intentionally or unintentionally. A wink can be a way of flirting or indicating that the party is only joking. A nod signifies approval, while sharking the head indicates a negative reaction. Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips), signal flags, Morse code, and smoke signals. Road maps and picture signs also guide, warn, and instruct people.
While verbalization is the most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.
The word “accomplished” in the first paragraph is closest in meaning to _______ .
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
accomplished (a): hoàn thành, xong xuôi
A. attained (a): đạt tới, giành được B. meandered (n,a): đường quanh co, ngoằn ngoèo
C. demoted (v): giáng cấp, giáng chức D. translated (v): dịch
=> accomplished = attained
Chọn A
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Ever since humans inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech. When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally; spelling, however, cannot.
Body language transmits ideas or thoughts by certain actions, either intentionally or unintentionally. A wink can be a way of flirting or indicating that the party is only joking. A nod signifies approval, while sharking the head indicates a negative reaction. Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips), signal flags, Morse code, and smoke signals. Road maps and picture signs also guide, warn, and instruct people.
While verbalization is the most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.
All of the following statements are true EXCEPT ________ .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tất cả những câu nào sau đây đúng NGOẠI TRỪ .
A. ‘nói’ là hình thức phổ biến nhất của giao tiếp
=> đúng, dẫn chứng câu cuối cùng “…While verbalization is most common form of language,...” ( „nói’ là dạng phổ biến nhất của giáo tiếp)
B. người khiếm thính và khiếm thị có thể giao tiếp bằng miệng
C. ý tưởng và suy nghĩ đều có thể được truyền tải bằng ngôn ngữ cơ thể
=> đúng, dẫn chứng ở câu đầu đoạn 2 “ Body language transmits ideas or thoughts by certain actions”(ngôn ngữ cơ thể truyền đạt ý tưởng và suy nghĩ thông qua hành động cụ thể)
D. có nhiều hình thức giao tiếp tồn tại ngày nay
=> đúng, dẫn chứng ở câu đầu tiên “Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication”( Kể từ khi con người tồi tại trên trái đất, họ đã vận dung đa dạng các hình thức khác nhau để giao tiếp)
Chọn B
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Ever since humans inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech. When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally; spelling, however, cannot.
Body language transmits ideas or thoughts by certain actions, either intentionally or unintentionally. A wink can be a way of flirting or indicating that the party is only joking. A nod signifies approval, while sharking the head indicates a negative reaction. Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips), signal flags, Morse code, and smoke signals. Road maps and picture signs also guide, warn, and instruct people.
While verbalization is the most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.
Which form other than oral speech would be most commonly used among blind people?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Phương thức phổ biến nhất với người khiếm thị?
A. cờ hiệu B. ký hiệu bằng tranh C. chữ nổi D. ngôn ngữ cơ thể
Thông tin: Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips).
Tạm dịch: Một dạng khác của phi ngôn ngữ được tìm thấy ở chữ nổi ( 1 hệ thống bao gồm nhiều dấu chấm được đọc bằng cách sờ những ngón tay).
Chọn C
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Ever since humans inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech. When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally; spelling, however, cannot.
Body language transmits ideas or thoughts by certain actions, either intentionally or unintentionally. A wink can be a way of flirting or indicating that the party is only joking. A nod signifies approval, while sharking the head indicates a negative reaction. Other forms of nonlinguistic language can be found in Braille (a system of raised dots read with the fingertips), signal flags, Morse code, and smoke signals. Road maps and picture signs also guide, warn, and instruct people.
While verbalization is the most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.
Sign language is said to be very picturesque and exact and can be used internationally EXCEPT for _________ .
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ngôn ngữ kí hiệu được cho rằng chúng rất độc đáo và chính xác, có thể sử dụng 1 cách tự nhiên không cố ý ngoại trừ cho____________ .
A. toàn bộ câu B. sự bày tỏ C. đánh vần D. ý tưởng
Thông tin: Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally; spelling, however, cannot.
Tạm dịch: Nhiều những kí hiệu câu từ của dạng ngôn ngữ này rất độc đáo và chinh xác, và thường được sử dụng 1 cách vô ý thức. Mặc dù vậy, việc đánh vần là không thể.
Chọn C
Dịch đoạn văn:
Kể từ khi con người tồi tại trên Trái Đất, họ đã vận dụng đa đạng các hình thức khác nhau để giao tiếp. Nhìn chung, việc bày tỏ cảm xúc và suy nghĩ chính thường được nói ra từ miệng. Khi tồn tại rào cản ngôn ngữ, giao tiếp đã hoàn thành tốt nhiệm vụ thông qua ngôn ngữ cử chỉ mà những chuyển động của nó đại diện cho các chữ cái, các từ và các ý tưởng. Du khách, người khiếm thính, người khiếm thanh đã phải sử dụng phương thức này để truyền đạt. Nhiều những kí hiệu câu từ của dạng ngôn ngữ này rất độc đáo và chinh xác, và thường được sử dụng 1 cách vô thức. Mặc dù vậy, việc đánh vần là không thể.
