ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 – LẦN 2 Môn thi: TIẾNG ANH
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 – LẦN 2 Môn thi: TIẾNG ANH (Đề 15)
-
41385 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the pronunciation of the underlined part in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “u”
Giải thích:
punctual /ˈpʌŋktʃuəl/ rubbish /ˈrʌbɪʃ/
frustrate /frʌˈstreɪt/ furious /ˈfjʊəriəs/
Phần được gạch chân ở câu D phát âm là /jʊə/, còn lại phát âm là /ʌ/.
Chọn D
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the pronunciation of the underlined part in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “gh”
Giải thích:
rough /rʌf/ laugh /lɑːf/
cough /kɒf/ plough /plaʊ/
Phần được gạch chân ở câu D là âm câm, còn lại phát âm là /f/.
Chọn D
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm của từ có hai âm tiết
Giải thích:
mailbox /ˈmeɪlbɒks/ manner /ˈmænə(r)/
mature /məˈtʃʊə(r)/ summer /ˈsʌmə(r)/
Trọng âm của câu C rơi vào âm thứ hai, còn lại rơi vào âm thứ nhất.
Chọn C
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm của từ có ba âm tiết
Giải thích:
generous /ˈdʒenərəs/ genuine /ˈdʒenjuɪn/
kangaroo /ˌkæŋɡəˈruː/ fortunate /ˈfɔːtʃənət/
Trọng âm của câu C rơi vào âm thứ ba, còn lại rơi vào âm thứ nhất.
Chọn C
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to thee underlined part(s) in each of the following questions.
I’ll not stand for your bad attitude any longer.
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
stand for: chấp nhận
care (v): quan tâm like (v): thích
tolerate (v): khoan dung, chấp nhận, chịu đựng mean (v): nghĩa là, có nghĩa là
=> stand for = tolerate
Tạm dịch: Tôi sẽ không chịu đựng thái độ tồi tệ của bạn nữa.
Chọn C
Câu 6:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to thee underlined part(s) in each of the following questions.
“You’ve eaten all the chocolate cake?” – “What of it?”
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
What of it?: được dùng để nói một cách thô lỗ rằng bạn không ý điều gì đó là quan trọng
A. Có vấn đề gì sao? B. Điều gì đã xảy ra với nó?
C. Phần còn lại ở đâu? D. Ý bạn là mình ăn tất cả?
=> What of it? = What does it matter?
Tạm dịch: “Bạn đã ăn hết bánh sô cô la rồi à?” – “Có vấn đề gì sao?”
Chọn A
Câu 7:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined part(s) in each of the following questions.
On the spur of the moment, she decided to enter the race that she had come to watch.
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
on the spur of the moment = suddenly: đột nhiên, không lên kế hoạch trước đó
A. Không suy nghĩ gì trước đó B. Chỉ trong một thời gian ngắn
C. Sau khi suy nghĩ cẩn thận D. Vào thời điểm sớm nhất có thể
=> on the spur of the moment >< after careful thought
Tạm dịch: Đột nhiên, cô ấy quyết định tham gia cuộc đua mà mình đã đến xem.
Chọn C
Câu 8:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined part(s) in each of the following questions.
Most of the guests at the dinner party chose to dress elegantly, but one man wore jeans and a T–shirt; he was later identified as a high school teacher.
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
elegantly (adv): thanh lịch, tao nhã gracefully (adv): duyên dáng, yêu kiều
decently (adv): đứng đắn, đoan trang gaudily (adv): phô trương, loè loẹt
Không dùng “unsophisticatedly”.
=> elegantly >< gaudily
Tạm dịch: Hầu hết các vị khách trong bữa tiệc tối đều chọn cách ăn mặc thanh lịch, nhưng có một người đàn ông mặc quần jean và áo phông; sau đó ông ấy được xác định là một giáo viên trung học.
Chọn C
Câu 9:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
Without speaking other word, I stared at the ridges of sand in the moonlight.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
other + Danh từ không đếm được/ Danh từ ở dạng số nhiều: (những người hoặc vật) khác
another + Danh từ ở dạng số ít: một cái khác
Ở đây danh từ “word” là danh từ đếm được ở dạng số ít => dùng “another”.
