IMG-LOGO

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 – LẦN 2 Môn thi: TIẾNG ANH (Đề 11)

  • 41536 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. 

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “-ea”

Giải thích:

bread /bred/                                                      dream /dri:m/

cream /kri:m/                                                    clean /kli:n/

Phần gạch chân câu A được phát âm là /e/ còn lại là /i:/

Chọn A


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. 

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “-es”

Giải thích:

Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.

Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.

dislikes /dis'laiks/                                             exchanges /iks't∫eindʒiz/

completes /kəm'pli:ts/                                       escapes /i'skeips/

Phần gạch chân câu B được phát âm là /iz/ còn lại là /s/

Chọn B 


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Giải thích:

company /'kʌmpəni/                                         instrument /ˈɪnstrəmənt/

business /'biznis/                                              adventure /əd'vent∫ə/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất

Chọn D


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết

Giải thích:

suffer /'sʌfə[r]/                                                 differ /'difə[r]/

prefer /pri'fə:[r]/                                               offer /'ɒfə[r]/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất

Chọn C


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 

She hasn’t read any technological books or articles on the subject for a long time. She’s afraid that she may be________ with recent developments. 

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

out of touch with sth: không có thông tin, không có tin tức về cái gì

out of condition: không vừa

out of reach: ngoài tầm với

out of the question: không thể, không khả thi

Tạm dịch: Cô đã không đọc bất kỳ cuốn sách công nghệ hoặc bài viết về chủ đề này trong một thời gian dài. Cô ấy sợ rằng cô ấy có thể không có thông tin về những phát triển gần đây.

Chọn A


Câu 6:

Before a long journey, people normally take their cars to service stations to________.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc Have/Get sth done

Giải thích: Ta có cấu trúc Have/Get sth done (v): có cái gì được làm (bởi ai đó, bản thân mình không làm)

Tạm dịch: Trước một hành trình dài, mọi người thường đưa xe đến các trạm dịch vụ để nạp dầu.

Chọn D 


Câu 7:

The online game “Dumb ways to die” quickly ________with young people after being released in 2013.

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích: Ta có cụm “catch on with sb” (v): thịnh hành, phổ biến

Tạm dịch: Trò chơi trực tuyến “Dumb ways to die” nhanh chóng phổ biến với giới trẻ sau khi được phát hành năm 2013.

Chọn C


Câu 8:

No one on the plane was alive in the accident last night, ________?

Xem đáp án

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Chủ ngữ là “No one” thì ở câu hỏi đuôi ta dùng đại từ “they”. Vế trước là câu phủ định, nên câu hỏi đuôi sẽ là khẳng định, do đó đáp án phù hợp là “were they”

Tạm dịch: Không ai trên máy bay còn sống trong vụ tai nạn đêm qua, phải không?

Chọn C 


Câu 9:

“ Have you seen Jack? He’s the man wearing a ________bow tie.” 

Xem đáp án

Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ

Giải thích:

Vị trí của tính từ trước danh từ: Opinion (quan điểm) – lovely + Color (màu sắc) – red + Material (chất liệu) – woolen + Noun (danh từ)

Tạm dịch: “Bạn đã thấy Jack chưa? Anh ấy là người đàn ông đeo một chiếc nơ len màu đỏ đáng yêu.”

Chọn B


Câu 10:

The more you practice speaking in public, _______________.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc so sánh càng…càng…

Giải thích:

Cấu trúc so sánh càng…càng…: The + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + S + be/V, the + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + S + be/V

Tạm dịch: Bạn càng luyện nói trước công chúng, bạn càng trở nên tự tin

Chọn D


Câu 11:

He looks for any excuse he can to blow off his________ to do housework. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

commitment (n): lời cam kết                            obligation (n): nghĩa vụ

assignment (n): nhiệm vụ được giao                responsibility (n): trách nhiệm

Ta có cụm thường gặp “blow off the responsibility”: rũ bỏ trách nhiệm

Tạm dịch: Anh ta tìm mọi lý do có thể để rũ bỏ trách nhiệm phải làm việc nhà.

Chọn D


Câu 12:

“You________ the report yesterday as the director won’t need it until next week.”

Xem đáp án

Kiến thức: Modal verb

Giải thích:

should have done sth: lẽ ra nên làm gì              needn’t have done sth: lẽ ra không cần làm gì

could have done sth: có thể đã làm gì               mustn’t have done sth: chắc đã không làm gì

Tạm dịch: Bạn lẽ ra không cần phải hoàn thành báo cáo ngày hôm qua vì đạo diễn sẽ không cần đến nó cho đến tuần sau.

Chọn B


Câu 13:

It is hardly possible to________the right decision all the time. 

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích: Ta có cụm “to make decision” (v): ra quyết định

Tạm dịch: Hầu như không thể đưa ra quyết định đúng đắn mọi lúc.

Chọn C


Câu 14:

Not until he ________ did he realize that he was adopted by his parents. 

Xem đáp án

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh, đảo ngữ với Not until

Giải thích:

Đảo ngữ với Not until: Not until + mệnh đề bình thường + mệnh đề đảo ngữ

Ta dùng thì quá khứ đơn mệnh đề đầu tiên này, diễn tả một việc đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ

Tạm dịch: Mãi đến khi lớn lên, anh mới nhận ra mình được bố mẹ nhận nuôi.

Chọn B 


Câu 15:

Peter: “ Have you ever been to a live concert?”

                    Mary: “ No, I haven’t. But I’d very much like to, ________ .”

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

yet (adv, liên từ): chưa, cho đến bây giờ (đứng cuối câu, hoặc giữa hai vế nếu có chức năng làm liên từ)

although + mệnh đề: mặc dù

though: mặc dù (có thể đứng cuối câu, hoặc cũng có thể dùng như Although)

moreover: thêm vào đó (đứng đầu câu)

Tạm dịch:

Peter: “Bạn đã bao giờ đến một buổi hòa nhạc trực tiếp chưa?”

Mary: “Chưa, tôi chưa từng. Nhưng dù vậy tôi rất thích được đến.”

Chọn C 


Câu 16:

They have planted a row of trees ________a natural protection from the sun’s ray. 

Xem đáp án

Kiến thức: Hiện tại phân từ

Giải thích:

Ta dùng hiện tại phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn với dạng chủ động. Ở đây “forming” được hiểu là “which/that forms”

Tạm dịch: Họ đã trồng một hàng cây tạo thành sự bảo vệ tự nhiên khỏi tia nắng mặt trời.

Chọn D


Câu 17:

Of all the world’s major oceans, ________ Arctic Ocean is the shallowest.

Xem đáp án

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích: Ta dùng mạo từ “the” trước tên sông núi, đại dương…

Tạm dịch: Trong số tất cả các đại dương lớn trên thế giới, Bắc Băng Dương là nơi nông nhất.

Chọn B


Câu 18:

________as the representative at the conference, she felt extremely proud of herself.

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải thích: Ở đây có hai mệnh đề cùng chủ ngữ, mệnh đề đầu tiên khuyết chủ ngữ, và theo nghĩa, mệnh đề đầu tiên ở dạng bị động. Do đó đáp án “Having been chosen” là phù hợp nhất

Tạm dịch: Được chọn làm đại diện tại hội nghị, cô cảm thấy vô cùng tự hào về bản thân.

Chọn B 


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Alex is talking to his teammate, Tim, about aquatic sports.

Alex: “ Do you think windsurfing is a dangerous sport?”

Tim: “______________________________________”

Xem đáp án

Kiến thức: Văn hoá giao tiếp

Tạm dịch:

Alex đang nói chuyện với đồng đội của mình, Tim, về các môn thể thao dưới nước.

Alex: “Bạn có nghĩ rằng lướt ván là một môn thể thao nguy hiểm không?”

Tim: “_________."

   A. Bạn nói đúng. Không có nghi ngờ gì về điều đó.

   B. Không, tôi không nghĩ như vậy. Nó rất an toàn.

   C. Bạn có thể nói điều đó một lần nữa nhưng nó vẫn đúng.

   D. Tôi hiểu ý của bạn nhưng đó là một ý tưởng hay.

Chọn B 


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

The teacher is talking to Laura about her presentation in class today.

Teacher: “ Your speech this morning was beyond my expectation.”

