ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 – LẦN 2 Môn thi: TIẾNG ANH
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 – LẦN 2 Môn thi: TIẾNG ANH (Đề 20)
-
41376 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có nhiều âm tiết
Giải thích:
valuable /ˈvæljuəbl/ variety /vəˈraɪəti/
environment /ɪnˈvaɪrənmənt/ impossible /ɪmˈpɒsəbl/
Trọng âm của câu A rơi vào âm thứ nhất, còn lại rơi vào âm thứ hai.
Chọn A
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm từ có hai âm tiết
Giải thích:
social /ˈsəʊʃl/ common /ˈkɒmən/
verbal /ˈvɜːbl/ polite /pəˈlaɪt/
Trọng âm của câu D rơi vào âm thứ hai, còn lại rơi vào âm thứ nhất.
Chọn D
Câu 3:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
By adopting a few simple techniques, parents who read to their children can considerably increase their children’s language development. It is surprising, but true. How parents talk to their children makes a big difference in the children’s language development. If a parent encourages the child to actively respond to what the parent is reading, the child’s language skills increase.
A study was done with two or three-year-old children and their parents. Half of the thirty children participants were in the experimental study; the other half acted as the control group. In the experimental group, the parents were given a two-hour training session in which they were taught to ask open-ended questions rather than yes-no questions. For example, the parent should ask, “What is the doggy doing?” rather than, “Is the doggy running away?” Experimental parents were also instructed how to expand on their children’s answer, how to suggest alternative possibilities, and how to praise correct answers.
At the beginning of the study, the children did not differ on levels of language development, but at the end of one month, the children in the experimental group were 5.5 months ahead of the control group on a test of verbal expression and vocabulary. Nine months later, the children in the experimental group still showed an advance of 6 months over the children in the control group.
Parents can give great help to their children’s language development by______ them.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cha mẹ có thể đưa ra trợ giúp tuyệt vời để phát triển ngôn ngữ của con mình bằng cách _____ chúng.
A. đọc sách cho B. đáp lại C. áp dụng D. thử nghiệm
Thông tin: By adopting a few simple techniques, parents who read to their children can considerably increase their children’s language development.
Tạm dịch: Bằng cách áp dụng một vài kỹ thuật đơn giản, những bậc cha mẹ mà đọc cho con cái họ nghe có thể tăng đáng kể sự phát triển ngôn ngữ của con cái họ.
Chọn A
Câu 4:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
By adopting a few simple techniques, parents who read to their children can considerably increase their children’s language development. It is surprising, but true. How parents talk to their children makes a big difference in the children’s language development. If a parent encourages the child to actively respond to what the parent is reading, the child’s language skills increase.
A study was done with two or three-year-old children and their parents. Half of the thirty children participants were in the experimental study; the other half acted as the control group. In the experimental group, the parents were given a two-hour training session in which they were taught to ask open-ended questions rather than yes-no questions. For example, the parent should ask, “What is the doggy doing?” rather than, “Is the doggy running away?” Experimental parents were also instructed how to expand on their children’s answer, how to suggest alternative possibilities, and how to praise correct answers.
At the beginning of the study, the children did not differ on levels of language development, but at the end of one month, the children in the experimental group were 5.5 months ahead of the control group on a test of verbal expression and vocabulary. Nine months later, the children in the experimental group still showed an advance of 6 months over the children in the control group.
What does the word “they” in the second paragraph refer to?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "họ" trong đoạn thứ hai đề cập đến gì?
A. Những người tham gia B. Các bậc cha mẹ
C. Câu hỏi D. Trẻ em
Thông tin: In the experimental group, the parents were given a two-hour training session in which they were taught to ask open-ended questions rather than yes-no questions.
Tạm dịch: Trong nhóm thử nghiệm, các bậc cha mẹ đã được tham gia một khóa đào tạo kéo dài hai giờ, trong đó họ được dạy để hỏi những câu hỏi mở thay vì câu hỏi chỉ trả lời có hoặc không.
Chọn B
Câu 5:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
By adopting a few simple techniques, parents who read to their children can considerably increase their children’s language development. It is surprising, but true. How parents talk to their children makes a big difference in the children’s language development. If a parent encourages the child to actively respond to what the parent is reading, the child’s language skills increase.
A study was done with two or three-year-old children and their parents. Half of the thirty children participants were in the experimental study; the other half acted as the control group. In the experimental group, the parents were given a two-hour training session in which they were taught to ask open-ended questions rather than yes-no questions. For example, the parent should ask, “What is the doggy doing?” rather than, “Is the doggy running away?” Experimental parents were also instructed how to expand on their children’s answer, how to suggest alternative possibilities, and how to praise correct answers.
At the beginning of the study, the children did not differ on levels of language development, but at the end of one month, the children in the experimental group were 5.5 months ahead of the control group on a test of verbal expression and vocabulary. Nine months later, the children in the experimental group still showed an advance of 6 months over the children in the control group.
During the training session, experimental parents were taught to______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trong suốt khóa đào tạo, cha mẹ trong nhóm thực nghiệm đã được dạy để _____.
A. nghiên cứu rất nhiều thí nghiệm B. đưa ra câu trả lời đúng
C. hỏi các câu hỏi mở D. sử dụng câu hỏi có-không
Thông tin: In the experimental group, the parents were given a two-hour training session in which they were taught to ask open-ended questions rather than yes-no questions.
Tạm dịch: Trong nhóm thử nghiệm, các bậc cha mẹ đã được tham gia một khóa đào tạo kéo dài hai giờ, trong đó họ được dạy để hỏi những câu hỏi mở thay vì câu hỏi chỉ trả lời có hoặc không.
Chọn C
Câu 6:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
By adopting a few simple techniques, parents who read to their children can considerably increase their children’s language development. It is surprising, but true. How parents talk to their children makes a big difference in the children’s language development. If a parent encourages the child to actively respond to what the parent is reading, the child’s language skills increase.
A study was done with two or three-year-old children and their parents. Half of the thirty children participants were in the experimental study; the other half acted as the control group. In the experimental group, the parents were given a two-hour training session in which they were taught to ask open-ended questions rather than yes-no questions. For example, the parent should ask, “What is the doggy doing?” rather than, “Is the doggy running away?” Experimental parents were also instructed how to expand on their children’s answer, how to suggest alternative possibilities, and how to praise correct answers.
At the beginning of the study, the children did not differ on levels of language development, but at the end of one month, the children in the experimental group were 5.5 months ahead of the control group on a test of verbal expression and vocabulary. Nine months later, the children in the experimental group still showed an advance of 6 months over the children in the control group.
What was the major difference between the control group and the experimental one in the study?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Sự khác biệt chính giữa nhóm kiểm soát và một nhóm thử nghiệm trong nghiên cứu là gì?