Sửa: other => another
Tạm dịch: Không nói thêm lời nào, tôi nhìn chằm chằm vào những dải cát dưới ánh trăng.
Chọn D
Câu 10:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
Not until the late Middle Ages glass became a major construction material.
Kiến thức: Cấu trúc “Not until”
Giải thích:
Cấu trúc: Not until + adv of time + auxiliary verb + S + V: Mãi đến khi …
Sửa: glass became => did glass become
Tạm dịch: Mãi đến cuối thời Trung cổ, kính mới trở thành vật liệu xây dựng chủ yếu.
Chọn D
Câu 11:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
The best defense against tsunamis are early warning that allows people to seek higher ground.
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Cụm chủ ngữ của câu: The best defense against tsunamis
Trong đó, chủ ngữ chính là “defense” => danh từ đếm được số ít => dùng động từ tobe “is”.
Sửa: are => is
Tạm dịch: Cách phòng chống sóng thần là cảnh báo sớm cho phép mọi người tìm kiếm chỗ đất cao hơn.
Chọn C
Câu 12:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We were lucky to be able to finish the project ahead _______ schedule.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: ahead of something/somebody = earlier than somebody/something: sớm hơn ai/ cái gì
Tạm dịch: Chúng tôi đã may mắn có thể hoàn thành dự án trước thời hạn.
Chọn C
Câu 13:
I don’t feel like buying a _______ in a poke; we’d better check the content.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: (buy) a pig in a poke: mua một cái gì mà không suy nghĩ kỹ, mua vô tội vạ
Tạm dịch: Tôi không muốn mua vô tội vạ; chúng ta nên kiểm tra lại nội dung.
Chọn B
Câu 14:
I don’t know what it _______ to be as popular with girls as my brother is.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
use (v): sử dụng
demand (v): đòi hỏi, yêu cầu
expect (v): mong chờ
have (got) what it takes: để có những phẩm chất, khả năng, v.v ... cần thiết để thành công
Tạm dịch: Tôi không biết những điều gì cần để được nhiều cô gái yêu mến như anh trai của tôi.
Chọn B
Câu 15:
I caught _______ of a lion lying under the tree, and my heart jumped.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
catch sight of someone/something: nhìn thấy, bắt gặp
look (n): cái nhìn
scene (n): hiện trường/ cảnh trong phim
view (n): toàn cảnh khi nhìn từ một phía
Tạm dịch: Tôi bắt gặp một con sư tử nằm dưới gốc cây và trái tim tôi nhảy lên.
Chọn B
Câu 16:
I was most _______ of his efforts to help me during the crisis.
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
most (adv): cực kỳ. Sau “most” cần một tính từ.
appreciative (of something) (adj): biết ơn, cảm kích
appreciable (adj): đáng trân trọng
appreciation (of/for something) (n): sự cảm kích
appreciate (v): cảm kích, biết ơn
Tạm dịch: Tôi vô cùng biết ơn những nỗ lực của anh ấy để giúp tôi trong cuộc khủng hoảng.
Chọn A
Câu 17:
The phone _______ constantly since Jack won the first prize this morning.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục của hành động).
Dấu hiệu:
– since + S + V.ed (since Jack won the first prize this morning)
– constantly (adv): liên tục
Cấu trúc: S + have/has + been + V.p.p
Tạm dịch: Điện thoại đã đổ chuông liên tục kể từ khi Jack giành giải nhất sáng nay.
Chọn B
Câu 18:
My neighbour is _______ photographer; Let’s ask him for _______ advice about color film.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
photographer (n): nhiếp ảnh gia => danh từ đếm được số ít, được nhắc tới lần đầu tiên => Dùng mạo từ không xác định “a”.
advice (n): lời khuyên => danh từ không đếm được, chưa xác định => Không dùng mạo từ.
Tạm dịch: Hàng xóm của tôi là một nhiếp ảnh gia; chúng ta hãy xin chú ấy lời khuyên về phim màu.