Laura: “_________________________________

Xem đáp án

Kiến thức: Văn hoá giao tiếp

Tạm dịch:

Giáo viên đang nói chuyện với Laura về bài thuyết trình của cô ấy trong lớp hôm nay.

Giáo viên: “Bài phát biểu của em sáng nay đã vượt qua mong đợi của cô.”

Laura: “________.”

   A. Cảm ơn cô. Nếu không có sự giúp đỡ của cô, em không thể làm được.

   B. Cô đang đùa sao? Nó rất tệ.

   C. Không sao. Đó là điều tối thiểu em có thể làm.

   D. Không sao cả. Em rất vui vì em có thể giúp.

Chọn A 


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

His book is said to provide accurate information about life in the desert. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

accurate (a): chính xác, đúng đắn

man-made (a): nhân tạo                                       valueless (a): vô giá trị

correct (a): chính xác                                       false (a): sai, sai lầm

=> accurate >< false

Tạm dịch: Cuốn sách của ông được cho là cung cấp thông tin chính xác về cuộc sống trên sa mạc.

Chọn D


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

She wasn’t close to her mum. She was thought to confide all her secrets to her best friend only.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

confide (v): giãi bày, thổ lộ

explore (v): thám hiểm                                     deny (v): phủ nhận

hide (v): che giấu                                             discuss (v): thảo luận

=> confide >< hide

Tạm dịch: Cô không gần gũi với mẹ mình. Cô được cho là chỉ tâm sự tất cả những bí mật của mình với người bạn thân nhất.


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

“Why don’t you talk to her face-to-face?” asked Bill. 

Xem đáp án

Kiến thức: Reported speech

Giải thích:

Đề nghị với suggest: S + suggest + (that) S + (should) V + …

Các đáp án sai:

   B. Ta có cấu trúc “advise sb to do sth”: khuyên ai đó làm gì

   C. Lùi sai thì. Khi chuyển sang gián tiếp, thì hiện tại đơn => thì quá khứ đơn

   D. Không lùi thì. Khi chuyển sang gián tiếp, thì hiện tại đơn => thì quá khứ đơn

Tạm dịch:

“Sao cậu không nói trực tiếp với cô ấy?” Bill hỏi.

=> Bill đề nghị tôi nên nói trực tiếp với cô ấy.

Chọn A


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

People believed that Jane failed the test because of her laziness.

Xem đáp án

Kiến thức: Bị động kép

Giải thích:

Cấu trúc bị động kép: S + be + said/believed/thought… + to + V + ….

Các đáp án sai:

A, C. Thì chính ở hiện tại => không phù hợp

D. Thì ở vế sau không đúng

Tạm dịch:

Mọi người tin rằng Jane đã trượt bài kiểm tra vì sự lười biếng của cô.

=> Jane được cho là trượt bài kiểm tra vì sự lười biếng của cô.

Chọn B 


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

The problem was so complicated that the students couldn’t understand it. 

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải thích:

S + V/be + so + adv/adj + that + S + V +…

S + V/be + too + adv/adj + (for O) + to V + …

Các đáp án sai:

   A. Thiếu mạo từ “a”

   B. Thừa tân ngữ “it”

   D. Chia số nhiều ở “problems”

Tạm dịch:

Vấn đề phức tạp đến nỗi học sinh không thể hiểu được.

=> Vấn đề quá phức tạp để học sinh có thể hiểu.

Chọn C


Câu 26:

Read the passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 26 to 30.

Mandatory volunteering made many members of Maryland high school class of 1997 rumble with indignation. They didn’t like a new requirement that made them take part in the school’s community service program.

Future seniors, however, probably won't be as resistant now that the program has been broken in. Some, like John Maloney, already have completed their required hours of approved community service. The Bowie High School sophomore earned his hours in eighth grade by volunteering two nights a week at the Larkin-Chase Nursing and Restorative Center in Bowie. He played shuffleboard, cards, and other games with the senior citizens. He also helped plan parties for them and visited their rooms to keep them company. That experience inspired him to continue volunteering in the community.

John, 15, is not finished volunteering. Once a week he videotapes animals at the Prince George County animal shelter in Forestville. His footage is shown on the Bowie public access television channel in hopes of finding homes for the animals."Volunteering is better than just sitting around," says John, "and I like animals; I don't want to see them put to sleep. "

He's not the only volunteer in his family. His sister, Melissa, an eighth grader, has completed her hours also volunteering at Larkin-Chase. "It is a good idea to have kids go out into the community, but it's frustrating to have to write essays about the work," she said. "It makes you feel like you're doing it for the requirement and not for yourself."

The high school's service learning office, run by Beth Ansley, provides information on organizations seeking volunteers so that students will have an easier time fulfilling their hours. "It's ridiculous that people are opposing the requirements," said Amy Rouse, who this summer has worked at the Ronald McDonald House and has helped to rebuild a church in Clinton. "So many people won't do the service unless it's mandatory," Rouse said, "but once they start doing it, they'll really like it and hopefully it will become a part of their lives - like it has become a part of mine."

What is the main idea of the passage? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ý chính của đoạn văn là gì?

   A. Ưu điểm của các chương trình tình nguyện dành cho học sinh

   B. Một chương trình tình nguyện bắt buộc tại trường trung học ở Maryland

   C. Thái độ của học sinh năm 1997 đối với tình nguyện bắt buộc

   D. Tình nguyện tại một loạt các tổ chức ở Maryland ở Hoa Kỳ

Chọn B


Câu 27:

Read the passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 26 to 30.

Mandatory volunteering made many members of Maryland high school class of 1997 rumble with indignation. They didn’t like a new requirement that made them take part in the school’s community service program.

Future seniors, however, probably won't be as resistant now that the program has been broken in. Some, like John Maloney, already have completed their required hours of approved community service. The Bowie High School sophomore earned his hours in eighth grade by volunteering two nights a week at the Larkin-Chase Nursing and Restorative Center in Bowie. He played shuffleboard, cards, and other games with the senior citizens. He also helped plan parties for them and visited their rooms to keep them company. That experience inspired him to continue volunteering in the community.

John, 15, is not finished volunteering. Once a week he videotapes animals at the Prince George County animal shelter in Forestville. His footage is shown on the Bowie public access television channel in hopes of finding homes for the animals."Volunteering is better than just sitting around," says John, "and I like animals; I don't want to see them put to sleep. "

He's not the only volunteer in his family. His sister, Melissa, an eighth grader, has completed her hours also volunteering at Larkin-Chase. "It is a good idea to have kids go out into the community, but it's frustrating to have to write essays about the work," she said. "It makes you feel like you're doing it for the requirement and not for yourself."

The high school's service learning office, run by Beth Ansley, provides information on organizations seeking volunteers so that students will have an easier time fulfilling their hours. "It's ridiculous that people are opposing the requirements," said Amy Rouse, who this summer has worked at the Ronald McDonald House and has helped to rebuild a church in Clinton. "So many people won't do the service unless it's mandatory," Rouse said, "but once they start doing it, they'll really like it and hopefully it will become a part of their lives - like it has become a part of mine."

What is the word “footage” in paragraph 3 closest in meaning to?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “footage” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với?

   A. video                      B. động vật                 C. tình nguyện            D. giày dép

footage = video: cảnh quay, video

Chọn A 


Câu 28:

Read the passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 26 to 30.

Mandatory volunteering made many members of Maryland high school class of 1997 rumble with indignation. They didn’t like a new requirement that made them take part in the school’s community service program.

Future seniors, however, probably won't be as resistant now that the program has been broken in. Some, like John Maloney, already have completed their required hours of approved community service. The Bowie High School sophomore earned his hours in eighth grade by volunteering two nights a week at the Larkin-Chase Nursing and Restorative Center in Bowie. He played shuffleboard, cards, and other games with the senior citizens. He also helped plan parties for them and visited their rooms to keep them company. That experience inspired him to continue volunteering in the community.

John, 15, is not finished volunteering. Once a week he videotapes animals at the Prince George County animal shelter in Forestville. His footage is shown on the Bowie public access television channel in hopes of finding homes for the animals."Volunteering is better than just sitting around," says John, "and I like animals; I don't want to see them put to sleep. "

He's not the only volunteer in his family. His sister, Melissa, an eighth grader, has completed her hours also volunteering at Larkin-Chase. "It is a good idea to have kids go out into the community, but it's frustrating to have to write essays about the work," she said. "It makes you feel like you're doing it for the requirement and not for yourself."