Ngôn ngữ cơ thể có thể truyền đạt tốt cảm xúc và suy nghĩ thông quá những hành động cụ thể. Một cái nháy mắt có thể là tán tỉnh, „thả thính’ hoặc ngụ ý bữa tiệc chỉ là trò đùa. Một cái gật đầu biểu hiện cho sự đồng tình hay cái lắc đầu như là một phản ứng tiêu cực, không đồng tình. Một dạng khác của giao tiếp phi ngôn ngữ được tìm thấy trên „chữ nổi’ (một hệ thống bao gồm nhiều dấu chấm được đọc bằng cách sờ những ngón tay), cờ hiệu, mã Morse và tín hiệu khói. Bản đồ và các kí hiệu được vẽ cũng có thể dẫn đường con người.
Trong khi „nói’ là dạng phổ biến nhất của giao tiếp thì các hệ thống và công cụ khác cũng diễn đạt được suy nghĩ và ý tưởng của con người
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Thanks to our modern lifestyle, with more and more time spent sitting down in front of computers than ever before, the (36) _________ of overweight people is at a new high. As people frantically search for a solution to this problem, they often try some of popular fad diet being offered. Many people see fad diet (37) ______ harmless ways of losing weight, and they are grateful to have them. Unfortunately, not only do fad diet usually fo the trick but also they can actually be dangerous for your health.
Although permanent weight loss is the goal, few are able to achieve it. Expert estimate that 95 percent of dieters return to starting weight, or even (38) _________ weight. While reckless use of fad diets can bring some initial results, long-term results are very rare.
Nonetheless, people who are fed up with the difficulties of changing their eating habits often turn to fad diets. (39) _________ being moderate, fad diets involve extreme dictary changes. They advise eating only one type of food, or they prohibit other types of foods entirely. This results in a situation (40) _________ a person’s body doesn’t get all the vitamins and other things that it needs to stay healthy.
Điền vào ô 36
Kiến thức: Cụm từ “the number of…”
Giải thích:
Cấu trúc: the number of + plural noun + singular verb….
Thanks to our modern lifestyle, with more and more time spent sitting down in front of computers than ever before, the (36) number of overweight people is at a new high.
Tạm dịch: Nhờ lối sống hiện đại của chúng tôi, ngày càng có nhiều thời gian ngồi trước máy tính hơn bao giờ hết, số người béo phì ở một mức cao mới.
Chọn A
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Thanks to our modern lifestyle, with more and more time spent sitting down in front of computers than ever before, the (36) _________ of overweight people is at a new high. As people frantically search for a solution to this problem, they often try some of popular fad diet being offered. Many people see fad diet (37) ______ harmless ways of losing weight, and they are grateful to have them. Unfortunately, not only do fad diet usually fo the trick but also they can actually be dangerous for your health.
Although permanent weight loss is the goal, few are able to achieve it. Expert estimate that 95 percent of dieters return to starting weight, or even (38) _________ weight. While reckless use of fad diets can bring some initial results, long-term results are very rare.
Nonetheless, people who are fed up with the difficulties of changing their eating habits often turn to fad diets. (39) _________ being moderate, fad diets involve extreme dictary changes. They advise eating only one type of food, or they prohibit other types of foods entirely. This results in a situation (40) _________ a person’s body doesn’t get all the vitamins and other things that it needs to stay healthy.
Điền vào ô 37
Kiến thức: Liên từ, giới từ
Giải thích:
A. as: như thể là B. like: giống như là C. through: qua D. by: bằng cách
Many people see fad diet (37) as harmless ways of losing weight, and they are grateful to have them.
Tạm dịch: Nhiều người coi chế độ ăn kiêng như thể là một cách giảm cân vô hại và họ biết ơn vì chúng tồn tại.
Chọn A
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Thanks to our modern lifestyle, with more and more time spent sitting down in front of computers than ever before, the (36) _________ of overweight people is at a new high. As people frantically search for a solution to this problem, they often try some of popular fad diet being offered. Many people see fad diet (37) ______ harmless ways of losing weight, and they are grateful to have them. Unfortunately, not only do fad diet usually fo the trick but also they can actually be dangerous for your health.
Although permanent weight loss is the goal, few are able to achieve it. Expert estimate that 95 percent of dieters return to starting weight, or even (38) _________ weight. While reckless use of fad diets can bring some initial results, long-term results are very rare.
Nonetheless, people who are fed up with the difficulties of changing their eating habits often turn to fad diets. (39) _________ being moderate, fad diets involve extreme dictary changes. They advise eating only one type of food, or they prohibit other types of foods entirely. This results in a situation (40) _________ a person’s body doesn’t get all the vitamins and other things that it needs to stay healthy.