Chọn C
Câu 19:
TV advertising in the late afternoon tends to _______ young children.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
aim (at something) (v): đặt mục tiêu, lên kế hoạch để đạt được điều gì
point (at/to/towards somebody/something) (v): chỉ tay vào ai/ cái gì
focus (on/upon somebody/something) (v): tập trung vào ai/ cái gì
target (somebody) (v): nhắm mục tiêu vào ai (cố gắng để có ảnh hưởng lên một nhóm người nhất định)
Tạm dịch: Quảng cáo truyền hình vào cuối buổi chiều có xu hướng nhắm vào đối tượng trẻ nhỏ.
Chọn D
Câu 20:
Compressed air _______ the power to drive pneumatic tools.
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
Cấu trúc câu ở thì hiện tại đơn: S + V(s,es)
Chủ ngữ của câu: “Compressed air” (Khí nén) là danh từ không đếm được => động từ theo sau chia theo ngôi số ít.
Tạm dịch: Khí nén cung cấp năng lượng để lái các công cụ khí nén.
Chọn D
Câu 21:
I asked Angela to run the office while I’m gone _______ I know I can depend on her.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
since: bởi vì unless: trừ phi
although: mặc dù therefore: do đó
Tạm dịch: Tôi yêu cầu Angela điều hành văn phòng trong khi tôi đi vắng vì tôi biết tôi có thể tin tưởng vào cô ấy.
Chọn A
Câu 22:
Why don’t you just say you _______ calling him a fool and make things up?
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Sau đại từ “you” cần một động từ thường.
pity (somebody doing something) (v): tiếc cho ai
mercy (n): lòng từ bi
sorry (for something/doing something) (adj): rất tiếc về điều gì
regret (doing something) (v): hối hận vì đã làm gì
Tạm dịch: Tại sao bạn không nói rằng bạn hối hận khi gọi anh ta là kẻ ngốc và làm mọi thứ trở nên tồi tệ?
Chọn D
Câu 23:
Most folk songs are ballads _______ have simple words and tell simple stories.
Question 23. B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (ballads), đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. => Chọn “which”.
… N(thing) + which + S + V …
Trong mệnh đề quan hệ xác định, có thể dùng “that” để thay thế cho “which”.
what: không được dùng làm đại từ quan hệ
although + S + V: mặc dù
when: làm trạng từ quan hệ thay thế cho trạng từ chỉ thời gian
Tạm dịch: Hầu hết các bài hát dân gian là những bản ballad có những ngôn từ đơn giản và kể lại những câu chuyện đơn giản.
Chọn B
Câu 24:
Most of the _______ in this workshop do not work very seriously or productively.
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
eager beaver (n): người làm việc nhiệt tình, chăm chỉ
old hand (n): người có nhiều kinh nghiệm và kỹ năng trong một hoạt động cụ thể
rank and file (n): nhân viên bình thường trong tổ chức
fight tooth and nail: cố gắng để đạt được điều mình muốn
Tạm dịch: Hầu hết các nhân viên trong xưởng này làm việc không nghiêm túc hoặc không hiệu quả.
Chọn C
Câu 25:
Amber is a hard, yellowish brown _______ from the resin of pine–trees that lived millions of years ago.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Sau cụm mạo từ và tính từ “a hard, yellowish brown” cần một danh từ.
substance (n): vật chất
Mệnh đề quan hệ rút gọn: Có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “tobe” (nếu có) và:
– Dùng V.ing nếu ở dạng chủ động
– Dùng V.p.p nếu ở dạng bị động
Ngữ cảnh trong câu : vật chất được hình thành từ… => dùng dạng V.p.p
Tạm dịch: Hổ phách là một chất cứng, màu nâu vàng được hình thành từ nhựa cây thông sống cách đây hàng triệu năm.
Chọn A
Câu 26:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Arguing with the boss has considerably reduced his chances of promotion.
Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân–kết quả
Giải thích:
reduce = decrease (v): giảm considerably = significantly (adv): đáng kể
likelihood (n): khả năng xảy ra because of + N/ V.ing: bởi vì
Tạm dịch: Tranh cãi với ông chủ đã làm giảm đáng kể cơ hội thăng tiến của anh ấy.