A. Số lượng người tham gia. B. Tuổi của trẻ em.
C. Khóa đào tạo mà cha mẹ nhận được. D. Những cuốn sách đã được đọc.
Thông tin: Half of the thirty children participants were in the experimental study; the other half acted as the control group. In the experimental group, the parents were given a two-hour training session in which they were taught to ask open-ended questions rather than yes-no questions.
Tạm dịch: Một nửa trong số ba mươi trẻ tham gia nghiên cứu thực nghiệm; nửa còn lại đóng vai trò là nhóm kiểm soát. Trong nhóm thử nghiệm, các bậc cha mẹ đã được tham gia một khóa đào tạo kéo dài hai giờ, trong đó họ được dạy để hỏi những câu hỏi mở thay vì câu hỏi chỉ trả lời có hoặc không.
Chọn C
Câu 7:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
By adopting a few simple techniques, parents who read to their children can considerably increase their children’s language development. It is surprising, but true. How parents talk to their children makes a big difference in the children’s language development. If a parent encourages the child to actively respond to what the parent is reading, the child’s language skills increase.
A study was done with two or three-year-old children and their parents. Half of the thirty children participants were in the experimental study; the other half acted as the control group. In the experimental group, the parents were given a two-hour training session in which they were taught to ask open-ended questions rather than yes-no questions. For example, the parent should ask, “What is the doggy doing?” rather than, “Is the doggy running away?” Experimental parents were also instructed how to expand on their children’s answer, how to suggest alternative possibilities, and how to praise correct answers.
At the beginning of the study, the children did not differ on levels of language development, but at the end of one month, the children in the experimental group were 5.5 months ahead of the control group on a test of verbal expression and vocabulary. Nine months later, the children in the experimental group still showed an advance of 6 months over the children in the control group.
What conclusion can be drawn from this passage?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Kết luận gì có thể được rút ra từ đoạn văn này?
A. Kỹ năng ngôn ngữ của trẻ em tăng lên khi chúng được yêu cầu phản ứng tích cực.
B. Trẻ em đọc tích cực luôn luôn hành động sớm hơn 6 tháng so với những đứa trẻ không (đọc).
C. Trẻ em 2 hoặc 3 tuổi có thể được dạy cách đọc tích cực.
D. Trẻ em càng đọc nhiều, chúng càng trở nên thông minh
Thông tin: If a parent encourages the child to actively respond to what the parent is reading, the child's language skills increase.
Tạm dịch: Nếu cha mẹ khuyến khích trẻ phản ứng tích cực với những gì họ đang đọc, kỹ năng ngôn ngữ của trẻ sẽ tăng.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Bằng cách áp dụng một vài kỹ thuật đơn giản, những bậc cha mẹ mà đọc cho con cái họ nghe có thể tăng đáng kể sự phát triển ngôn ngữ của con cái họ. Điều đó thật đáng ngạc nhiên, nhưng là sự thật. Cách cha mẹ nói chuyện với con cái học tạo nên sự khác biệt lớn trong sự phát triển ngôn ngữ của trẻ. Nếu cha mẹ khuyến khích trẻ phản ứng tích cực với những gì cha mẹ đang đọc, thì khả năng ngôn ngữ của trẻ sẽ tăng lên.
Một nghiên cứu đã được thực hiện với các trẻ em hai hoặc ba tuổi và cha mẹ của chúng. Một nửa trong số ba mươi trẻ tham gia nghiên cứu thực nghiệm; nửa còn lại đóng vai trò là nhóm kiểm soát. Trong nhóm thử nghiệm, các bậc cha mẹ đã được tham gia một khóa đào tạo kéo dài hai giờ, trong đó họ được dạy để hỏi những câu hỏi mở thay vì câu hỏi chỉ trả lời có hoặc không. Ví dụ, phụ huynh nên hỏi, “Chú chó đang làm gì vậy?” thay vì, “Chú chó có chạy trốn phải không?”. Bố mẹ ở nhóm thực nghiệm cũng được hướng dẫn cách mở rộng câu trả lời của con, cách đề xuất các khả năng thay thế và cách khen ngợi câu trả lời đúng.
Khi bắt đầu nghiên cứu, trẻ em không khác nhau về mức độ phát triển ngôn ngữ, nhưng sau một tháng, những đứa trẻ trong nhóm thử nghiệm đã tiến bộ hơn nhóm kiểm soát 5,5 tháng trong bài kiểm tra về diễn đạt bằng lời nói và từ ngữ. Chín tháng sau, những đứa trẻ trong nhóm thử nghiệm vẫn cho thấy sự tiến bộ 6 tháng so với những đứa trẻ trong nhóm kiểm soát.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I’m sorry I can’t come out this weekend – I’m up to my ears in work
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
be up to your ears in something: có rất nhiều việc phải giải quyết
bored (adj): chán nản scared (adj): sợ hãi
free (adj): rảnh rỗi busy (adj): bận rộn
=> be up to your ears in something >< free
Tạm dịch: Mình xin lỗi mình không thể ra ngoài vào cuối tuần này – Mình đang bận ngập đầu ngập cổ.
Chọn C
Câu 9:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Workers are always advised to be cautious when entering and leaving the place due to a recent fire.
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
cautious (adj): cẩn thận
factual (adj): thực tế unfriendly (adj): không thân thiện
careless (adj): cẩu thả ambitious (adj): tham vọng
=> cautious >< careless
Tạm dịch: Công nhân luôn được khuyến cáo nên thận trọng khi ra vào nơi này do một vụ hỏa hoạn gần đây.
Chọn C
Câu 10:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Each of us must take ________ for our own actions
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
responsibility (n): trách nhiệm
possibility (n): khả năng việc gì đó có thể xảy ra hay không
probability (n): khả năng việc gì đó có thể xảy ra là cao hay thấp
ability (n): khả năng một người có thể làm được việc gì
take responsibility for something: chịu trách nhiệm cho việc gì
Tạm dịch: Mỗi chúng ta phải chịu trách nhiệm cho hành động của mình.
Chọn A
Câu 11:
Her fiancé is said _______ from Harvard University five years ago.
Kiến thức: Câu bị động kép
Giải thích:
Chủ động: People/they + think/say/suppose/.....+ that + clause.
=> Bị động:
- Khi động từ ở mệnh đề phụ ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn:
S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf
- Khi động từ ở mệnh đề phụ ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành:
S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V.p.p
Tạm dịch: Chồng sắp cưới của cô ấy được cho là đã tốt nghiệp Đại học Harvard năm năm trước.
Chọn A
Câu 12:
I can’t think of any possible _______ for his absence.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
exploration (n): sự khám phá explanation (n): lời giải thích
expedition (n): cuộc thám hiểm expectation (n): sự mong chờ
Tạm dịch: Tôi không thể nghĩ ra bất kỳ lời giải thích nào cho sự vắng mặt của anh ấy.