Điền vào ô 38
Kiến thức: Từ vựng
A. lose (v): mất B. gain weight: tăng cân C. reduce (v): giảm D. put (v): đặt
Expert estimate that 95 percent of dieters return to starting weight, or even (38) gain weight.
Tạm dịch: Các chuyên gia ước tính rằng 95 % người ăn kiêng trở lại với trọng lượng ban đầu, hoặc thậm chí tăng cân.
Chọn B
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Thanks to our modern lifestyle, with more and more time spent sitting down in front of computers than ever before, the (36) _________ of overweight people is at a new high. As people frantically search for a solution to this problem, they often try some of popular fad diet being offered. Many people see fad diet (37) ______ harmless ways of losing weight, and they are grateful to have them. Unfortunately, not only do fad diet usually fo the trick but also they can actually be dangerous for your health.
Although permanent weight loss is the goal, few are able to achieve it. Expert estimate that 95 percent of dieters return to starting weight, or even (38) _________ weight. While reckless use of fad diets can bring some initial results, long-term results are very rare.
Nonetheless, people who are fed up with the difficulties of changing their eating habits often turn to fad diets. (39) _________ being moderate, fad diets involve extreme dictary changes. They advise eating only one type of food, or they prohibit other types of foods entirely. This results in a situation (40) _________ a person’s body doesn’t get all the vitamins and other things that it needs to stay healthy.
Điền vào ô 39
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. In spite of : mặc dù B. Rather than: Thay vì
C. In addition to: Ngoài ra D. More than: Hơn nữa
Nonetheless, people who are fed up with the difficulties of changing their eating habits often turn to fad diets. (39) Rather than being moderate, fad diets involve extreme dictary changes.
Tạm dịch: Tuy nhiên, những người chán nản với những khó khăn trong việc thay đổi thói quen ăn uống của họ thường tìm đến chế độ dinh dưỡng theo mốt. Thay vì ăn kiêng vừa phải, chế độ ăn uống mốt nhất thời liên quan đến những thay đổi trong chế độ ăn uống.
Chọn B
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Thanks to our modern lifestyle, with more and more time spent sitting down in front of computers than ever before, the (36) _________ of overweight people is at a new high. As people frantically search for a solution to this problem, they often try some of popular fad diet being offered. Many people see fad diet (37) ______ harmless ways of losing weight, and they are grateful to have them. Unfortunately, not only do fad diet usually fo the trick but also they can actually be dangerous for your health.
Although permanent weight loss is the goal, few are able to achieve it. Expert estimate that 95 percent of dieters return to starting weight, or even (38) _________ weight. While reckless use of fad diets can bring some initial results, long-term results are very rare.
Nonetheless, people who are fed up with the difficulties of changing their eating habits often turn to fad diets. (39) _________ being moderate, fad diets involve extreme dictary changes. They advise eating only one type of food, or they prohibit other types of foods entirely. This results in a situation (40) _________ a person’s body doesn’t get all the vitamins and other things that it needs to stay healthy.
Điền vào ô 40
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
A. what: nghi vấn từ (verb + what)
B. where: thay cho danh từ chỉ địa điểm (where + S + V)
C. which: thay cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
D. why: thay cho danh từ lý do (reason) , why + S + V
This results in a situation (40) where a person’s body doesn’t get all the vitamins and other things that it needs to stay healthy.
Tạm dịch: Điều này dẫn đến tình huống, nơi mà trong đó cơ thể người không hấp thụ được tất cả các vitamin và những thứ khác cần để khỏe mạnh.
Chọn B
Câu 41:
Read the following passage and blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Amelia Earhart was born in Kansas in 1897. Thirty one years later, she received a phone call that would change her life. She was invited to become the first woman passenger to cross the Atlantic Ocean in a plane. The flight took more than 20 hours – about three times longer than it routinely takes today to cross the Atlantic by plane. Earhart was twelve years old before she ever saw an airplane, and she didn’t take her first flight until 1920. But she was so thrilled by her first experience in a plane that she quickly began to take flying lessons. She wrote, “As soon as I left the ground, I knew I myself had to fly.”
After that flight Earhart became a media sensation. She was given a ticker tape parade down Broadway in New York and even president Coolidge called to congratulate her. Because her record – breaking career and physical appearance were similar to pioneering pilot and American hero Charles Lindbergh, she earned the nickname “Lady Lindy.” She wrote a book about her flight across the Atlantic, called 20 Hrs, 40 Min.