A. Sự thăng tiến của anh ấy là chắc chắn cho đến khi anh ấy có tranh chấp với ông chủ.
B. Anh ấy chắc chắn đã được thăng chức ngay bây giờ nếu đã từng cãi nhau với ông chủ.
C. Anh ấy đã tranh luận với ông chủ về lý do tại sao anh ấy không được xem xét để thăng chức.
D. Khả năng anh ta được thăng chức đã giảm đáng kể vì sự tranh cãi của anh ta với ông chủ.
Chọn D
Câu 27:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Astronomy greatly interests him.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
interest (v): làm ai đó chú ý, quan tâm, thích thú
Tính từ đuôi "ing" được dùng để miêu tả đặc điểm, bản chất của ai/ cái gì. Tính từ đuôi “ed” được dùng để miêu tả cảm xúc của con người.
interesting (adj): hấp dẫn, thú vị
interested (in something) (adj): thích thú, quan tâm
(to) find something adj: cảm thấy cái gì như thế nào
=> Câu A, B dùng sai tính từ.
(to) take a keen interest in something: rất thích thú, quan tâm đến cái gì
Tạm dịch: Thiên văn học làm anh ấy cảm thấy vô cùng thích thú.
C. Anh ấy rất quan tâm đến thiên văn học.
D. Thiên văn học là môn học anh ấy thích nhất. => Câu D sai về nghĩa.
Chọn C
Câu 28:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
She reminded her daughter of the table manners.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
remind somebody of something: nhắc nhở ai về điều gì
table manners (n): cách cư xử phù hợp trên bàn ăn
want somebody to do something: muốn ai làm gì
Tạm dịch: Cô ấy nhắc nhở con gái về cách cư xử phù hợp trên bàn ăn.
A. Cô ấy muốn con gái mình nhớ tất cả thời gian cho bữa ăn.
B. Cô ấy muốn con gái mình lịch sự hơn trong khi ăn.
C. Cô ấy muốn con gái mình rời khỏi bàn ăn tối.
D. Cô ấy muốn con gái mình ăn chậm hơn một chút.
Câu A, C, D sai về nghĩa.
Chọn B
Câu 29:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines the pair of sentences given in each of the following questions.
His academic record at high school was poor. He failed to apply to that prestigious university.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
as a result of something: do, bởi vì cái gì
as a result, S + V + …: do đó
because + S + V: bởi vì
Rút gọn mệnh đề: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ một chủ ngữ, đồng thời chuyển động từ thành V.ing nếu chủ động hoặc V.p.p nếu bị động.
=> Câu B sai khi rút gọn hai mệnh đề không cùng một chủ ngữ.
Tạm dịch: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Anh ấy đã thất bại khi nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
A. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém do anh ấy không nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
C. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém vì anh ấy đã nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
D. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém; kết quả là anh thất bại khi nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó.
Câu A, C sai về nghĩa.
Chọn D
Câu 30:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines the pair of sentences given in each of the following questions.
They are my two sister. They aren’t teachers like me.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
neither of: cả hai đều không
Ở đây cần một đại từ quan hệ chỉ người (my two sisters), đóng vai trò tân ngữ (đứng sau “neither of”) trong mệnh đề quan hệ.
Câu B sai vì dùng “neither” sai cách.
Câu C sai ngữ pháp, vì “neither” đã mang nghĩa phủ định nên động từ theo sau phải dùng ở thể khẳng định.
Câu D sai về không có đại từ quan hệ “those”.
Tạm dịch: Họ là hai chị gái của tôi, cả hai người đều không làm giáo viên giống tôi.
Chọn A
Câu 31:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to each of the following exchanges.
Kathy and Kim are friends. They have just finished lunch in a restaurant.
Kathy: “The food is great. I’ll get the bill.”
Jim: “_______”
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích:
Kathy và Kim là bạn bè. Họ vừa ăn trưa xong trong một nhà hàng.
Kathy: “Thức ăn thật là ngon. Mình sẽ đi lấy hóa đơn.”