Chọn B
Câu 13:
Housewives find it easier to do domestic chores thanks to _______ invention of labour-saving devices.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
a/an: dùng với các danh từ được nhắc đến lần đầu tiên, chưa xác định
some: một vài
the: dùng với danh từ xác định hoặc một phát minh cụ thể.
Tạm dịch: Các bà nội trợ thấy làm việc nhà trở dễ dàng hơn nhờ phát minh ra các thiết bị tiết kiệm sức lao động.
Chọn C
Câu 14:
My supervisors is angry with me. I didn’t do all the work I _______ have done last week.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
should + have + V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm
may + have + V.p.p: đã có thể làm gì
need + have + V.p.p: cần phải làm gì
must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì
Tạm dịch: Người giám sát của tôi tức giận với tôi. Tôi đã không làm tất cả những công việc đáng ra tôi nên làm từ tuần trước.
Chọn A
Câu 15:
Some films about violence have badly _______ children and teenagers.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
influence (v): ảnh hưởng aim (v): hướng vào, tập trung vào
take (v): lấy offer (v): đưa ra đề nghị
Tạm dịch: Một số bộ phim về bạo lực đã ảnh hưởng xấu đến trẻ em và thanh thiếu niên.
Chọn A
Câu 17:
Ms. Brown asked me _______ in my class.
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Khi câu trực tiếp ở dạng wh-question => Cấu trúc câu gián tiếp:
S + asked + O + wh-word + S + V (lùi thì)
Trong câu hỏi về số lượng “How many …?”, danh từ “students” phải được đặt sau từ để hỏi “how many”.
Chủ ngữ ở mệnh đề phụ là “there”, động từ ở mệnh đề phụ là “were”.
Tạm dịch: Cô Brown hỏi tôi rằng có bao nhiêu học sinh trong lớp tôi.
Chọn B
Câu 18:
With greatly increased workloads, everyone is _______ pressure now.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
under pressure: áp lực, căng thẳng out of: ra khỏi
above: ở vị trí cao hơn cái gì, ở phía trên upon = on: ở trên bề mặt
Tạm dịch: Với khối lượng công việc tăng lên rất nhiều, mọi người hiện đang chịu nhiều áp lực.
Chọn A
Câu 19:
As there were too many participants at the seminar, the main speaker _______ them into four smaller groups for discussion.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
divide something (up) (into something): chia thành các phần
submit something (to somebody/something): nộp cái gì cho ai
enroll in something: đăng ký học một khóa học, một trường học,…
provide something: cung cấp
Tạm dịch: Vì có quá nhiều người tham gia hội thảo, diễn giả chính đã chia họ thành bốn nhóm nhỏ hơn để thảo luận.
Chọn A
Câu 20:
Hurry up or you _______ the first lesson.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
or: nếu không
Cấu trúc: Do/ Don’t … + or + S + will + Vo
Tạm dịch: Nhanh lên nếu không bạn sẽ nhỡ tiết một đấy.
Chọn D
Câu 21:
Her first novel has been _______ acclaimed as a masterpiece.
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Trước động từ “acclaimed” cần một trạng từ.
nation (n): quốc gia national (adj): (thuộc) quốc gia
international (adj): quốc tế internationally (adv): quốc tế
Tạm dịch: Cuốn tiểu thuyết đầu tiên của cô ấy đã được quốc tế ca ngợi như một kiệt tác.
Chọn C
Câu 22:
I _______ along the street when I suddenly heard footsteps behind me.
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa các thì
Giải thích:
Trong quá khứ, một sự việc đang diễn ra thì một sự việc khác xen vào:
- Sự việc đang diễn ra dùng thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V.ing
- Sự việc xen vào dùng thì quá khứ đơn: S + V.ed (I suddenly heard …)
Tạm dịch: Tôi đang đi trên đường thì bất ngờ nghe thấy tiếng bước chân phía sau tôi.
Chọn C
Câu 23:
The families _______ houses were washed away by the tsunami were given temporary shelter in the school yard.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho “the family”, đóng vai trò là tính từ sở hữu bổ ngữ cho danh từ “houses” => dùng “whose”.
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
where: trạng từ quan hệ thay thế từ chỉ nơi chốn
whom: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
that: có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
Tạm dịch: Các gia đình có nhà bị sóng thần cuốn trôi đã được tạm trú trong sân trường.
Chọn A
Câu 24:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “ou”
Giải thích:
through /θruː/ trouble /ˈtrʌbl/
couple /ˈkʌpl/ double /ˈdʌbl/
Phần được gạch chân ở câu A phát âm là /u:/, còn lại phát âm là /ʌ/.
Chọn A
Câu 25:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “ed”
Giải thích:
Quy tắc phát âm “ed”:
- Phát âm là /ɪd/ với các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.
- Phát âm là /t/ với các động từ kết thúc bằng âm vô thanh như là /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/.
- Phát âm là /d/ với các động từ kết thúc bằng các âm còn lại.
realized /ˈriːəlaɪzd/ watched /wɒtʃt/
worked /wɜːkt/ missed /mɪst/
Phần được gạch chân ở câu A phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/.
Chọn A
Câu 26:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSET in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Since her parents’ death, she has been brought up by her uncle.
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
bring up somebody: chăm sóc, nuôi dạy
cry for somebody/something: khóc vì die for something: chết vì cái gì
live with: sống với ai be in touch with: giữ liên lạc với
=> be brought up by = live with
Tạm dịch: Kể từ khi cha mẹ cô ấy qua đời, cô ấy đã được chú của mình nuôi dưỡng.
Chọn C
Câu 27:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSET in meaning to the underlined part in each of the following questions.
The natives were angry when foreigners came to their country and took over their land.
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
native (n): người bản địa
migrant (n): người di cư tourist (n): khách du lịch
member (n): thành viên local (n): người dân địa phương
=> native = local
Tạm dịch: Người bản địa đã tức giận khi người nước ngoài đến đất nước của họ và chiếm lấy đất của họ.
Chọn D
Câu 28:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
: John and Alice are talking about going to the movie.
John: “I was wondering if you’d like to go to a movie tonight.”
Alice: “_______ What’s playing?”
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích:
John và Alice đang nói về việc đi xem phim.
John: “Mình đang tự hỏi rằng bạn có muốn đi xem phim tối nay không.”
Alice: “_______ Phim gì đang chiếu vậy?”
A. Đúng là vậy B. Chắc chắn rồi, mình thích lắm
C. Không, cảm ơn bạn D. Không, mình không thích nó
Chọn B
Câu 29:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
This afternoon Hoa is visiting her home town.
Mark: “Don’t fail to send your family my regards.”
Hoa: “_______.”
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích:
Chiều nay Hoa sẽ về thăm quê cô ấy.
Mark: “Đừng quên gửi lời hỏi thăm sức khỏe của mình đến bố mẹ bạn nhé.”