Earhart continued to break records, and also polised her skills as a speaker and writer, always advocating women’s achievements, especially in aviation. Her next goal was to achieve a transatlantic crossing alone. In 1927 Charles Lindbergh became the first person to make a solo nonstop flight across the Atlantic. Five years later, Earhart became the first woman to repeat that feat. Her popularity grew even more and she was the undisputed queen of the air. She then wanted to fly around the world, and in June 1973 she left Miami with Fred Noonan as her navigator. No one knows why she left behind important communication and navigation instruments. Perhaps it was to make room for additional fuel for the long flight. The pair made it to New Guinea in 21 days and then left for Howland Island, a tiny island in the middle of the Pacific Ocean. The last communication from Earhart and Noonan was on July 2, 1937 with a nearby Coast Guard ship. The United States Navy conducted a massive search for more than two week but no trace of the plane or its passengers was ever found. Many people believe they got lost simply ran out of fuel and died.
With which of the following subject is the passage mainly concerned?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Với chủ đề nào sau đây là nội dung chính mà đoạn văn liên quan đến?
A. Lịch sử ngành hàng không
B. Thành tựu của những người tiên phong trong ngành hàng không đầu tiên
C. Thành tựu của một nữ phi công tiên phong
D. Cái chết bị thảm của nữ hoàng hàng không
Chọn C
Câu 42:
Read the following passage and blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Amelia Earhart was born in Kansas in 1897. Thirty one years later, she received a phone call that would change her life. She was invited to become the first woman passenger to cross the Atlantic Ocean in a plane. The flight took more than 20 hours – about three times longer than it routinely takes today to cross the Atlantic by plane. Earhart was twelve years old before she ever saw an airplane, and she didn’t take her first flight until 1920. But she was so thrilled by her first experience in a plane that she quickly began to take flying lessons. She wrote, “As soon as I left the ground, I knew I myself had to fly.”
After that flight Earhart became a media sensation. She was given a ticker tape parade down Broadway in New York and even president Coolidge called to congratulate her. Because her record – breaking career and physical appearance were similar to pioneering pilot and American hero Charles Lindbergh, she earned the nickname “Lady Lindy.” She wrote a book about her flight across the Atlantic, called 20 Hrs, 40 Min.
Earhart continued to break records, and also polised her skills as a speaker and writer, always advocating women’s achievements, especially in aviation. Her next goal was to achieve a transatlantic crossing alone. In 1927 Charles Lindbergh became the first person to make a solo nonstop flight across the Atlantic. Five years later, Earhart became the first woman to repeat that feat. Her popularity grew even more and she was the undisputed queen of the air. She then wanted to fly around the world, and in June 1973 she left Miami with Fred Noonan as her navigator. No one knows why she left behind important communication and navigation instruments. Perhaps it was to make room for additional fuel for the long flight. The pair made it to New Guinea in 21 days and then left for Howland Island, a tiny island in the middle of the Pacific Ocean. The last communication from Earhart and Noonan was on July 2, 1937 with a nearby Coast Guard ship. The United States Navy conducted a massive search for more than two week but no trace of the plane or its passengers was ever found. Many people believe they got lost simply ran out of fuel and died.
According to the passage, which of the following statements about Earhart is NOT true?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, các ý sau đây về Earhart KHÔNG đúng?
A. Cô ấy đã viết một cuốn sách về chuyến bay thẳng một mình trên Đại Tây Dương, được gọi là 2 giờ, 40 phút.
B. Cô đã ở tuổi đôi mươi của cô khi cô bay chuyến bay đầu tiên.
C. Cô ấy được coi là nữ Chare Lindbergh trong ngành hàng không.
D. Trong cuộc phiêu lưu cuối cùng của mình, cô ấy đã mang theo công cụ truyền tín hiệu và điều hướng một cách vô tình, và điều đó dẫn đến bi kịch.
Thông tin: No one knows why she left behind important communication and navigation instruments. Perhaps it was to make room for additional fuel for the long flight.
Tạm dịch: Không ai biết tại sao cô lại để lại các công cụ truyền thông và điều hướng quan trọng. Có lẽ nó là để làm cho chỗ cho nhiên liệu bổ sung cho các chuyến bay dài.
Chọn D
Câu 43:
Read the following passage and blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Amelia Earhart was born in Kansas in 1897. Thirty one years later, she received a phone call that would change her life. She was invited to become the first woman passenger to cross the Atlantic Ocean in a plane. The flight took more than 20 hours – about three times longer than it routinely takes today to cross the Atlantic by plane. Earhart was twelve years old before she ever saw an airplane, and she didn’t take her first flight until 1920. But she was so thrilled by her first experience in a plane that she quickly began to take flying lessons. She wrote, “As soon as I left the ground, I knew I myself had to fly.”
After that flight Earhart became a media sensation. She was given a ticker tape parade down Broadway in New York and even president Coolidge called to congratulate her. Because her record – breaking career and physical appearance were similar to pioneering pilot and American hero Charles Lindbergh, she earned the nickname “Lady Lindy.” She wrote a book about her flight across the Atlantic, called 20 Hrs, 40 Min.