Jim: “_______”
A. Ừ, nói chuyện với bạn sau nhé. B. Đừng đề cập tới nó.
C. Không có gì cả. D. Không, cứ để mình làm việc đó đi.
Chọn D
Câu 32:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to each of the following exchanges.
Laura: “Remember to phone me when you arrive at the airport.”
Annie: “_______.”
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích:
Để đáp lại các câu mệnh lệnh “Do/ Don’t + …”, có thể dùng các cách diễn đạt sau: I will/ I won’t.
Tạm dịch: Laura: “Nhớ gọi điện cho mình khi bạn đến sân bay nhé.”
Annie: “Mình sẽ.”
Chọn C
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the numbered blanks.
THE LIFE OF COUNTRY VET
Don Strange, who works as a vet in northern England, leads a busy life. As well as having to treat pets which are unwell, he often visits farms where problems of (33) _______ kinds await him. He has lost (34) _______ of the number of times he has been called out at midnight to give advice to a farmer with sick sheep or cows.
Recently, a television company chose Don as the subject of a documentary program it was making about the life of a country vet. The program showed the difficult situations Don faces every day such as helping a cow to give birth or winning the trust of an aggressive dog (35) _______ needs an injection. Not all of Don’s patients are domestic animals, (36) _______, and in the program people saw him helping an owl which had a damaged wing. It also showed Don holding a meeting with villagers concerned about the damage a new road might do to their (37) _______ environment.
Điền ô số 33
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “kinds” cần một tính từ.
various (adj): đa dạng variety (n): sự đa dạng
variation (n): sự biến đổi, sự thay đổi vary (v): thay đổi, biến đổi
he often visits farms where problems of (33) _______ kinds await him.
Tạm dịch: anh ta thường đến thăm các trang trại nơi các con vật khác nhau đang chờ đợi anh ta.
Chọn A
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the numbered blanks.
THE LIFE OF COUNTRY VET
Don Strange, who works as a vet in northern England, leads a busy life. As well as having to treat pets which are unwell, he often visits farms where problems of (33) _______ kinds await him. He has lost (34) _______ of the number of times he has been called out at midnight to give advice to a farmer with sick sheep or cows.
Recently, a television company chose Don as the subject of a documentary program it was making about the life of a country vet. The program showed the difficult situations Don faces every day such as helping a cow to give birth or winning the trust of an aggressive dog (35) _______ needs an injection. Not all of Don’s patients are domestic animals, (36) _______, and in the program people saw him helping an owl which had a damaged wing. It also showed Don holding a meeting with villagers concerned about the damage a new road might do to their (37) _______ environment.
Điền ô số 34
Kiến thức: Từ vựng, thành ngữ
Giải thích:
lose count (of something): quên tất cả những gì trước đó bạn đã đếm được
score (n): điểm
memory (n): trí nhớ
patience (n): sự kiên nhẫn
He has lost (34) _______ of the number of times he has been called out at midnight to give advice to a farmer with sick sheep or cows.
Tạm dịch: Anh ấy không thể nhớ được hết những lần mình được gọi vào lúc nửa đêm để đưa ra lời khuyên cho một người nông dân về chú cừu hoặc bò bị bệnh.
Chọn A
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the numbered blanks.
THE LIFE OF COUNTRY VET
Don Strange, who works as a vet in northern England, leads a busy life. As well as having to treat pets which are unwell, he often visits farms where problems of (33) _______ kinds await him. He has lost (34) _______ of the number of times he has been called out at midnight to give advice to a farmer with sick sheep or cows.
Recently, a television company chose Don as the subject of a documentary program it was making about the life of a country vet. The program showed the difficult situations Don faces every day such as helping a cow to give birth or winning the trust of an aggressive dog (35) _______ needs an injection. Not all of Don’s patients are domestic animals, (36) _______, and in the program people saw him helping an owl which had a damaged wing. It also showed Don holding a meeting with villagers concerned about the damage a new road might do to their (37) _______ environment.
Điền vào ô 35
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật (dog), đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => chọn “which”.