Hoa: “_______.”
A. Đó là niềm vinh hạnh của mình B. Không có gì
C. Ý hay đấy, cảm ơn nhé D. Cảm ơn bạn, mình sẽ
Chọn D
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Everyone wants to reduce pollution. But the pollution (30) ______ is as complicated as it is serious. It is complicated because much pollution is caused by things that benefit people. (31) ______, exhaust from automobiles causes a large percentage of air pollution. But the automobile provides transportation for millions of people. Factories discharge much of the material that pollutes the air and water but factories give (32) _______ to a large number of people.
Thus, to end or greatly reduce pollution immediately, people would have to (33) ______ using many things that benefit them. Most of the people do not want to do that, of course. But pollution can be gradually reduced in several ways. Scientists and engineers can work to find ways to lessen the amount of pollution that such things as automobiles and factories cause. Governments can pass and enforce laws (34) ______ require businesses and traffic to stop, or to cut down on certain polluting activities.
Điền vào ô 30
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
work (n): công việc event (n): sự kiện
accident (n): tai nạn problem (n): vấn đề
But the pollution (30) ______ is as complicated as it is serious.
Tạm dịch: Nhưng ô nhiễm là một vấn đề phức tạp đúng như tính nghiêm trọng của nó.
Chọn D
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Everyone wants to reduce pollution. But the pollution (30) ______ is as complicated as it is serious. It is complicated because much pollution is caused by things that benefit people. (31) ______, exhaust from automobiles causes a large percentage of air pollution. But the automobile provides transportation for millions of people. Factories discharge much of the material that pollutes the air and water but factories give (32) _______ to a large number of people.
Thus, to end or greatly reduce pollution immediately, people would have to (33) ______ using many things that benefit them. Most of the people do not want to do that, of course. But pollution can be gradually reduced in several ways. Scientists and engineers can work to find ways to lessen the amount of pollution that such things as automobiles and factories cause. Governments can pass and enforce laws (34) ______ require businesses and traffic to stop, or to cut down on certain polluting activities.
Điền vào ô 31
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
However: Tuy nhiên As a result: Vì vậy
For example: Ví dụ như Therefore: Vì vậy
(31) ______, exhaust from automobiles causes a large percentage of air pollution. But the automobile provides transportation for millions of people.
Tạm dịch: Ví dụ, khí thải từ ô tô gây ra một tỷ lệ lớn ô nhiễm không khí. Nhưng ô tô lại cung cấp vận chuyển cho hàng triệu người.
Chọn C
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Everyone wants to reduce pollution. But the pollution (30) ______ is as complicated as it is serious. It is complicated because much pollution is caused by things that benefit people. (31) ______, exhaust from automobiles causes a large percentage of air pollution. But the automobile provides transportation for millions of people. Factories discharge much of the material that pollutes the air and water but factories give (32) _______ to a large number of people.
Thus, to end or greatly reduce pollution immediately, people would have to (33) ______ using many things that benefit them. Most of the people do not want to do that, of course. But pollution can be gradually reduced in several ways. Scientists and engineers can work to find ways to lessen the amount of pollution that such things as automobiles and factories cause. Governments can pass and enforce laws (34) ______ require businesses and traffic to stop, or to cut down on certain polluting activities.
Điền vào ô 32
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Sau động từ “give” cần một danh từ.
employ (v): thuê unemployment (n): sự thất nghiệp
unemployed (adj): thất nghiệp employment (n): việc làm
Factories discharge much of the material that pollutes the air and water but factories give (32) employment to a large number of people.
Tạm dịch: Các nhà máy thải ra nhiều chất thải gây ô nhiễm không khí và nước nhưng các nhà máy cũng cung cấp việc làm cho một số lượng lớn người dân.
Chọn D
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Everyone wants to reduce pollution. But the pollution (30) ______ is as complicated as it is serious. It is complicated because much pollution is caused by things that benefit people. (31) ______, exhaust from automobiles causes a large percentage of air pollution. But the automobile provides transportation for millions of people. Factories discharge much of the material that pollutes the air and water but factories give (32) _______ to a large number of people.
Thus, to end or greatly reduce pollution immediately, people would have to (33) ______ using many things that benefit them. Most of the people do not want to do that, of course. But pollution can be gradually reduced in several ways. Scientists and engineers can work to find ways to lessen the amount of pollution that such things as automobiles and factories cause. Governments can pass and enforce laws (34) ______ require businesses and traffic to stop, or to cut down on certain polluting activities.
Điền vào ô 33
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
continue (v): tiếp tục enjoy (v): thích
stop (v): dừng lại start (v): bắt đầu
Thus, to end or greatly reduce pollution immediately, people would have to (33) stop using many things that benefit them.
Tạm dịch: Do đó, để chấm dứt hoặc giảm đáng kể ô nhiễm ngay lập tức, con người phải ngừng sử dụng nhiều thứ mang lại lợi ích cho họ.
Chọn C
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Everyone wants to reduce pollution. But the pollution (30) ______ is as complicated as it is serious. It is complicated because much pollution is caused by things that benefit people. (31) ______, exhaust from automobiles causes a large percentage of air pollution. But the automobile provides transportation for millions of people. Factories discharge much of the material that pollutes the air and water but factories give (32) _______ to a large number of people.
Thus, to end or greatly reduce pollution immediately, people would have to (33) ______ using many things that benefit them. Most of the people do not want to do that, of course. But pollution can be gradually reduced in several ways. Scientists and engineers can work to find ways to lessen the amount of pollution that such things as automobiles and factories cause. Governments can pass and enforce laws (34) ______ require businesses and traffic to stop, or to cut down on certain polluting activities.
Điền vào ô 34
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật “laws”, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => dùng “which”.
Trong mệnh đề quan hệ xác định, có thể dùng “that” để thay thế cho “which”.
who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề sở hữu
whom: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề sở hữu
whose: chỉ sở hữu cho người và vật,
Governments can pass and enforce laws (34) which require businesses and traffic to stop, or to cut down on certain polluting activities.
Tạm dịch: Chính phủ có thể thông qua và thực thi đạo luật yêu cầu việc kinh doanh và giao thông dừng hoặc cắt giảm một số hoạt động gây ô nhiễm.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Mọi người đều mong giảm thiểu ô nhiễm. Nhưng vấn đề ô nhiễm là phức tạp như đúng tính nghiêm trọng của nó. Nó phức tạp bởi vì phần lớn ô nhiễm được gây ra bởi những thứ mang lại lợi ích con người. Chẳng hạn, khí thải từ ô tô gây nên phần lớn lượng ô nhiễm không khí. Nhưng ô tô lại cung cấp việc đi lại cho hàng triệu người. Các nhà máy thải ra phần lớn các chất làm ô nhiễm không khí, nhưng các nhà máy lại tạo ra việc làm cho rất nhiều người.