Earhart continued to break records, and also polised her skills as a speaker and writer, always advocating women’s achievements, especially in aviation. Her next goal was to achieve a transatlantic crossing alone. In 1927 Charles Lindbergh became the first person to make a solo nonstop flight across the Atlantic. Five years later, Earhart became the first woman to repeat that feat. Her popularity grew even more and she was the undisputed queen of the air. She then wanted to fly around the world, and in June 1973 she left Miami with Fred Noonan as her navigator. No one knows why she left behind important communication and navigation instruments. Perhaps it was to make room for additional fuel for the long flight. The pair made it to New Guinea in 21 days and then left for Howland Island, a tiny island in the middle of the Pacific Ocean. The last communication from Earhart and Noonan was on July 2, 1937 with a nearby Coast Guard ship. The United States Navy conducted a massive search for more than two week but no trace of the plane or its passengers was ever found. Many people believe they got lost simply ran out of fuel and died.
According to the passage, when did Amelia Earhart began her first flight _______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, Amelia Earhart đã bắt đầu chuyến bay đầu tiên của mình khi nào?
A. khi cô 12 tuổi B. khi lần đầu tiên nhìn thấy một chiếc máy bay
C. khi cô bắt đầu học bay D. năm 1920
Thông tin: Earhart was twelve years old before she ever saw an airplane, and she didn’t take her first flight until 1920.
Tạm dịch: Earhart được 12 tuổi trước khi cô ấy nhìn thấy chiếc máy bay, và cô ấy đã không bay chuyến bay đầu tiên của mình cho đến năm 1920.
Chọn D
Câu 44:
Read the following passage and blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Amelia Earhart was born in Kansas in 1897. Thirty one years later, she received a phone call that would change her life. She was invited to become the first woman passenger to cross the Atlantic Ocean in a plane. The flight took more than 20 hours – about three times longer than it routinely takes today to cross the Atlantic by plane. Earhart was twelve years old before she ever saw an airplane, and she didn’t take her first flight until 1920. But she was so thrilled by her first experience in a plane that she quickly began to take flying lessons. She wrote, “As soon as I left the ground, I knew I myself had to fly.”
After that flight Earhart became a media sensation. She was given a ticker tape parade down Broadway in New York and even president Coolidge called to congratulate her. Because her record – breaking career and physical appearance were similar to pioneering pilot and American hero Charles Lindbergh, she earned the nickname “Lady Lindy.” She wrote a book about her flight across the Atlantic, called 20 Hrs, 40 Min.
Earhart continued to break records, and also polised her skills as a speaker and writer, always advocating women’s achievements, especially in aviation. Her next goal was to achieve a transatlantic crossing alone. In 1927 Charles Lindbergh became the first person to make a solo nonstop flight across the Atlantic. Five years later, Earhart became the first woman to repeat that feat. Her popularity grew even more and she was the undisputed queen of the air. She then wanted to fly around the world, and in June 1973 she left Miami with Fred Noonan as her navigator. No one knows why she left behind important communication and navigation instruments. Perhaps it was to make room for additional fuel for the long flight. The pair made it to New Guinea in 21 days and then left for Howland Island, a tiny island in the middle of the Pacific Ocean. The last communication from Earhart and Noonan was on July 2, 1937 with a nearby Coast Guard ship. The United States Navy conducted a massive search for more than two week but no trace of the plane or its passengers was ever found. Many people believe they got lost simply ran out of fuel and died.
The word “sensation” in the second paragraph is closest in meaning to __________.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Từ "sensation" ở dòng 8 có nghĩa gần nhất với _______.
A. nhận thức B. cảm giác C. sự kích thích D. đánh
=> sensation (n) = feeling (n) : cảm giác
Thông tin: After that flight Earhart became a media sensation. She was given a ticker tape parade down Broadway in New York and even president Coolidge called to congratulate her.
Tạm dịch: Sau chuyến bay đó Earhart trở thành một cảm giác truyền thông. Cô đã được tặng một cuộc diễu hành băng ticker xuống sân khấu Broadway ở New York và thậm chí cả tổng thống Coolidge đã gọi điện chúc mừng cô.
Chọn B
Câu 45:
Read the following passage and blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Amelia Earhart was born in Kansas in 1897. Thirty one years later, she received a phone call that would change her life. She was invited to become the first woman passenger to cross the Atlantic Ocean in a plane. The flight took more than 20 hours – about three times longer than it routinely takes today to cross the Atlantic by plane. Earhart was twelve years old before she ever saw an airplane, and she didn’t take her first flight until 1920. But she was so thrilled by her first experience in a plane that she quickly began to take flying lessons. She wrote, “As soon as I left the ground, I knew I myself had to fly.”