… N(thing) + which + V + …
Không cần giới từ “of” đứng trước “which”.
who: đại từ quan hệ thay thế cho người, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
whose: thay thế cho tính từ sở hữu.
winning the trust of an aggressive dog (35) _______ needs an injection.
Tạm dịch: chiếm được lòng tin của một chú chó hung dữ cần được tiêm.
Chọn B
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the numbered blanks.
THE LIFE OF COUNTRY VET
Don Strange, who works as a vet in northern England, leads a busy life. As well as having to treat pets which are unwell, he often visits farms where problems of (33) _______ kinds await him. He has lost (34) _______ of the number of times he has been called out at midnight to give advice to a farmer with sick sheep or cows.
Recently, a television company chose Don as the subject of a documentary program it was making about the life of a country vet. The program showed the difficult situations Don faces every day such as helping a cow to give birth or winning the trust of an aggressive dog (35) _______ needs an injection. Not all of Don’s patients are domestic animals, (36) _______, and in the program people saw him helping an owl which had a damaged wing. It also showed Don holding a meeting with villagers concerned about the damage a new road might do to their (37) _______ environment.
Điền vào ô 36
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
yet: nhưng however: tuy nhiên
although: mặc dù therefore: do đó
The program showed the difficult situations Don faces every day such as helping a cow to give birth or winning the trust of an aggressive dog (35) _______ needs an injection. Not all of Don’s patients are domestic animals, (36) _______, and in the program people saw him helping an owl which had a damaged wing.
Tạm dịch: Chương trình đã cho thấy những tình huống khó khăn mà Don phải đối mặt hàng ngày như giúp một con bò sinh con hoặc chiếm được lòng tin của một con chó hung dữ cần tiêm. Tuy nhiên, không phải tất cả bệnh nhân Don, đều là động vật nuôi trong nhà, và trong chương trình, mọi người thấy anh ta giúp một con cú có cánh bị thương.
Chọn B
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the numbered blanks.
THE LIFE OF COUNTRY VET
Don Strange, who works as a vet in northern England, leads a busy life. As well as having to treat pets which are unwell, he often visits farms where problems of (33) _______ kinds await him. He has lost (34) _______ of the number of times he has been called out at midnight to give advice to a farmer with sick sheep or cows.
Recently, a television company chose Don as the subject of a documentary program it was making about the life of a country vet. The program showed the difficult situations Don faces every day such as helping a cow to give birth or winning the trust of an aggressive dog (35) _______ needs an injection. Not all of Don’s patients are domestic animals, (36) _______, and in the program people saw him helping an owl which had a damaged wing. It also showed Don holding a meeting with villagers concerned about the damage a new road might do to their (37) _______ environment.
Điền vào ô 37
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Giữa tính từ sở hữu “their” và danh từ “environment” cần một tính từ.
nearby (adj): gần area (n): vùng
local (adj): địa phương close (adj): gần
It also showed Don holding a meeting with villagers concerned about the damage a new road might do to their (37) _______ environment.
Tạm dịch: Nó cũng cho thấy Don tổ chức một cuộc họp với những người dân lo ngại về thiệt hại mà một con đường mới có thể gây ra cho môi trường địa phương của họ.
Chọn C
Dịch bài đọc:
CUỘC SỐNG CỦA MỘT BÁC SỸ THÚ Y VÙNG NÔNG THÔN
Don Strange, một làm bác sĩ thú y ở miền bắc nước Anh, có một cuộc sống bận rộn. Ngoài việc phải chữa trị cho các vật nuôi không khỏe, anh thường đến thăm các trang trại nơi có nhiều loài vật khác nhau đang chờ đợi mình. Anh ấy không thể nhớ nổi số lần mình được gọi vào lúc nửa đêm để đưa ra lời khuyên cho một người nông dân về những chú cừu hoặc bò bị bệnh.
Gần đây, một công ty truyền hình đã chọn Don làm chủ đề của một chương trình phim tài liệu mà nó đang thực hiện về cuộc sống của một bác sĩ thú y ở nông thôn. Chương trình cho thấy những tình huống khó khăn mà Don phải đối mặt hàng ngày như giúp một con bò sinh con hoặc chiếm được lòng tin của một con chó hung dữ cần được tiêm. Tuy nhiên, không phải tất cả bệnh nhân Don, đều là động vật nuôi trong nhà, và trong chương trình, mọi người thấy anh ta giúp một con cú có cánh bị thương. Nó cũng cho thấy Don tổ chức một cuộc họp với những người dân lo ngại về thiệt hại mà một con đường mới có thể gây ra cho môi trường địa phương của họ.