The high school's service learning office, run by Beth Ansley, provides information on organizations seeking volunteers so that students will have an easier time fulfilling their hours. "It's ridiculous that people are opposing the requirements," said Amy Rouse, who this summer has worked at the Ronald McDonald House and has helped to rebuild a church in Clinton. "So many people won't do the service unless it's mandatory," Rouse said, "but once they start doing it, they'll really like it and hopefully it will become a part of their lives - like it has become a part of mine." 

What does the word “It” in paragraph 4 refer to? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "It" trong đoạn 4 nói về điều gì?

   A. làm công việc tình nguyện bắt buộc          B. viết tiểu luận về công việc tình nguyện của họ

   C. giúp đỡ cộng đồng                                    D. hoàn thành một yêu cầu bắt buộc

“It” đề cập đến “writing essays on their volunteer work” ở câu trước đó: "It is a good idea to have kids go out into the community, but it's frustrating to have to write essays about the work," she said. "It makes you feel like you're doing it for the requirement and not for yourself."

Tạm dịch: "Đó là một ý tưởng hay để đưa trẻ em ra ngoài cộng đồng, nhưng thật bực khi phải viết các bài tiểu luận về công việc," cô nói. "Nó làm cho bạn cảm thấy như bạn đang làm điều đó vì yêu cầu chứ không phải cho chính mình."

Chọn B


Câu 29:

Read the passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 26 to 30.

Mandatory volunteering made many members of Maryland high school class of 1997 rumble with indignation. They didn’t like a new requirement that made them take part in the school’s community service program.

Future seniors, however, probably won't be as resistant now that the program has been broken in. Some, like John Maloney, already have completed their required hours of approved community service. The Bowie High School sophomore earned his hours in eighth grade by volunteering two nights a week at the Larkin-Chase Nursing and Restorative Center in Bowie. He played shuffleboard, cards, and other games with the senior citizens. He also helped plan parties for them and visited their rooms to keep them company. That experience inspired him to continue volunteering in the community.

John, 15, is not finished volunteering. Once a week he videotapes animals at the Prince George County animal shelter in Forestville. His footage is shown on the Bowie public access television channel in hopes of finding homes for the animals."Volunteering is better than just sitting around," says John, "and I like animals; I don't want to see them put to sleep. "

He's not the only volunteer in his family. His sister, Melissa, an eighth grader, has completed her hours also volunteering at Larkin-Chase. "It is a good idea to have kids go out into the community, but it's frustrating to have to write essays about the work," she said. "It makes you feel like you're doing it for the requirement and not for yourself."

The high school's service learning office, run by Beth Ansley, provides information on organizations seeking volunteers so that students will have an easier time fulfilling their hours. "It's ridiculous that people are opposing the requirements," said Amy Rouse, who this summer has worked at the Ronald McDonald House and has helped to rebuild a church in Clinton. "So many people won't do the service unless it's mandatory," Rouse said, "but once they start doing it, they'll really like it and hopefully it will become a part of their lives - like it has become a part of mine." 

Which of the following can be inferred from the passage about Melissa? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn về Melissa?

   A. Cô ấy tình nguyện giúp đỡ tại Larkin-Chase vì điều đó khiến cô ấy cảm thấy tốt.

   B. Cô ấy không còn tình nguyện tại Larkin-Chase vì cô ấy ghét viết tiểu luận.

   C. Cô ấy giúp đỡ tại Larkin-Chase vì đó là một yêu cầu của khóa học của cô ấy.

   D. Cô ấy không thích làm tình nguyện ở đó trừ khi cô ấy bị nhà trường buộc phải làm như vậy.

Thông tin: "It is a good idea to have kids go out into the community, but it's frustrating to have to write essays about the work," she said. "It makes you feel like you're doing it for the requirement and not for yourself."

Tạm dịch: "Đó là một ý tưởng hay để đưa trẻ em ra ngoài cộng đồng, nhưng thật bực khi phải viết các bài tiểu luận về công việc," cô nói. "Nó làm cho bạn cảm thấy như bạn đang làm điều đó vì yêu cầu chứ không phải cho chính mình."

Chọn A


Câu 30:

Read the passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 26 to 30.

Mandatory volunteering made many members of Maryland high school class of 1997 rumble with indignation. They didn’t like a new requirement that made them take part in the school’s community service program.

Future seniors, however, probably won't be as resistant now that the program has been broken in. Some, like John Maloney, already have completed their required hours of approved community service. The Bowie High School sophomore earned his hours in eighth grade by volunteering two nights a week at the Larkin-Chase Nursing and Restorative Center in Bowie. He played shuffleboard, cards, and other games with the senior citizens. He also helped plan parties for them and visited their rooms to keep them company. That experience inspired him to continue volunteering in the community.

John, 15, is not finished volunteering. Once a week he videotapes animals at the Prince George County animal shelter in Forestville. His footage is shown on the Bowie public access television channel in hopes of finding homes for the animals."Volunteering is better than just sitting around," says John, "and I like animals; I don't want to see them put to sleep. "

He's not the only volunteer in his family. His sister, Melissa, an eighth grader, has completed her hours also volunteering at Larkin-Chase. "It is a good idea to have kids go out into the community, but it's frustrating to have to write essays about the work," she said. "It makes you feel like you're doing it for the requirement and not for yourself."

The high school's service learning office, run by Beth Ansley, provides information on organizations seeking volunteers so that students will have an easier time fulfilling their hours. "It's ridiculous that people are opposing the requirements," said Amy Rouse, who this summer has worked at the Ronald McDonald House and has helped to rebuild a church in Clinton. "So many people won't do the service unless it's mandatory," Rouse said, "but once they start doing it, they'll really like it and hopefully it will become a part of their lives - like it has become a part of mine."

Which of the following is NOT mentioned in the passage? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn?

   A. Học sinh có thể làm việc cho nhiều tổ chức khác nhau.

   B. Học sinh được yêu cầu thực hiện các công việc phục vụ cộng đồng.

   C. Nhiều học sinh trung học thích công việc tình nguyện của họ.

   D. Học sinh gặp khó khăn có thể chọn không tình nguyện.

Thông tin:

- Some, like John Maloney, already have completed their required hours of approved community service. The Bowie High School sophomore earned his hours in eighth grade by volunteering two nights a week at the Larkin-Chase Nursing and Restorative Center in Bowie. […] John, 15, is not finished volunteering. Once a week he videotapes animals at the Prince George County animal shelter in Forestville. [..]

- Mandatory volunteering made many members of Maryland high school class of 1997 rumble with indignation.

- "Volunteering is better than just sitting around," says John, "and I like animals; I don't want to see them put to sleep." […] "It is a good idea to have kids go out into the community, but it's frustrating to have to write essays about the work," she said

Tạm dịch:

- Một số người, như John Maloney, đã hoàn thành số giờ yêu cầu dịch vụ cộng đồng được phê duyệt. Học sinh năm hai trường trung học Bowie có được nhiều giờ ở lớp tám bằng cách tình nguyện hai đêm một tuần tại Trung tâm Điều dưỡng và Phục hồi Larkin-Chase ở Bowie. […]John, 15 tuổi, chưa kết thúc tình nguyện. Mỗi tuần một lần cậu quay video động vật tại khu bảo tồn động vật quận Prince George ở Forestville.

- Tình nguyện bắt buộc khiến nhiều thành viên của lớp trung học Maryland năm 1997 ầm ầm phẫn nộ.

- "Tình nguyện tốt hơn là chỉ ngồi một chỗ", John nói, "và tôi thích động vật; Tôi không muốn thấy chúng chết." […] Đó là một ý tưởng hay để đưa trẻ em ra ngoài cộng đồng, nhưng thật bực khi phải viết các bài tiểu luận về công việc," cô nói

Chỉ có đáp án D không được đề cập

Chọn D

Dịch bài đọc:

Tình nguyện bắt buộc khiến nhiều thành viên của lớp trung học Maryland năm 1997 ầm ầm phẫn nộ. Họ không thích yêu cầu bắt họ tham gia vào chương trình dịch vụ cộng đồng của trường học.