After that flight Earhart became a media sensation. She was given a ticker tape parade down Broadway in New York and even president Coolidge called to congratulate her. Because her record – breaking career and physical appearance were similar to pioneering pilot and American hero Charles Lindbergh, she earned the nickname “Lady Lindy.” She wrote a book about her flight across the Atlantic, called 20 Hrs, 40 Min.
Earhart continued to break records, and also polised her skills as a speaker and writer, always advocating women’s achievements, especially in aviation. Her next goal was to achieve a transatlantic crossing alone. In 1927 Charles Lindbergh became the first person to make a solo nonstop flight across the Atlantic. Five years later, Earhart became the first woman to repeat that feat. Her popularity grew even more and she was the undisputed queen of the air. She then wanted to fly around the world, and in June 1973 she left Miami with Fred Noonan as her navigator. No one knows why she left behind important communication and navigation instruments. Perhaps it was to make room for additional fuel for the long flight. The pair made it to New Guinea in 21 days and then left for Howland Island, a tiny island in the middle of the Pacific Ocean. The last communication from Earhart and Noonan was on July 2, 1937 with a nearby Coast Guard ship. The United States Navy conducted a massive search for more than two week but no trace of the plane or its passengers was ever found. Many people believe they got lost simply ran out of fuel and died.
Amelia Earhart eas called “Lady Lindy” because _____________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Amelia Earhart được gọi là "Lady Lindy" bởi vì _______.
A. cô lặp lại thành tích của Charles Lindbergh
B. cô ấy là nữ hoàng không thể tranh cãi được của hàng không
C. chủ Tịch Coolidge tặng cho cô biệt danh
D. sự nghiệp của cô và sự giống nhau về thể chất của cô với Lindbergh
Thông tin: Because her record-breaking career and physical appearance were similar to pioneering pilot and American hero Charles Lindbergh, she earned the nickname “Lady Lindy”.
Tạm dịch: Bởi vì sự nghiệp kỷ lục và sự xuất hiện của cô ấy giống như phi công tiên phong và anh hùng người Mỹ Charles Lindbergh, cô đã có biệt danh là "Lady Lindy".
Chọn A
Câu 46:
Read the following passage and blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Amelia Earhart was born in Kansas in 1897. Thirty one years later, she received a phone call that would change her life. She was invited to become the first woman passenger to cross the Atlantic Ocean in a plane. The flight took more than 20 hours – about three times longer than it routinely takes today to cross the Atlantic by plane. Earhart was twelve years old before she ever saw an airplane, and she didn’t take her first flight until 1920. But she was so thrilled by her first experience in a plane that she quickly began to take flying lessons. She wrote, “As soon as I left the ground, I knew I myself had to fly.”
After that flight Earhart became a media sensation. She was given a ticker tape parade down Broadway in New York and even president Coolidge called to congratulate her. Because her record – breaking career and physical appearance were similar to pioneering pilot and American hero Charles Lindbergh, she earned the nickname “Lady Lindy.” She wrote a book about her flight across the Atlantic, called 20 Hrs, 40 Min.
Earhart continued to break records, and also polised her skills as a speaker and writer, always advocating women’s achievements, especially in aviation. Her next goal was to achieve a transatlantic crossing alone. In 1927 Charles Lindbergh became the first person to make a solo nonstop flight across the Atlantic. Five years later, Earhart became the first woman to repeat that feat. Her popularity grew even more and she was the undisputed queen of the air. She then wanted to fly around the world, and in June 1973 she left Miami with Fred Noonan as her navigator. No one knows why she left behind important communication and navigation instruments. Perhaps it was to make room for additional fuel for the long flight. The pair made it to New Guinea in 21 days and then left for Howland Island, a tiny island in the middle of the Pacific Ocean. The last communication from Earhart and Noonan was on July 2, 1937 with a nearby Coast Guard ship. The United States Navy conducted a massive search for more than two week but no trace of the plane or its passengers was ever found. Many people believe they got lost simply ran out of fuel and died.
The word “undisputed” in the third paragraph is closest in meaning to __________.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Từ “undisputed” (không cãi được) ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với __________.
A. undeceived (a): không mắc lừa
B. dissipated (a): bị xua tan, tiêu tan
C. undoubted (a): không nghi ngờ được, chắc chắn
D. contemporary (a): đương thời, hiện đại
=> undisputed = undoubted
Thông tin: Her popularity grew even more and she was the undisputed queen of the air.
Tạm dịch: Sự nổi tiếng của cô ngày càng lớn hơn và cô là nữ hoàng không thể chối cãi của bầu trời.
Chọn C
Câu 47:
Read the following passage and blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Amelia Earhart was born in Kansas in 1897. Thirty one years later, she received a phone call that would change her life. She was invited to become the first woman passenger to cross the Atlantic Ocean in a plane. The flight took more than 20 hours – about three times longer than it routinely takes today to cross the Atlantic by plane. Earhart was twelve years old before she ever saw an airplane, and she didn’t take her first flight until 1920. But she was so thrilled by her first experience in a plane that she quickly began to take flying lessons. She wrote, “As soon as I left the ground, I knew I myself had to fly.”