Vì vậy, để dừng hoặc giảm thiểu đáng kể ô nhiễm ngay lập tức, mọi người cần phải dừng việc sử dụng những thứ có lợi cho họ. Tất nhiên phần lớn mọi người đều không muốn làm như vậy. Nhưng ô nhiễm có thể được giảm thiểu từ từ bằng nhiều cách. Các nhà khoa học và các kỹ sư có thể nghiên cúu để tìm ra cách giảm thiểu lượng ô nhiễm mà các ô tô và nhà máy thải ra. Chính phủ cần thông qua và ban hành những đạo luật yêu cầu các việc kinh doanh và giao thông chấm dứt hoặc cắt giảm những hoạt động gây ô nhiễm nhất định.
Câu 35:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best joins each of the following pairs of sentences in each of the following questions.
The basketball team knew they lost the match. They soon started to blame each other.
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích:
- Not only + auxiliary + S + V + but + S + V + as well: không những … mà còn …
- As soon as: ngay khi
- No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V
= Hardly + auxiliary + S + V + when + S + V
Tạm dịch: Đội bóng rổ biết họ đã thua trận đấu. Họ liền bắt đầu đổ lỗi cho nhau.
A. Không chỉ đội bóng rổ biết họ thua trận mà họ còn đổ lỗi cho nhau. B. Ngay khi họ đổ lỗi cho nhau, đội bóng rổ biết rằng họ thua trận đấu.
C. Ngay khi đội bóng rổ biết họ thua trận thì họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau. D. Ngay khi đội bóng rổ bắt đầu đổ lỗi cho nhau thì họ biết họ thua trận đấu.
Câu A, B, D sai về nghĩa.
Chọn C
Câu 36:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best joins each of the following pairs of sentences in each of the following questions.
Crazianna is a big country. Unfortunately, it has never received respect from its neighbours.
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
Though + S + V, clause: Mặc dù
Trong mệnh đề quan hệ không xác định, không dùng đại từ quan hệ “that” => Câu A sai
Tạm dịch: Crazianna là một quốc gia lớn. Thật không may, nó chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các nước láng giềng. B. Crazianna là một quốc gia lớn đến nỗi nó chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các nước láng giềng.
C. Mặc dù Crazianna là một quốc gia lớn, nó chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các nước láng giềng. D. Crazianna chưa bao giờ nhận được sự tôn trọng từ các nước láng giềng vì nó là một quốc gia lớn.
Câu C, D sai về nghĩa.
Chọn B
Câu 37:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs corrections.
To attract someone’s attention we can use either verbal and non-verbal forms of communication.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
either… or…: hoặc … hoặc …
Sửa: and => or
Tạm dịch: Để thu hút sự chú ý của ai đó, chúng ta có thể sử dụng các hình thức giao tiếp bằng lời nói hoặc không bằng lời nói.
Chọn C
Câu 38:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs corrections.
The assumption that smoking has bad effects on our health have been proved.
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
assumption (n): giả định
Chủ ngữ chính của câu là “assumption”. Đây là danh từ không đếm được nên động từ theo sau phải chia ở ngôi số ít.
Sửa: have been proved => has been proved
Tạm dịch: Giả định rằng hút thuốc có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của chúng ta đã được chứng minh.
Chọn B
Câu 39:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs corrections.
Dogs that are trained to lead the blind must be loyalty, intelligent and calm.
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Ở đây sử dụng cấu trúc song hành để liệt kê các đặc điểm của “dogs” nên các từ được nối với nhau bằng dấu phẩy, từ nối “and” phải có cấu trúc ngữ pháp giống nhau.
Danh từ “loyalty” phải được chuyển về dạng tính từ.
loyalty (n): lòng trung thành
loyal (adj): trung thành
Sửa: loyalty => loyal
Tạm dịch: Những con chó được huấn luyện để dẫn dắt người mù phải trung thành, thông minh và ngoan ngoãn.
Chọn A
Câu 40:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning in the sentence given in each of the following questions.
“No, it’s not true. I didn’t steal the money!” Jean said.
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
admit doing something: thừa nhận đã làm việc gì
refuse to do something: từ chối làm việc gì
intend to do something: dự định làm việc gì
deny doing something/ having done something: phủ nhận đã làm việc gì
Tạm dịch: “Không, điều đó không đúng. Tôi không hề trộm tiền!” Jean nói.
A. Jean thừa nhận ăn cắp tiền. B. Jean từ chối ăn cắp tiền.
C. Jean không có ý định ăn cắp tiền. D. Jean phủ nhận đã ăn cắp tiền.
Chọn D
Câu 41:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning in the sentence given in each of the following questions.
It is not until a Vietnamese girl getting 18 years old that she is allowed to get married legally.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
It is not until … that…: Mãi cho đến khi … thì …
only when + S + V: chỉ khi
tobe allowed to do something: được pháp làm gì
Tạm dịch: Chỉ đến khi một cô gái Việt Nam đủ 18 tuổi thì cô ấy mới được phép kết hôn một cách hợp pháp.
A. Một cô gái Việt Nam không được phép kết hôn hợp pháp chỉ khi cô ấy 18 tuổi. B. Một cô gái Việt Nam chỉ được phép kết hôn hợp pháp khi cô ấy 18 tuổi.
C. Sự chấp nhận về mặt pháp lý cho một cô gái Việt Nam kết hôn sẽ được cấp trong 18 năm. D. Họ không bao giờ cho phép một cô gái Việt Nam kết hôn hợp pháp khi cô ấy 18 tuổi.
Câu A, C, D sai về nghĩa.
Chọn B
Câu 42:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning in the sentence given in each of the following questions.
It is over twenty years since I last got in touch with them.
Kiến thức: Chuyển đổi câu từ quá khứ sang hiện tại hoàn thành
Giải thích:
It is + time + since + S + last + V.ed + …
= S + have/has + not + V.p.p + since/for + …
Tạm dịch: Đã hơn hai mươi năm kể từ lần cuối tôi liên lạc với họ.
A. Tôi không thể ngừng liên lạc với họ trong hơn 20 năm. B. Tôi đã không liên lạc với họ hơn 20 năm rồi.
C. Tôi đã từng liên lạc với họ trong hơn 20 năm. D. Tôi đã liên lạc với họ hơn 20 năm liền.
Câu A, C, D sai về nghĩa.
Chọn B
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The elements other than hydrogen and helium exist in such small quantities that it is accurate to say that the universe is somewhat more than 25 percent helium by weight and somewhat less than 75 percent hydrogen.
Astronomers have measured the abundance of helium throughout our galaxy and in other galaxies as well. Helium has been found in old stars, in relatively young ones, in interstellar gas, and in the distant objects known as quasars. Helium nuclei have also been found to be constituents of cosmic rays that fall on the earth (cosmic rays are not really a form of radiation; they consist of rapidly moving particles of numerous different kinds). It doesn’t seem to make very much difference where the helium is found. Its relative abundance never seems to vary much. In some places, there may be slightly more of it; in others, slightly less, but the ratio of helium to hydrogen nuclei always remains about the same.