Tuy nhiên, học sinh trung học trong tương lai có lẽ sẽ không thể kháng cự khi chương trình đã được huấn luyện. Một số người, như John Maloney, đã hoàn thành số giờ yêu cầu dịch vụ cộng đồng được phê duyệt. Học sinh năm hai trường trung học Bowie có được nhiều giờ ở lớp tám bằng cách tình nguyện hai đêm một tuần tại Trung tâm Điều dưỡng và Phục hồi Larkin-Chase ở Bowie. Cậu ấy chơi shuffleboard, chơi bài và các trò chơi khác với các học sinh trung học. Cậu ấy cũng giúp lập kế hoạch cho các bữa tiệc và đến thăm phòng của họ để giữ họ tiếp tục hợp tác. Trải nghiệm đó đã truyền cảm hứng cho cậu tiếp tục tình nguyện trong cộng đồng.

John, 15 tuổi, chưa kết thúc tình nguyện. Mỗi tuần một lần cậu quay video động vật tại khu bảo tồn động vật quận Prince George ở Forestville. Cảnh quay của cậu được chiếu trên kênh truyền hình công cộng Bowie với hy vọng tìm được nhà cho động vật. "Tình nguyện tốt hơn là chỉ ngồi một chỗ", John nói, "và tôi thích động vật; Tôi không muốn thấy chúng chết." Cậu ấy không phải là tình nguyện viên duy nhất trong gia đình. Em gái của cậu, Melissa, một học sinh lớp tám, đã hoàn thành những giờ làm việc tình nguyện tại Larkin- Chase. "Đó là một ý tưởng hay để đưa trẻ em ra ngoài cộng đồng, nhưng thật bực khi phải viết các bài tiểu luận về công việc," cô nói. "Nó làm cho bạn cảm thấy như bạn đang làm điều đó vì yêu cầu chứ không phải cho chính mình."

Văn phòng học tập của trường trung học, do Beth Ansley điều hành, cung cấp thông tin về các tổ chức tìm kiếm tình nguyện viên để học sinh có thời gian hoàn thành dễ dàng hơn. "Thật nực cười khi mọi người phản đối các yêu cầu", Amy Rouse, người mùa hè này đã làm việc tại Ronald McDonald House và đã giúp xây dựng lại một nhà thờ ở Clinton. "Rất nhiều người sẽ không làm dịch vụ trừ khi bắt buộc", Rouse nói, "nhưng một khi họ bắt đầu thực hiện, họ sẽ thực sự thích nó và hy vọng nó sẽ trở thành một phần trong cuộc sống của họ - giống như nó đã trở thành một phần của cuộc sống của tôi."


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

The fictitious androids written about in the mid-1900s are becoming a reality with advances in the field of robotics. Japan and Korea have been pioneers in this field. They regularly compete to be the first. The focus on most reseachers is in (31) ________life-like, attractive female androids. A Japanese research group led by Hiroshi Ishiguro created ther world’s first female android, which is called Actroid in 2003. The early model was limited so upgrades were made and the dramatic entertainment model was released in 2006. Actroids are covered with a silicone skin and have built-in sensors making them (32) ________ of reacting to humans, and they can also mimic many human behaviors. (33) ________ , they can be programmed to speak in any language. The Korean android, EveR-2, released in 2006, was designed by a team from Kitech. They claim that she is more life-like than Actroids, and she can mimic emtions. She can also speak and move her lips to match her (34) ________ . Future models are expected to have higher mobility and even be proficient in dancing. Research teams have also created male androids. One in particular is the Germinoid HI-I.

Regardless of the competition, it’s clear that this technology will one day present us (35) ________ the dilemma of determining human from machine. 

Điền ô số 31

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

create (v): tạo ra                                               form (v): hình thành

improve (v): nâng cao, cải thiện                       shape (v): tạo hình

They regularly compete to be the first. The focus on most reseachers is in (31)_____ life-like, attractive female androids.

Tạm dịch: Họ thường xuyên cạnh tranh để trở thành người đầu tiên. Trọng tâm của hầu hết các nhà nghiên cứu là trong việc tạo ra các android nữ hấp dẫn, giống thật.

Chọn A 


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

The fictitious androids written about in the mid-1900s are becoming a reality with advances in the field of robotics. Japan and Korea have been pioneers in this field. They regularly compete to be the first. The focus on most reseachers is in (31) ________life-like, attractive female androids. A Japanese research group led by Hiroshi Ishiguro created ther world’s first female android, which is called Actroid in 2003. The early model was limited so upgrades were made and the dramatic entertainment model was released in 2006. Actroids are covered with a silicone skin and have built-in sensors making them (32) ________ of reacting to humans, and they can also mimic many human behaviors. (33) ________ , they can be programmed to speak in any language. The Korean android, EveR-2, released in 2006, was designed by a team from Kitech. They claim that she is more life-like than Actroids, and she can mimic emtions. She can also speak and move her lips to match her (34) ________ . Future models are expected to have higher mobility and even be proficient in dancing. Research teams have also created male androids. One in particular is the Germinoid HI-I.

Regardless of the competition, it’s clear that this technology will one day present us (35) ________ the dilemma of determining human from machine. 

Điền ô số 32

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

Ta có cụm “to be capable of doing sth”: có khả năng làm gì

Actroids are covered with a silicone skin and have built-in sensors making them (32) ________ of reacting to humans, and they can also mimic many human behaviors.

Tạm dịch: Actroid được bọc bằng da silicon và có cảm biến tích hợp làm cho chúng có khả năng phản ứng với con người, và chúng cũng có thể bắt chước nhiều hành vi của con người.

Chọn D


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

The fictitious androids written about in the mid-1900s are becoming a reality with advances in the field of robotics. Japan and Korea have been pioneers in this field. They regularly compete to be the first. The focus on most reseachers is in (31) ________life-like, attractive female androids. A Japanese research group led by Hiroshi Ishiguro created ther world’s first female android, which is called Actroid in 2003. The early model was limited so upgrades were made and the dramatic entertainment model was released in 2006. Actroids are covered with a silicone skin and have built-in sensors making them (32) ________ of reacting to humans, and they can also mimic many human behaviors. (33) ________ , they can be programmed to speak in any language. The Korean android, EveR-2, released in 2006, was designed by a team from Kitech. They claim that she is more life-like than Actroids, and she can mimic emtions. She can also speak and move her lips to match her (34) ________ . Future models are expected to have higher mobility and even be proficient in dancing. Research teams have also created male androids. One in particular is the Germinoid HI-I.

Regardless of the competition, it’s clear that this technology will one day present us (35) ________ the dilemma of determining human from machine. 

Điền ô số 33

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

Therefore: do đó However: tuy nhiên

Additionally: ngoài ra Otherwise: mặt khác, nếu không thì

(33) ________ , they can be programmed to speak in any language. The Korean android, EveR-2, released in 2006, was designed by a team from Kitech.

Tạm dịch: Ngoài ra, chúng có thể được lập trình để nói bằng bất kỳ ngôn ngữ nào. Android Hàn Quốc, EveR-2, phát hành năm 2006, được thiết kế bởi một nhóm từ Kitech.

Chọn C


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

The fictitious androids written about in the mid-1900s are becoming a reality with advances in the field of robotics. Japan and Korea have been pioneers in this field. They regularly compete to be the first. The focus on most reseachers is in (31) ________life-like, attractive female androids. A Japanese research group led by Hiroshi Ishiguro created ther world’s first female android, which is called Actroid in 2003. The early model was limited so upgrades were made and the dramatic entertainment model was released in 2006. Actroids are covered with a silicone skin and have built-in sensors making them (32) ________ of reacting to humans, and they can also mimic many human behaviors. (33) ________ , they can be programmed to speak in any language. The Korean android, EveR-2, released in 2006, was designed by a team from Kitech. They claim that she is more life-like than Actroids, and she can mimic emtions. She can also speak and move her lips to match her (34) ________ . Future models are expected to have higher mobility and even be proficient in dancing. Research teams have also created male androids. One in particular is the Germinoid HI-I.

Regardless of the competition, it’s clear that this technology will one day present us (35) ________ the dilemma of determining human from machine.