After that flight Earhart became a media sensation. She was given a ticker tape parade down Broadway in New York and even president Coolidge called to congratulate her. Because her record – breaking career and physical appearance were similar to pioneering pilot and American hero Charles Lindbergh, she earned the nickname “Lady Lindy.” She wrote a book about her flight across the Atlantic, called 20 Hrs, 40 Min.
Earhart continued to break records, and also polised her skills as a speaker and writer, always advocating women’s achievements, especially in aviation. Her next goal was to achieve a transatlantic crossing alone. In 1927 Charles Lindbergh became the first person to make a solo nonstop flight across the Atlantic. Five years later, Earhart became the first woman to repeat that feat. Her popularity grew even more and she was the undisputed queen of the air. She then wanted to fly around the world, and in June 1973 she left Miami with Fred Noonan as her navigator. No one knows why she left behind important communication and navigation instruments. Perhaps it was to make room for additional fuel for the long flight. The pair made it to New Guinea in 21 days and then left for Howland Island, a tiny island in the middle of the Pacific Ocean. The last communication from Earhart and Noonan was on July 2, 1937 with a nearby Coast Guard ship. The United States Navy conducted a massive search for more than two week but no trace of the plane or its passengers was ever found. Many people believe they got lost simply ran out of fuel and died.
The word “it” in the third paragraph refers to _______________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “it” trong đoạn 3 thay thế cho __________..
A. the reason : lý do B. communication; giao tiếp
C. plane: máy bay D. aviation: hàng không
Thông tin: No one knows why she left behind important communication and navigation instruments. Perhaps it was to make room for additional fuel for the long flight.
Tạm dịch: Không ai biết tại sao cô lại để lại các công cụ truyền thông và điều hướng quan trọng. Có lẽ nó là để làm cho chỗ cho nhiên liệu bổ sung cho các chuyến bay dài.
Chọn A
Câu 48:
Read the following passage and blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Amelia Earhart was born in Kansas in 1897. Thirty one years later, she received a phone call that would change her life. She was invited to become the first woman passenger to cross the Atlantic Ocean in a plane. The flight took more than 20 hours – about three times longer than it routinely takes today to cross the Atlantic by plane. Earhart was twelve years old before she ever saw an airplane, and she didn’t take her first flight until 1920. But she was so thrilled by her first experience in a plane that she quickly began to take flying lessons. She wrote, “As soon as I left the ground, I knew I myself had to fly.”
After that flight Earhart became a media sensation. She was given a ticker tape parade down Broadway in New York and even president Coolidge called to congratulate her. Because her record – breaking career and physical appearance were similar to pioneering pilot and American hero Charles Lindbergh, she earned the nickname “Lady Lindy.” She wrote a book about her flight across the Atlantic, called 20 Hrs, 40 Min.
Earhart continued to break records, and also polised her skills as a speaker and writer, always advocating women’s achievements, especially in aviation. Her next goal was to achieve a transatlantic crossing alone. In 1927 Charles Lindbergh became the first person to make a solo nonstop flight across the Atlantic. Five years later, Earhart became the first woman to repeat that feat. Her popularity grew even more and she was the undisputed queen of the air. She then wanted to fly around the world, and in June 1973 she left Miami with Fred Noonan as her navigator. No one knows why she left behind important communication and navigation instruments. Perhaps it was to make room for additional fuel for the long flight. The pair made it to New Guinea in 21 days and then left for Howland Island, a tiny island in the middle of the Pacific Ocean. The last communication from Earhart and Noonan was on July 2, 1937 with a nearby Coast Guard ship. The United States Navy conducted a massive search for more than two week but no trace of the plane or its passengers was ever found. Many people believe they got lost simply ran out of fuel and died.
It may be inferred from the passage that Amelia Earhart __________.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn văn là Amelia Earhart ______.
A. sẽ tiếp tục tìm kiếm những cuộc phiêu lưu và hồ sơ mới để phá vỡ nếu cô ấy không chết ở tuổi 39 B. sẽ không phát triển tình yêu hàng không nếu cô ấy không được mời trở thành hành khách nữ đầu tiên vượt Đại Tây Dương trên máy bay
C. trở nên quá tự tin và chấp nhận quá nhiều rủi ro để có thể sống đến tuổi già D. không muốn trở về Hoa Kỳ.
Thông tin: Amelia Earhart was born in Kansas in 1897. Thirty one years later, she received a phone call that would change her life. She was invited to become the first woman passenger to cross the Atlantic Ocean in a plane.