Helium is created in stars. In fact, nuclear reactions that convert hydrogen to helium are responsible for most of the energy that stars produce. However, the amount of helium that could have been produced in this manner can be calculated, and it turns out to be no more than a few percent. The universe has not existed long enough for this figure to be significant greater. Consequently, if the universe is somewhat more than 25 percent helium now, then it must have been about 25 percent helium at a time near the beginning.
However, when the universe was less than one minute old, no helium could have existed. Calculations indicate that before this time temperature were too high and particles of matter were moving around much too rapidly. It was only after the one-minute point that helium could exist. By this time, the universe had cooled so sufficiently that neutrons and protons could stick together. But the nuclear reactions that led to the formations of helium went on for only relatively short time. By the time the universe was a few minutes old, helium production had effectively ceased.
What does the passage mainly explain?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu giải thích điều gì?
A. Các vì sao tạo ra năng lượng như thế nào
B. Thời điểm mà hầu hết khí heli trong vũ trụ được hình thành
C. Tại sao hydro lại dồi dào
‘ D. Sự khác biệt giữa heli và hydro
Thông tin: The universe has not existed long enough for this figure to be significant greater. Consequently, if the universe is somewhat more than 25 percent helium now, then it must have been about 25 percent helium at a time near the beginning.
However, when the universe was less than one minute old, no helium could have existed. Calculations indicate that before this time temperature were too high and particles of matter were moving around much too rapidly. It was only after the one-minute point that helium could exist. By this time, the universe had cooled so sufficiently that neutrons and protons could stick together. But the nuclear reactions that led to the formations of helium went on for only relatively short time. By the time the universe was a few minutes old, helium production had effectively ceased.
Tạm dịch: Vũ trụ đã không tồn tại đủ lâu để con số này là lớn hơn đáng kể. Do đó, nếu vũ trụ là có phần hơn 25 % Heli bây giờ, thì nó phải có được khoảng 25% Heli tại một thời điểm gần lúc nó hình thành.
Tuy nhiên, khi vũ trụ hình thành chưa đầy một phút, Heli đã không thể tồn tại. Các tính toán cho thấy rằng trước khi nhiệt độ thời gian này là quá cao và các hạt của vật chất đã được di chuyển xung quanh nhiều quá nhanh. Chỉ sau mốc một phút Heli mới thể tồn tại. Đến thời điểm này, vũ trụ đã quá nguội đến nỗi Nơtron và Proton có thể kết hợp vào nhau. Nhưng phản ứng hạt nhân dẫn đến sự hình thành của Heli đã hoàn thiện trong một thời gian tương đối ngắn. Sau khi vũ trụ được hình thành vài phút, việc tạo ra Heli đã không còn hiệu quả.
Chọn B
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The elements other than hydrogen and helium exist in such small quantities that it is accurate to say that the universe is somewhat more than 25 percent helium by weight and somewhat less than 75 percent hydrogen.
Astronomers have measured the abundance of helium throughout our galaxy and in other galaxies as well. Helium has been found in old stars, in relatively young ones, in interstellar gas, and in the distant objects known as quasars. Helium nuclei have also been found to be constituents of cosmic rays that fall on the earth (cosmic rays are not really a form of radiation; they consist of rapidly moving particles of numerous different kinds). It doesn’t seem to make very much difference where the helium is found. Its relative abundance never seems to vary much. In some places, there may be slightly more of it; in others, slightly less, but the ratio of helium to hydrogen nuclei always remains about the same.
Helium is created in stars. In fact, nuclear reactions that convert hydrogen to helium are responsible for most of the energy that stars produce. However, the amount of helium that could have been produced in this manner can be calculated, and it turns out to be no more than a few percent. The universe has not existed long enough for this figure to be significant greater. Consequently, if the universe is somewhat more than 25 percent helium now, then it must have been about 25 percent helium at a time near the beginning.
However, when the universe was less than one minute old, no helium could have existed. Calculations indicate that before this time temperature were too high and particles of matter were moving around much too rapidly. It was only after the one-minute point that helium could exist. By this time, the universe had cooled so sufficiently that neutrons and protons could stick together. But the nuclear reactions that led to the formations of helium went on for only relatively short time. By the time the universe was a few minutes old, helium production had effectively ceased.
According to the passage, helium is ________
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, khí heli là ________
A. nguyên tố phổ biến nhất trong chuẩn tinh B. khó để phát hiện
C. nguyên tố lâu đời nhất trong vũ trụ D. nguyên tố phong phú thứ hai trong vũ trụ
Thông tin: The elements other than hydrogen and helium exist in such small quantities that it is accurate to say that the universe is somewhat more than 25 percent helium by weight and somewhat less than 75 percent hydrogen.
Tạm dịch: Các yếu tố ngoài Hydro và Heli tồn tại với số lượng nhỏ đến nỗi chính xác khi nói rằng theo trọng lượng, vũ trụ có phần hơn 25 phần trăm heli tính và phần nào ít hơn 75 phần trăm Hydro.
Chọn D
Câu 45:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The elements other than hydrogen and helium exist in such small quantities that it is accurate to say that the universe is somewhat more than 25 percent helium by weight and somewhat less than 75 percent hydrogen.
Astronomers have measured the abundance of helium throughout our galaxy and in other galaxies as well. Helium has been found in old stars, in relatively young ones, in interstellar gas, and in the distant objects known as quasars. Helium nuclei have also been found to be constituents of cosmic rays that fall on the earth (cosmic rays are not really a form of radiation; they consist of rapidly moving particles of numerous different kinds). It doesn’t seem to make very much difference where the helium is found. Its relative abundance never seems to vary much. In some places, there may be slightly more of it; in others, slightly less, but the ratio of helium to hydrogen nuclei always remains about the same.
Helium is created in stars. In fact, nuclear reactions that convert hydrogen to helium are responsible for most of the energy that stars produce. However, the amount of helium that could have been produced in this manner can be calculated, and it turns out to be no more than a few percent. The universe has not existed long enough for this figure to be significant greater. Consequently, if the universe is somewhat more than 25 percent helium now, then it must have been about 25 percent helium at a time near the beginning.
However, when the universe was less than one minute old, no helium could have existed. Calculations indicate that before this time temperature were too high and particles of matter were moving around much too rapidly. It was only after the one-minute point that helium could exist. By this time, the universe had cooled so sufficiently that neutrons and protons could stick together. But the nuclear reactions that led to the formations of helium went on for only relatively short time. By the time the universe was a few minutes old, helium production had effectively ceased.