Điền ô số 34

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có tính từ sở hữu “her”

speech (n): sự nói, cách nói

They claim that she is more life-like than Actroids, and she can mimic emtions. She can also speak and move her lips to match her (34)___________.

Tạm dịch: Họ cho rằng cô ấy giống thật hơn Actroid và cô ấy có thể bắt chước các giả lập. Cô ấy cũng có thể nói và di chuyển đôi môi của mình để phù hợp với cách nói của mình.

Chọn B


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

The fictitious androids written about in the mid-1900s are becoming a reality with advances in the field of robotics. Japan and Korea have been pioneers in this field. They regularly compete to be the first. The focus on most reseachers is in (31) ________life-like, attractive female androids. A Japanese research group led by Hiroshi Ishiguro created ther world’s first female android, which is called Actroid in 2003. The early model was limited so upgrades were made and the dramatic entertainment model was released in 2006. Actroids are covered with a silicone skin and have built-in sensors making them (32) ________ of reacting to humans, and they can also mimic many human behaviors. (33) ________ , they can be programmed to speak in any language. The Korean android, EveR-2, released in 2006, was designed by a team from Kitech. They claim that she is more life-like than Actroids, and she can mimic emtions. She can also speak and move her lips to match her (34) ________ . Future models are expected to have higher mobility and even be proficient in dancing. Research teams have also created male androids. One in particular is the Germinoid HI-I.

Regardless of the competition, it’s clear that this technology will one day present us (35) ________ the dilemma of determining human from machine.

Điền ô số 35

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

Ta có cụm “present sb with sth” (v): đưa ra cho ai cái gì

Regardless of the competition, it’s clear that this technology will one day present us (35)_______ the dilemma of determining human from machine.

Tạm dịch: Bất kể đối thủ cạnh tranh là gì, nó rõ ràng rằng một ngày nào đó công nghệ này sẽ đưa ra cho chúng ta vấn đề nan giải trong việc xác định con người từ máy móc.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Những android hư cấu được viết về vào giữa những năm 1900 đang trở thành hiện thực với những tiến bộ trong lĩnh vực robot. Nhật Bản và Hàn Quốc đã đi tiên phong trong lĩnh vực này. Họ thường xuyên cạnh tranh để trở thành người đầu tiên. Trọng tâm của hầu hết các nhà nghiên cứu là trong việc tạo ra các android nữ hấp dẫn, giống thật. Một nhóm nghiên cứu Nhật Bản do Hiroshi Ishiguro dẫn đầu đã tạo ra android nữ đầu tiên của thế giới, được gọi là Actroid vào năm 2003. Mô hình ban đầu bị hạn chế nên đã nâng cấp và mô hình giải trí ấn tượng được phát hành vào năm 2006. Actroid được bọc bằng da silicon và có cảm biến tích hợp làm cho chúng có khả năng phản ứng với con người, và chúng cũng có thể bắt chước nhiều hành vi của con người. Ngoài ra, chúng có thể được lập trình để nói bằng bất kỳ ngôn ngữ nào. Android Hàn Quốc, EveR-2, phát hành năm 2006, được thiết kế bởi một nhóm từ Kitech. Họ cho rằng cô ấy giống thật hơn Actroid và cô ấy có thể bắt chước các giả lập. Cô ấy cũng có thể nói và di chuyển đôi môi của mình để phù hợp với cách nói của mình. Những mẫu trong tương lai dự kiến sẽ có tính cơ động cao hơn và thậm chí thành thạo nhảy múa. Các nhóm nghiên cứu cũng đã tạo ra các android nam. Một trong số đó là Germinoid HI-I. Bất kể đối thủ cạnh tranh là gì, nó rõ ràng rằng một ngày nào đó công nghệ này sẽ đưa ra cho chúng ta vấn đề nan giải trong việc xác định con người từ máy móc. 


Câu 36:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I think we should tell Peter that the location of the picnic has been changed. Let’s put him in the picture

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

put sb in the picture (v): bảo, nói với ai về thông tin gì

show (v): thể hiện                                            take one’s photo (v): chụp ảnh ai

explain (v): giải thích                                       inform (v): thông báo, thông tin

=> put sb in the picture = inform sb

Tạm dịch: Tôi nghĩ chúng ta nên nói với Peter rằng địa điểm của buổi dã ngoại đã được thay đổi. Hãy thông báo cho anh ấy.

Chọn D


Câu 37:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

She couldn’t believe when he told her his age. He looked so young but he was a good ten years older than her. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

good (a): không ít hơn, ít nhất

not quite: không hẳn                                        no more than: không nhiều hơn

not less than: không ít hơn                                                                  no way: không thể

=> good = not less than

Tạm dịch: Cô không thể tin khi anh nói với cô tuổi của anh. Anh trông rất trẻ nhưng anh hơn cô ít nhất mười tuổi.

Chọn C


Câu 38:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

Greenpeace has realized the seriousness of environmental pollution. It urges the government worldwide to take action soon. 

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Tạm dịch:

Greenpeace đã nhận ra sự nghiêm trọng của ô nhiễm môi trường. Nó kêu gọi chính phủ trên toàn thế giới sớm hành động.

   A. Nhận thấy sự nghiêm trọng của ô nhiễm môi trường, Greenpeace kêu gọi chính phủ trên toàn thế giới sớm hành động.

   B. Greenpeace đã nhận ra mức độ nghiêm trọng của ô nhiễm môi trường để thúc giục chính phủ trên toàn thế giới sớm hành động.

   C. Greenpeace đã nhận ra sự nghiêm trọng của ô nhiễm môi trường trong khi nó thúc giục chính phủ trên toàn thế giới sớm hành động.

   D. Nhận ra mức độ nghiêm trọng của ô nhiễm môi trường, nếu không, Greenpeace kêu gọi chính phủ trên toàn thế giới sớm hành động.

Chọn A 


Câu 39:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Not many students get high scores today. The tests are to hard.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện

Tạm dịch:

Không có nhiều học sinh đạt điểm cao ngày hôm nay. Bài kiểm tra khó.

   A. Nếu bài kiểm tra hôm nay dễ, nhiều học sinh sẽ đạt điểm cao.

   B. Không phải tất cả học sinh sẽ đạt điểm cao với bài kiểm tra dễ như vậy.

   C. Trừ khi các bài kiểm tra dễ, không học sinh nào có thể đạt điểm cao.

   D. Bài kiểm tra rất khó, nhưng tất cả học sinh sẽ đạt điểm cao.

Chọn A 


Câu 40:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.

It is the job interview (A) that you should be (B) prepared to mention (C) a salary range (D)

Xem đáp án

Kiến thức: Câu nhấn mạnh

Giải thích:

the job interview => in the job interview

Ở đây nhấn mạnh vào một thời điểm (trong cuộc phỏng vấn), do đó ta phải dùng thêm giới từ “in”

Tạm dịch: Trong cuộc phỏng vấn xin việc, bạn nên chuẩn bị đề cập đến một mức lương

Chọn A 


Câu 41:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Factories located (A) on the coastlines have (B) released untreated pollution (C) directly (D) into the ocean.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

pollution => pollutant

pollution (n): sự ô nhiễm

pollutant (n): chất gây ô nhiễm

Tạm dịch: Các nhà máy nằm trên bờ biển đã thải chất ô nhiễm chưa được xử lý trực tiếp vào đại dương.

Chọn C 


Câu 42:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Parents’ choice (A) for their (B) children’s names are based (C) on names of their relatives (D) or ancestors.

Xem đáp án

Kiến thức: Hoà hợp chủ ngữ và động từ

Giải thích:

are based => is based

Chủ ngữ trong câu là số ít (choice), nên ta dùng to be là “is”

Tạm dịch: Sự lựa chọn họ tên của cha mẹ cho con cái dựa trên tên của họ hàng hoặc tổ tiên của họ.

Chọn C 


Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Less than a year ago marketing director, David Smith, 33 was behaving like a secet agent. He used to secretly taped all his conversations, he refused to sign his name and he would ask his secretary to check all his emails. Anything he wrote was photocopied and kept as “evidence”. But David isn’t mad, or even mildly eccertric. He suffers from ‘resposibility OCD’, one of more common form of obsessive compulsive disorder, or OCD, as it is usually known.