Tạm dịch: Amelia Earhart sinh ra ở Kansas vào năm 1897. Ba mươi năm sau, cô nhận được một cuộc gọi điện thoại mà có thể thay đổi cuộc đời của cô. Cô được mời trở thành người phụ nữ đầu tiên đi ngang qua Đại Tây Dương
Chọn B
Dịch đoạn văn:
Amelia Earhart sinh ra ở Kansas vào năm 1897. Ba mươi năm sau, cô nhận được một cuộc gọi điện thoại mà có thể thay đổi cuộc đời của cô. Cô được mời trở thành người phụ nữ đầu tiên đi ngang qua Đại Tây Dương bằng máy bay. Chuyến bay mất hơn 20 giờ - khoảng ba lần so với ngày nay thường xuyên đi qua Đại Tây Dương bằng máy bay. Earhart được 12 tuổi trước khi cô ấy nhìn thấy chiếc máy bay, và cô ấy đã không bay chuyến bay đầu tiên của mình cho đến năm 1920. Nhưng cô ấy rất kinh ngạc khi trải nghiệm đầu tiên của cô ấy trong một chiếc máy bay mà cô ấy nhanh chóng bắt đầu học lái máy bay. Cô viết: "Ngay khi tôi rời khỏi mặt đất, tôi biết mình phải bay."
Sau chuyến bay đó, Earhart đã trở thành một phương tiện truyền thông cảm giác. Cô đã được trao một cuộc diễu hành băng rôn trên sân khấu Broadway ở New York và thậm chí cả Tổng thống Coolidge đã kêu gọi chúc mừng cô. Bởi vì sự nghiệp kỷ lục và sự xuất hiện của cô ấy giống như phi công tiên phong và anh hùng người Mỹ Charles Lindbergh, cô đã có biệt danh là "Lady Lindy". Cô đã viết một cuốn sách về chuyến bay của mình qua Đại Tây Dương, gọi là 20 giờ, 40 phút.
Earhart tiếp tục phá kỷ lục, và cũng trau dồi kỹ năng của cô như là một diễn giả và nhà văn, luôn ủng hộ những thành tựu của phụ nữ, đặc biệt là trong lĩnh vực hàng không. Mục tiêu tiếp theo của cô là đạt được một mục tiêu xuyên Đại Tây Dương. Mục tiêu tiếp theo của cô là đạt được một mình vượt qua xuyên Đại Tây Dương. Năm 1927 Charles Lindbergh trở thành người đầu tiên thực hiện chuyến bay thẳng một mình trên khắp Đại Tây Dương. Năm năm sau, Earhart trở thành người phụ nữ đầu tiên lặp lại thành công đó. Sự nổi tiếng của cô càng tăng lên và cô là nữ hoàng không thể cãi được của không gian. Sau đó cô ấy muốn bay vòng quanh thế giới, và vào tháng 6 năm 1937, cô rời khỏi Miami với Fred Noonan làm người dẫn đường của cô. Không ai biết tại sao cô lại để lại các công cụ truyền thông và điều hướng quan trọng. Có lẽ nó là để làm cho chỗ cho nhiên liệu bổ sung cho các chuyến bay dài. Hai người đã đến New Guinea trong 21 ngày và sau đó rời đảo Howland, một hòn đảo nhỏ ở giữa Thái Bình Dương. Thông tin cuối cùng từ Earhart và Noonan vào ngày 2 tháng 7 năm 1937 với một chiếc tàu Coast Guard gầ.n đó. Hải quân Hoa Kỳ tiến hành cuộc tìm kiếm lớn hơn hai tuần nhưng không có dấu vết của chiếc máy bay hay hành khách của nó đã từng được tìm thấy. Nhiều người tin rằng họ đã bị mất và chỉ cần chạy ra khỏi nhiên liệu và chết
Câu 49:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following question.
Kiến thức: Phát âm “s”
Giải thích:
Quy tắc phát âm “-s”, “-es”
- Phát âm là /s/ khi chữ cái cuối tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Eg: stops /stops/, works /wə:ks/,...
- Phát âm là /iz/ khi chữ cái cuối tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.
Eg: misses /misiz/ ; watches / /wɒtʃiz/,...
- Phát âm là /z/ đối với những từ có chữ cái tận cùng còn lại.
A. attempts /əˈtempts/ B. conserves /kənˈsɜːvz/
C. plays /pleɪz/ D. studies /ˈstʌdiz/
Câu A “-s” được phát âm là /s/, còn lại được phát âm là /z/.
Chọn A
Câu 50:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following question.
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
Quy tắc phát âm “-ed”
- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”. E.g: watched, washed, liked,...
- Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. E.g: decided, wanted,...
- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
A. preserved /prɪˈzɜːvd/ B. damaged /ˈdæmɪdʒd/
C. reduced /rɪˈdjuːst/ D. caused /kɔːzd/
Câu C “ed” được phát âm là /t/, còn lại được phát âm thành /d/.
Chọn C