The word "constituents" is closest in meaning to _____
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích:
constituent (n): thành phần
cause (n): nguyên nhân component (n): thành phần
relative (n): họ hàng target (n): mục tiêu
=> constituent = component
Thông tin: Helium nuclei have also been found to be constituents of cosmic rays that fall on the earth
Tạm dịch: Hạt nhân helium cũng đã được tìm thấy là thành phần của các tia vũ trụ chiếu xuống Trái đất
Chọn B
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The elements other than hydrogen and helium exist in such small quantities that it is accurate to say that the universe is somewhat more than 25 percent helium by weight and somewhat less than 75 percent hydrogen.
Astronomers have measured the abundance of helium throughout our galaxy and in other galaxies as well. Helium has been found in old stars, in relatively young ones, in interstellar gas, and in the distant objects known as quasars. Helium nuclei have also been found to be constituents of cosmic rays that fall on the earth (cosmic rays are not really a form of radiation; they consist of rapidly moving particles of numerous different kinds). It doesn’t seem to make very much difference where the helium is found. Its relative abundance never seems to vary much. In some places, there may be slightly more of it; in others, slightly less, but the ratio of helium to hydrogen nuclei always remains about the same.
Helium is created in stars. In fact, nuclear reactions that convert hydrogen to helium are responsible for most of the energy that stars produce. However, the amount of helium that could have been produced in this manner can be calculated, and it turns out to be no more than a few percent. The universe has not existed long enough for this figure to be significant greater. Consequently, if the universe is somewhat more than 25 percent helium now, then it must have been about 25 percent helium at a time near the beginning.
However, when the universe was less than one minute old, no helium could have existed. Calculations indicate that before this time temperature were too high and particles of matter were moving around much too rapidly. It was only after the one-minute point that helium could exist. By this time, the universe had cooled so sufficiently that neutrons and protons could stick together. But the nuclear reactions that led to the formations of helium went on for only relatively short time. By the time the universe was a few minutes old, helium production had effectively ceased.
Why does the author mention "cosmic rays"?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao tác giả đề cập đến “các tia vũ trụ”?
A. Để giải thích sự phong phú của hydro trong vũ trụ B. Để giải thích về việc vũ trụ bắt đầu như thế nào
C. Để lấy ví dụ về câu đố về thiên văn chưa giải quyết D. Nó là một phần của danh sách những thứ có chứa khí heli
Thông tin: Helium nuclei have also been found to be constituents of cosmic rays that fall on the earth
Tạm dịch: Hạt nhân helium cũng đã được tìm thấy là thành phần của các tia vũ trụ chiếu xuống Trái đất
Chọn D
Câu 47:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The elements other than hydrogen and helium exist in such small quantities that it is accurate to say that the universe is somewhat more than 25 percent helium by weight and somewhat less than 75 percent hydrogen.
Astronomers have measured the abundance of helium throughout our galaxy and in other galaxies as well. Helium has been found in old stars, in relatively young ones, in interstellar gas, and in the distant objects known as quasars. Helium nuclei have also been found to be constituents of cosmic rays that fall on the earth (cosmic rays are not really a form of radiation; they consist of rapidly moving particles of numerous different kinds). It doesn’t seem to make very much difference where the helium is found. Its relative abundance never seems to vary much. In some places, there may be slightly more of it; in others, slightly less, but the ratio of helium to hydrogen nuclei always remains about the same.
Helium is created in stars. In fact, nuclear reactions that convert hydrogen to helium are responsible for most of the energy that stars produce. However, the amount of helium that could have been produced in this manner can be calculated, and it turns out to be no more than a few percent. The universe has not existed long enough for this figure to be significant greater. Consequently, if the universe is somewhat more than 25 percent helium now, then it must have been about 25 percent helium at a time near the beginning.
However, when the universe was less than one minute old, no helium could have existed. Calculations indicate that before this time temperature were too high and particles of matter were moving around much too rapidly. It was only after the one-minute point that helium could exist. By this time, the universe had cooled so sufficiently that neutrons and protons could stick together. But the nuclear reactions that led to the formations of helium went on for only relatively short time. By the time the universe was a few minutes old, helium production had effectively ceased.
The word "they" refers to _____
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "they" dùng để chỉ _____
A. hạt B. tia vũ trụ
C. thành phần D. bức xạ
Thông tin: cosmic rays are not really a form of radiation; they consist of rapidly moving particles of numerous different kinds
Tạm dịch: tia vũ trụ không phải là thực sự là một dạng bức xạ, chúng gồm các hạt của nhiều loại khác nhau di chuyển nhanh chóng
Chọn B
Câu 48:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The elements other than hydrogen and helium exist in such small quantities that it is accurate to say that the universe is somewhat more than 25 percent helium by weight and somewhat less than 75 percent hydrogen.
Astronomers have measured the abundance of helium throughout our galaxy and in other galaxies as well. Helium has been found in old stars, in relatively young ones, in interstellar gas, and in the distant objects known as quasars. Helium nuclei have also been found to be constituents of cosmic rays that fall on the earth (cosmic rays are not really a form of radiation; they consist of rapidly moving particles of numerous different kinds). It doesn’t seem to make very much difference where the helium is found. Its relative abundance never seems to vary much. In some places, there may be slightly more of it; in others, slightly less, but the ratio of helium to hydrogen nuclei always remains about the same.
Helium is created in stars. In fact, nuclear reactions that convert hydrogen to helium are responsible for most of the energy that stars produce. However, the amount of helium that could have been produced in this manner can be calculated, and it turns out to be no more than a few percent. The universe has not existed long enough for this figure to be significant greater. Consequently, if the universe is somewhat more than 25 percent helium now, then it must have been about 25 percent helium at a time near the beginning.
However, when the universe was less than one minute old, no helium could have existed. Calculations indicate that before this time temperature were too high and particles of matter were moving around much too rapidly. It was only after the one-minute point that helium could exist. By this time, the universe had cooled so sufficiently that neutrons and protons could stick together. But the nuclear reactions that led to the formations of helium went on for only relatively short time. By the time the universe was a few minutes old, helium production had effectively ceased.
The word "vary" is closest in meaning to
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích:
vary (v): thay đổi
include (v): bao gồm mean (v): có nghĩa là
stretch (v): căng ra change (v): thay đổi
=> vary = change
Thông tin: Its relative abundance never seems to vary much.
Tạm dịch: Sự phong phú tương đối của nó dường như không bao giờ thay đổi nhiều.
Chọn D
Câu 49:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The elements other than hydrogen and helium exist in such small quantities that it is accurate to say that the universe is somewhat more than 25 percent helium by weight and somewhat less than 75 percent hydrogen.