OCD is now recognized as the second most prevalent mental-health problem, after depression – and the number of reported cases is soaring. Experts estimate that 2% - 3% of the population suffer from the full-blown syndrome, with as many as one in five suffering from a milder form.

OCD sufferers are tortured by obsessional thoughts, such as worrying that their hands are contaminated by germs. The terrible anxiety is only relieved by performing a particular set of behaviours. Unfortunately, any sense of relief is short-lived, which is why the behaviour must be repeated again and again. OCD sufferers know their behavior is irrational, yet feel powerless to stop.

Common treatments are either antidepressants or behavioral therapy with a psychologist, but only 60% of patients show some improvement. However, a new treatment from America is bringing fresh hope to sufferers.

One of the OCD gurus and neuropsychiatrists, Jeffrey Schwartz, has designed the Four Steps program which employs meditation teachniques with the aim of teaching sufferers to manage their symptoms by themselves. “The goal is to learn to override false brain messages”, explains Schwartz.

There are different theories about what causes the disorder. Most experts recognize a genetic element that can be triggered by a stressful event. Schwartz believes that the OCD ‘worry circuit’ is a direct result of faulty brain chemistry. ‘When someone experiences an OCD thought, one part of the brain knows quite clearly that the hand are not dirty’, explains Schwartz ‘Some part of the brain is standing apart from the symptoms, reflecting on the sheer bizarreness of it all. The objective is to harness this impartial spectator so that patients can use this healthy part of their brain to resist the compulsions.’

David Smith is delighted with the results of Schwartz’s treatment. ‘Now I can sign cheques without a problem’, he says brightly. ‘And I don’t photocopy them either. OCD used to feel like a huge stigma, but I don’t feel handicapped by it any more. You just deal with it.’

Which could be the best title for the passage? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đó có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. Một ngày trong cuộc đời của một người bị OCD                           B. Tin vui cho những người bị OCD

C. Nỗi khổ của việc sống chung với OCD        D. Sống với bệnh nhân OCD mới

Bài văn nói về tin vui cho những người bị OCD, khi có phương pháp giúp cải thiện tình trạng này.

Chọn B 


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Less than a year ago marketing director, David Smith, 33 was behaving like a secet agent. He used to secretly taped all his conversations, he refused to sign his name and he would ask his secretary to check all his emails. Anything he wrote was photocopied and kept as “evidence”. But David isn’t mad, or even mildly eccertric. He suffers from ‘resposibility OCD’, one of more common form of obsessive compulsive disorder, or OCD, as it is usually known.

OCD is now recognized as the second most prevalent mental-health problem, after depression – and the number of reported cases is soaring. Experts estimate that 2% - 3% of the population suffer from the full-blown syndrome, with as many as one in five suffering from a milder form.

OCD sufferers are tortured by obsessional thoughts, such as worrying that their hands are contaminated by germs. The terrible anxiety is only relieved by performing a particular set of behaviours. Unfortunately, any sense of relief is short-lived, which is why the behaviour must be repeated again and again. OCD sufferers know their behavior is irrational, yet feel powerless to stop.

Common treatments are either antidepressants or behavioral therapy with a psychologist, but only 60% of patients show some improvement. However, a new treatment from America is bringing fresh hope to sufferers.

One of the OCD gurus and neuropsychiatrists, Jeffrey Schwartz, has designed the Four Steps program which employs meditation teachniques with the aim of teaching sufferers to manage their symptoms by themselves. “The goal is to learn to override false brain messages”, explains Schwartz.

There are different theories about what causes the disorder. Most experts recognize a genetic element that can be triggered by a stressful event. Schwartz believes that the OCD ‘worry circuit’ is a direct result of faulty brain chemistry. ‘When someone experiences an OCD thought, one part of the brain knows quite clearly that the hand are not dirty’, explains Schwartz ‘Some part of the brain is standing apart from the symptoms, reflecting on the sheer bizarreness of it all. The objective is to harness this impartial spectator so that patients can use this healthy part of their brain to resist the compulsions.’

David Smith is delighted with the results of Schwartz’s treatment. ‘Now I can sign cheques without a problem’, he says brightly. ‘And I don’t photocopy them either. OCD used to feel like a huge stigma, but I don’t feel handicapped by it any more. You just deal with it.’ 

What is the word “mildly” in paragraph 1 closest in meaning to? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “mildly” trong đoạn 1 có nghĩa gì gần nhất?

   A. tương đối               B. tương đối               C. hơi                         D. hoàn toàn

mildly = slightly (adv): hơi, nhẹ

Chọn C 


Câu 45:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Less than a year ago marketing director, David Smith, 33 was behaving like a secet agent. He used to secretly taped all his conversations, he refused to sign his name and he would ask his secretary to check all his emails. Anything he wrote was photocopied and kept as “evidence”. But David isn’t mad, or even mildly eccertric. He suffers from ‘resposibility OCD’, one of more common form of obsessive compulsive disorder, or OCD, as it is usually known.

OCD is now recognized as the second most prevalent mental-health problem, after depression – and the number of reported cases is soaring. Experts estimate that 2% - 3% of the population suffer from the full-blown syndrome, with as many as one in five suffering from a milder form.

OCD sufferers are tortured by obsessional thoughts, such as worrying that their hands are contaminated by germs. The terrible anxiety is only relieved by performing a particular set of behaviours. Unfortunately, any sense of relief is short-lived, which is why the behaviour must be repeated again and again. OCD sufferers know their behavior is irrational, yet feel powerless to stop.

Common treatments are either antidepressants or behavioral therapy with a psychologist, but only 60% of patients show some improvement. However, a new treatment from America is bringing fresh hope to sufferers.

One of the OCD gurus and neuropsychiatrists, Jeffrey Schwartz, has designed the Four Steps program which employs meditation teachniques with the aim of teaching sufferers to manage their symptoms by themselves. “The goal is to learn to override false brain messages”, explains Schwartz.

There are different theories about what causes the disorder. Most experts recognize a genetic element that can be triggered by a stressful event. Schwartz believes that the OCD ‘worry circuit’ is a direct result of faulty brain chemistry. ‘When someone experiences an OCD thought, one part of the brain knows quite clearly that the hand are not dirty’, explains Schwartz ‘Some part of the brain is standing apart from the symptoms, reflecting on the sheer bizarreness of it all. The objective is to harness this impartial spectator so that patients can use this healthy part of their brain to resist the compulsions.’

David Smith is delighted with the results of Schwartz’s treatment. ‘Now I can sign cheques without a problem’, he says brightly. ‘And I don’t photocopy them either. OCD used to feel like a huge stigma, but I don’t feel handicapped by it any more. You just deal with it.’

What do experts say about OCD?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Các chuyên gia nói gì về OCD?

   A. Việc điều trị dường như không có tác dụng.

   B. Nó đã trở nên phổ biến hơn trầm cảm.

   C. Một phần ba dân số bị nó.

   D. Có nhiều trường hợp mắc bệnh hiện nay hơn bao giờ hết.

Thông tin: OCD is now recognized as the second most prevalent mental-health problem, after depression – and the number of reported cases is soaring.

Tạm dịch: OCD hiện được công nhận là vấn đề sức khỏe tâm thần phổ biến thứ hai, sau trầm cảm - và số trường hợp được báo cáo đang tăng vọt.

Chọn D


Câu 46:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Less than a year ago marketing director, David Smith, 33 was behaving like a secet agent. He used to secretly taped all his conversations, he refused to sign his name and he would ask his secretary to check all his emails. Anything he wrote was photocopied and kept as “evidence”. But David isn’t mad, or even mildly eccertric. He suffers from ‘resposibility OCD’, one of more common form of obsessive compulsive disorder, or OCD, as it is usually known.

OCD is now recognized as the second most prevalent mental-health problem, after depression – and the number of reported cases is soaring. Experts estimate that 2% - 3% of the population suffer from the full-blown syndrome, with as many as one in five suffering from a milder form.

OCD sufferers are tortured by obsessional thoughts, such as worrying that their hands are contaminated by germs. The terrible anxiety is only relieved by performing a particular set of behaviours. Unfortunately, any sense of relief is short-lived, which is why the behaviour must be repeated again and again. OCD sufferers know their behavior is irrational, yet feel powerless to stop.

Common treatments are either antidepressants or behavioral therapy with a psychologist, but only 60% of patients show some improvement. However, a new treatment from America is bringing fresh hope to sufferers.

One of the OCD gurus and neuropsychiatrists, Jeffrey Schwartz, has designed the Four Steps program which employs meditation teachniques with the aim of teaching sufferers to manage their symptoms by themselves. “The goal is to learn to override false brain messages”, explains Schwartz.

There are different theories about what causes the disorder. Most experts recognize a genetic element that can be triggered by a stressful event. Schwartz believes that the OCD ‘worry circuit’ is a direct result of faulty brain chemistry. ‘When someone experiences an OCD thought, one part of the brain knows quite clearly that the hand are not dirty’, explains Schwartz ‘Some part of the brain is standing apart from the symptoms, reflecting on the sheer bizarreness of it all. The objective is to harness this impartial spectator so that patients can use this healthy part of their brain to resist the compulsions.’

David Smith is delighted with the results of Schwartz’s treatment. ‘Now I can sign cheques without a problem’, he says brightly. ‘And I don’t photocopy them either. OCD used to feel like a huge stigma, but I don’t feel handicapped by it any more. You just deal with it.’

Why do OCD sufferers repeatedly perform the same action? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tại sao những người bị OCD liên tục thực hiện hành động tương tự?

   A. để giảm lo lắng của họ

   B. để xóa vấn đề của họ ra khỏi tâm trí của họ

   C. để giữ cho bàn tay của họ sạch sẽ

   D. để được giải tỏa khỏi suy nghĩ của họ

Thông tin: The terrible anxiety is only relieved by performing a particular set of behaviours.

Tạm dịch: Sự lo lắng khủng khiếp chỉ được giải tỏa bằng cách thực hiện một tập hợp các hành vi cụ thể.

Chọn D


Câu 47:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Less than a year ago marketing director, David Smith, 33 was behaving like a secet agent. He used to secretly taped all his conversations, he refused to sign his name and he would ask his secretary to check all his emails. Anything he wrote was photocopied and kept as “evidence”. But David isn’t mad, or even mildly eccertric. He suffers from ‘resposibility OCD’, one of more common form of obsessive compulsive disorder, or OCD, as it is usually known.

OCD is now recognized as the second most prevalent mental-health problem, after depression – and the number of reported cases is soaring. Experts estimate that 2% - 3% of the population suffer from the full-blown syndrome, with as many as one in five suffering from a milder form.

OCD sufferers are tortured by obsessional thoughts, such as worrying that their hands are contaminated by germs. The terrible anxiety is only relieved by performing a particular set of behaviours. Unfortunately, any sense of relief is short-lived, which is why the behaviour must be repeated again and again. OCD sufferers know their behavior is irrational, yet feel powerless to stop.

Common treatments are either antidepressants or behavioral therapy with a psychologist, but only 60% of patients show some improvement. However, a new treatment from America is bringing fresh hope to sufferers.

One of the OCD gurus and neuropsychiatrists, Jeffrey Schwartz, has designed the Four Steps program which employs meditation teachniques with the aim of teaching sufferers to manage their symptoms by themselves. “The goal is to learn to override false brain messages”, explains Schwartz.

There are different theories about what causes the disorder. Most experts recognize a genetic element that can be triggered by a stressful event. Schwartz believes that the OCD ‘worry circuit’ is a direct result of faulty brain chemistry. ‘When someone experiences an OCD thought, one part of the brain knows quite clearly that the hand are not dirty’, explains Schwartz ‘Some part of the brain is standing apart from the symptoms, reflecting on the sheer bizarreness of it all. The objective is to harness this impartial spectator so that patients can use this healthy part of their brain to resist the compulsions.’

David Smith is delighted with the results of Schwartz’s treatment. ‘Now I can sign cheques without a problem’, he says brightly. ‘And I don’t photocopy them either. OCD used to feel like a huge stigma, but I don’t feel handicapped by it any more. You just deal with it.’

What does the word ‘their’ in paragraph 5 refers?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “their” trong đoạn 5 nói về điều gì?

   A. những người mắc bệnh

   B. các bước

   C. kỹ thuật

   D. bác sĩ phẫu thuật thần kinh

“their” đề cập đến “sufferers”: One of the OCD gurus and neuropsychiatrists, Jeffrey Schwartz, has designed the Four Steps program which employs meditation teachniques with the aim of teaching sufferers to manage their symptoms by themselves.

Tạm dịch: Một trong những bậc thầy về thần kinh và bác sĩ phẫu thuật thần kinh OCD, Jeffrey Schwartz, đã thiết kế chương trình Bốn bước sử dụng các giáo lý thiền với mục đích dạy cho những người mắc bệnh tự kiểm soát các triệu chứng của họ.

Chọn A


Câu 48:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Less than a year ago marketing director, David Smith, 33 was behaving like a secet agent. He used to secretly taped all his conversations, he refused to sign his name and he would ask his secretary to check all his emails. Anything he wrote was photocopied and kept as “evidence”. But David isn’t mad, or even mildly eccertric. He suffers from ‘resposibility OCD’, one of more common form of obsessive compulsive disorder, or OCD, as it is usually known.

OCD is now recognized as the second most prevalent mental-health problem, after depression – and the number of reported cases is soaring. Experts estimate that 2% - 3% of the population suffer from the full-blown syndrome, with as many as one in five suffering from a milder form.

OCD sufferers are tortured by obsessional thoughts, such as worrying that their hands are contaminated by germs. The terrible anxiety is only relieved by performing a particular set of behaviours. Unfortunately, any sense of relief is short-lived, which is why the behaviour must be repeated again and again. OCD sufferers know their behavior is irrational, yet feel powerless to stop.

Common treatments are either antidepressants or behavioral therapy with a psychologist, but only 60% of patients show some improvement. However, a new treatment from America is bringing fresh hope to sufferers.

One of the OCD gurus and neuropsychiatrists, Jeffrey Schwartz, has designed the Four Steps program which employs meditation teachniques with the aim of teaching sufferers to manage their symptoms by themselves. “The goal is to learn to override false brain messages”, explains Schwartz.

There are different theories about what causes the disorder. Most experts recognize a genetic element that can be triggered by a stressful event. Schwartz believes that the OCD ‘worry circuit’ is a direct result of faulty brain chemistry. ‘When someone experiences an OCD thought, one part of the brain knows quite clearly that the hand are not dirty’, explains Schwartz ‘Some part of the brain is standing apart from the symptoms, reflecting on the sheer bizarreness of it all. The objective is to harness this impartial spectator so that patients can use this healthy part of their brain to resist the compulsions.’

David Smith is delighted with the results of Schwartz’s treatment. ‘Now I can sign cheques without a problem’, he says brightly. ‘And I don’t photocopy them either. OCD used to feel like a huge stigma, but I don’t feel handicapped by it any more. You just deal with it.’

What does the word ‘override’ in paragraph 5 closest in meaning to? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “override” ở đoạn 5 có nghĩa gì gần nhất?

   A. cường điệu             B. dừng lại                  C. kích thích               D. đúng

override = stop (v): dừng lại

Chọn B 


Câu 49:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Less than a year ago marketing director, David Smith, 33 was behaving like a secet agent. He used to secretly taped all his conversations, he refused to sign his name and he would ask his secretary to check all his emails. Anything he wrote was photocopied and kept as “evidence”. But David isn’t mad, or even mildly eccertric. He suffers from ‘resposibility OCD’, one of more common form of obsessive compulsive disorder, or OCD, as it is usually known.

OCD is now recognized as the second most prevalent mental-health problem, after depression – and the number of reported cases is soaring. Experts estimate that 2% - 3% of the population suffer from the full-blown syndrome, with as many as one in five suffering from a milder form.

OCD sufferers are tortured by obsessional thoughts, such as worrying that their hands are contaminated by germs. The terrible anxiety is only relieved by performing a particular set of behaviours. Unfortunately, any sense of relief is short-lived, which is why the behaviour must be repeated again and again. OCD sufferers know their behavior is irrational, yet feel powerless to stop.

Common treatments are either antidepressants or behavioral therapy with a psychologist, but only 60% of patients show some improvement. However, a new treatment from America is bringing fresh hope to sufferers.