Astronomers have measured the abundance of helium throughout our galaxy and in other galaxies as well. Helium has been found in old stars, in relatively young ones, in interstellar gas, and in the distant objects known as quasars. Helium nuclei have also been found to be constituents of cosmic rays that fall on the earth (cosmic rays are not really a form of radiation; they consist of rapidly moving particles of numerous different kinds). It doesn’t seem to make very much difference where the helium is found. Its relative abundance never seems to vary much. In some places, there may be slightly more of it; in others, slightly less, but the ratio of helium to hydrogen nuclei always remains about the same.
Helium is created in stars. In fact, nuclear reactions that convert hydrogen to helium are responsible for most of the energy that stars produce. However, the amount of helium that could have been produced in this manner can be calculated, and it turns out to be no more than a few percent. The universe has not existed long enough for this figure to be significant greater. Consequently, if the universe is somewhat more than 25 percent helium now, then it must have been about 25 percent helium at a time near the beginning.
However, when the universe was less than one minute old, no helium could have existed. Calculations indicate that before this time temperature were too high and particles of matter were moving around much too rapidly. It was only after the one-minute point that helium could exist. By this time, the universe had cooled so sufficiently that neutrons and protons could stick together. But the nuclear reactions that led to the formations of helium went on for only relatively short time. By the time the universe was a few minutes old, helium production had effectively ceased.
The creation of helium within stars ______
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Việc tạo ra helium trong các ngôi sao ______
A. sản xuất hydro dưới dạng sản phẩm phụ B. làm cho helium có nhiều ở các ngôi sao tồn tại đã lâu hơn nhiều so với sao mới được hình thành
C. tạo ra năng lượng D. không thể đo được
Thông tin: Helium is created in stars. In fact, nuclear reactions that convert hydrogen to helium are responsible for most of the energy that stars produce.
Tạm dịch: Helium được tạo ra trong các ngôi sao. Trong thực tế, phản ứng hạt nhân mà chuyển đổi Hydro thành Heli đảm nhiệm hầu hết năng lượng mà các ngôi sao tạo ra.
Chọn C
Câu 50:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The elements other than hydrogen and helium exist in such small quantities that it is accurate to say that the universe is somewhat more than 25 percent helium by weight and somewhat less than 75 percent hydrogen.
Astronomers have measured the abundance of helium throughout our galaxy and in other galaxies as well. Helium has been found in old stars, in relatively young ones, in interstellar gas, and in the distant objects known as quasars. Helium nuclei have also been found to be constituents of cosmic rays that fall on the earth (cosmic rays are not really a form of radiation; they consist of rapidly moving particles of numerous different kinds). It doesn’t seem to make very much difference where the helium is found. Its relative abundance never seems to vary much. In some places, there may be slightly more of it; in others, slightly less, but the ratio of helium to hydrogen nuclei always remains about the same.
Helium is created in stars. In fact, nuclear reactions that convert hydrogen to helium are responsible for most of the energy that stars produce. However, the amount of helium that could have been produced in this manner can be calculated, and it turns out to be no more than a few percent. The universe has not existed long enough for this figure to be significant greater. Consequently, if the universe is somewhat more than 25 percent helium now, then it must have been about 25 percent helium at a time near the beginning.
However, when the universe was less than one minute old, no helium could have existed. Calculations indicate that before this time temperature were too high and particles of matter were moving around much too rapidly. It was only after the one-minute point that helium could exist. By this time, the universe had cooled so sufficiently that neutrons and protons could stick together. But the nuclear reactions that led to the formations of helium went on for only relatively short time. By the time the universe was a few minutes old, helium production had effectively ceased.
Most of the helium in the universe was formed ______
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Hầu hết helium trong vũ trụ được hình thành ______
A. trong phút đầu tiên của sự tồn tại của vũ trụ B. trong một thời gian rất ngắn
C. trong không gian giữa các vì sao D. trước phần lớn hydro
Thông tin: However, when the universe was less than one minute old, no helium could have existed. Calculations indicate that before this time temperature were too high and particles of matter were moving around much too rapidly. It was only after the one-minute point that helium could exist.
Tạm dịch: Tuy nhiên, khi vũ trụ hình thành chưa đầy một phút, Heli đã không thể tồn tại. Các tính toán cho thấy rằng trước khi nhiệt độ thời gian này là quá cao và các hạt của vật chất đã được di chuyển xung quanh nhiều quá nhanh. Chỉ sau mốc một phút Heli mới thể tồn tại.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Các yếu tố ngoài Hydro và Heli tồn tại với số lượng nhỏ đến nỗi chính xác khi nói rằng theo trọng lượng, vũ trụ có phần hơn 25 phần trăm heli tính và phần nào ít hơn 75 phần trăm Hydro.
Các nhà thiên văn đã đo sự dư thừa của Heli khắp thiên hà của chúng ta và các thiên hà khác. Heli đã được tìm thấy trong những ngôi sao tồn tại đã lâu, ở những ngôi sao tương đối mới, trong khí giữa các vì sao, và trong các đối tượng ở xa gọi là chuẩn tinh. Hạt nhân helium cũng đã được tìm thấy là thành phần của các tia vũ trụ chiếu xuống Trái đất (tia vũ trụ không phải là thực sự là một dạng bức xạ, chúng gồm các hạt của nhiều loại khác nhau di chuyển nhanh chóng). Nó dường như không làm khác biệt đi nhiều nơi Heli được tìm thấy. Sự phong phú tương đối của nó dường như không bao giờ thay đổi nhiều. Ở một số nơi, có thể có nhiều hơn một chút; ở những nơi khác, một chút ít, nhưng tỷ lệ Heli trên các hạt nhân Hydro luôn luôn vẫn như nhau.
Helium được tạo ra trong các ngôi sao. Trong thực tế, phản ứng hạt nhân mà chuyển đổi Hydro thành Heli đảm nhiệm hầu hết năng lượng mà các ngôi sao tạo ra. Tuy nhiên, lượng Heli có thể đã được sản xuất theo cách này có thể được tính toán, và hóa ra là không có nhiều hơn một vài phần trăm. Vũ trụ đã không tồn tại đủ lâu để con số này là lớn hơn đáng kể. Do đó, nếu vũ trụ là có phần hơn 25 % Heli bây giờ, thì nó phải có được khoảng 25% Heli tại một thời điểm gần lúc nó hình thành.
Tuy nhiên, khi vũ trụ hình thành chưa đầy một phút, Heli đã không thể tồn tại. Các tính toán cho thấy rằng trước khi nhiệt độ thời gian này là quá cao và các hạt của vật chất đã được di chuyển xung quanh nhiều quá nhanh. Chỉ sau mốc một phút Heli mới thể tồn tại. Đến thời điểm này, vũ trụ đã quá nguội đến nỗi Nơtron và Proton có thể kết hợp vào nhau. Nhưng phản ứng hạt nhân dẫn đến sự hình thành của Heli đã hoàn thiện trong một thời gian tương đối ngắn. Sau khi vũ trụ được hình thành vài phút, việc tạo ra Heli đã không còn hiệu quả.