One of the OCD gurus and neuropsychiatrists, Jeffrey Schwartz, has designed the Four Steps program which employs meditation teachniques with the aim of teaching sufferers to manage their symptoms by themselves. “The goal is to learn to override false brain messages”, explains Schwartz.

There are different theories about what causes the disorder. Most experts recognize a genetic element that can be triggered by a stressful event. Schwartz believes that the OCD ‘worry circuit’ is a direct result of faulty brain chemistry. ‘When someone experiences an OCD thought, one part of the brain knows quite clearly that the hand are not dirty’, explains Schwartz ‘Some part of the brain is standing apart from the symptoms, reflecting on the sheer bizarreness of it all. The objective is to harness this impartial spectator so that patients can use this healthy part of their brain to resist the compulsions.’

David Smith is delighted with the results of Schwartz’s treatment. ‘Now I can sign cheques without a problem’, he says brightly. ‘And I don’t photocopy them either. OCD used to feel like a huge stigma, but I don’t feel handicapped by it any more. You just deal with it.’

Jeffrey Schwartz believes that OCD is caused by . 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Jeffrey Schwartz tin rằng OCD là do

   A. mất cân bằng di truyền                             B. một sự cố của não

   C. một sự kiện căng thẳng                             D. một trục trặc sinh hóa

Thông tin: Schwartz believes that the OCD ‘worry circuit’ is a direct result of faulty brain chemistry.

Tạm dịch: Schwartz tin rằng "mạch lo lắng" của OCD là kết quả trực tiếp của hóa học não bị lỗi.

Chọn B


Câu 50:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Less than a year ago marketing director, David Smith, 33 was behaving like a secet agent. He used to secretly taped all his conversations, he refused to sign his name and he would ask his secretary to check all his emails. Anything he wrote was photocopied and kept as “evidence”. But David isn’t mad, or even mildly eccertric. He suffers from ‘resposibility OCD’, one of more common form of obsessive compulsive disorder, or OCD, as it is usually known.

OCD is now recognized as the second most prevalent mental-health problem, after depression – and the number of reported cases is soaring. Experts estimate that 2% - 3% of the population suffer from the full-blown syndrome, with as many as one in five suffering from a milder form.

OCD sufferers are tortured by obsessional thoughts, such as worrying that their hands are contaminated by germs. The terrible anxiety is only relieved by performing a particular set of behaviours. Unfortunately, any sense of relief is short-lived, which is why the behaviour must be repeated again and again. OCD sufferers know their behavior is irrational, yet feel powerless to stop.

Common treatments are either antidepressants or behavioral therapy with a psychologist, but only 60% of patients show some improvement. However, a new treatment from America is bringing fresh hope to sufferers.

One of the OCD gurus and neuropsychiatrists, Jeffrey Schwartz, has designed the Four Steps program which employs meditation teachniques with the aim of teaching sufferers to manage their symptoms by themselves. “The goal is to learn to override false brain messages”, explains Schwartz.

There are different theories about what causes the disorder. Most experts recognize a genetic element that can be triggered by a stressful event. Schwartz believes that the OCD ‘worry circuit’ is a direct result of faulty brain chemistry. ‘When someone experiences an OCD thought, one part of the brain knows quite clearly that the hand are not dirty’, explains Schwartz ‘Some part of the brain is standing apart from the symptoms, reflecting on the sheer bizarreness of it all. The objective is to harness this impartial spectator so that patients can use this healthy part of their brain to resist the compulsions.’

David Smith is delighted with the results of Schwartz’s treatment. ‘Now I can sign cheques without a problem’, he says brightly. ‘And I don’t photocopy them either. OCD used to feel like a huge stigma, but I don’t feel handicapped by it any more. You just deal with it.’ 

The healthy part of an OCD sufferer’s brain . 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Phần khỏe mạnh của một bộ não bị OCD

   A. cần được bảo vệ để điều trị OCD

   B. bị lừa để tin rằng không có vấn đề gì

   C. nhận ra rằng hành vi của người đó khác lạ

   D. không thể cưỡng lại nỗi ám ảnh mới của người đó

Thông tin: ‘When someone experiences an OCD thought, one part of the brain knows quite clearly that the hand are not dirty’, explains Schwartz. ‘Some part of the brain is standing apart from the symptoms, reflecting on the sheer bizarreness of it all.

Tạm dịch: "Khi ai đó trải qua một suy nghĩ OCD, một phần của bộ não biết khá rõ rằng bàn tay không hề bẩn", Schwartz giải thích. "Một phần của bộ não đang đứng ngoài các triệu chứng, phản ánh tất cả sự kỳ quái của nó.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Chưa đầy một năm trước, giám đốc tiếp thị, David Smith, 33 tuổi đã cư xử như một đặc vụ bí mật. Anh ấy đã bí mật ghi âm tất cả các cuộc trò chuyện của mình, anh ấy từ chối ký tên của mình và anh ấy sẽ yêu cầu thư ký của mình kiểm tra tất cả các email của anh ấy. Bất cứ điều gì anh ta viết đều được sao chụp và lưu giữ làm bằng chứng. Nhưng David không điên, hay thậm chí là lập dị nhẹ. Anh ta mắc chứng "chịu trách nhiệm OCD", một trong những dạng rối loạn ám ảnh cưỡng chế phổ biến hơn, hay được gọi là OCD, như thường được biết đến.

OCD hiện được công nhận là vấn đề sức khỏe tâm thần phổ biến thứ hai, sau trầm cảm - và số trường hợp được báo cáo đang tăng vọt. Các chuyên gia ước tính rằng 2% - 3% dân số mắc phải hội chứng toàn thân, có đến 1/5 người mắc một dạng nhẹ hơn.

Những người bị OCD bị tra tấn bởi những suy nghĩ ám ảnh, như lo lắng rằng bàn tay của họ bị nhiễm vi trùng. Sự lo lắng khủng khiếp chỉ được giải tỏa bằng cách thực hiện một tập hợp các hành vi cụ thể. Thật không may, bất kỳ cảm giác nhẹ nhõm nào cũng ngắn ngủi, đó là lý do tại sao hành vi phải được lặp đi lặp lại nhiều lần. Những người mắc OCD biết hành vi của họ là phi lý, nhưng cảm thấy bất lực để dừng lại.

Các phương pháp điều trị phổ biến là thuốc chống trầm cảm hoặc liệu pháp hành vi với một nhà tâm lý học, nhưng chỉ 60% bệnh nhân cho thấy chút cải thiện. Tuy nhiên, một phương pháp điều trị mới từ Mỹ đang mang lại hy vọng mới cho những người mắc bệnh.

Một trong những bậc thầy về thần kinh và bác sĩ phẫu thuật thần kinh OCD, Jeffrey Schwartz, đã thiết kế chương trình Bốn bước sử dụng các giáo lý thiền với mục đích dạy cho những người mắc bệnh tự kiểm soát các triệu chứng của họ. Schwartz giải thích "Mục tiêu là học cách dừng các thông điệp não sai lại."

Có những lý thuyết khác nhau về những gì gây ra rối loạn. Hầu hết các chuyên gia nhận ra một yếu tố di truyền có thể được gây ra bởi một sự kiện căng thẳng. Schwartz tin rằng "mạch lo lắng" của OCD là kết quả trực tiếp của hóa học não bị lỗi. "Khi ai đó trải qua một suy nghĩ OCD, một phần của bộ não biết khá rõ rằng bàn tay không hề bẩn", Schwartz giải thích. "Một phần của bộ não đang đứng ngoài các triệu chứng, phản ánh tất cả sự kỳ quái của nó. Mục tiêu là khai thác "khán giả" vô tư này để bệnh nhân có thể sử dụng phần não khỏe mạnh này để chống lại sự ép buộc."

David Smith rất vui mừng với kết quả điều trị của Schwartz. "Bây giờ tôi có thể ký séc mà không gặp vấn đề gì", anh ấy nói rành rọt. "Và tôi cũng không sao chép chúng. OCD từng cảm thấy như một sự kỳ thị lớn, nhưng tôi không còn cảm thấy bất lợi bởi nó nữa. Bạn chỉ cần đối phó với nó."


Bắt đầu thi ngay