Câu 38:
Read the following passage and mart the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The time when human crossed the Arctic land bridge from Siberia to Alaska seems remote to us today, but actually represents a late stage in the prehistory of humans, an era when polished stone implements and bows and arrows were already being used and dogs had already been domesticated.
When these early migrants arrived in North America, they found the woods and plains dominated by three types of American mammoths. These elephants were distinguished from today’s elephants mainly by their thick, shaggy coats and their huge, upward–curving tusks. They had arrived on the continent hundreds of thousands of years before their followers. The woolly mammoth in the North, the Columbian mammoth in middle North America, and the imperial mammoth of the South, together with their distant cousins the mastodons, dominated the land. Here, as in the Old World, there is evidence that humans hunted these elephants, as shown by numerous spear points found with mammoth remains.
Then, at the end of the Ice Age, when the last glaciers had retreated, there was a relatively sudden and widespread extinction of elephants. In the New World, both mammoths and mastodons disappeared. In the Old World, only Indian and African elephants survived.
Why did the huge, seemingly successful mammoths disappear? Were humans connected with their extinction? Perhaps, but at that time, although they were cunning hunters, humans were still widely settled and not very numerous. It is difficult to see how they could have prevailed over the mammoth to such an extent.
With which of the following is the passage primarily concerned?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bài viết liên quan đến điều nào sau đây?
A. Kỹ thuật dùng để săn voi ma mút
B. Mối quan hệ giữa người và voi ma mút ở Thế giới mới
C. Tiền sử của con người
D. Di cư từ Siberia đến Alaska
Thông tin: When these early migrants arrived in North America, they found woods and plains dominated by three types of American mammoths.
Tạm dịch: Khi những người di cư đến Bắc Mỹ (Thế giới Mới) họ tìm thấy rừng và những khu đất đai rộng lớn thống trị bởi 3 loại voi ma mút Mỹ.
Chọn B
Câu 39:
Read the following passage and mart the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The time when human crossed the Arctic land bridge from Siberia to Alaska seems remote to us today, but actually represents a late stage in the prehistory of humans, an era when polished stone implements and bows and arrows were already being used and dogs had already been domesticated.
When these early migrants arrived in North America, they found the woods and plains dominated by three types of American mammoths. These elephants were distinguished from today’s elephants mainly by their thick, shaggy coats and their huge, upward–curving tusks. They had arrived on the continent hundreds of thousands of years before their followers. The woolly mammoth in the North, the Columbian mammoth in middle North America, and the imperial mammoth of the South, together with their distant cousins the mastodons, dominated the land. Here, as in the Old World, there is evidence that humans hunted these elephants, as shown by numerous spear points found with mammoth remains.
Then, at the end of the Ice Age, when the last glaciers had retreated, there was a relatively sudden and widespread extinction of elephants. In the New World, both mammoths and mastodons disappeared. In the Old World, only Indian and African elephants survived.
Why did the huge, seemingly successful mammoths disappear? Were humans connected with their extinction? Perhaps, but at that time, although they were cunning hunters, humans were still widely settled and not very numerous. It is difficult to see how they could have prevailed over the mammoth to such an extent.
Where were the imperial mammoths the dominant type of mammoth?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Loài voi ma mút hoàng gia thống trị vùng nào?
A. ở Nam Mỹ B. ở phần trung tâm của Bắc Mỹ
C. ở phía nam của Bắc Mỹ D. ở Alaska
Thông tin: The woolly mammoth in the North, the Columbian mammoth in middle North America, and the imperial mammoth of the South
Tạm dịch: Loài voi ma mút lông dài ở miền Bắc, voi ma mút Columbia ở miền trung Bắc Mỹ và voi ma mút hoàng gia ở miền Nam
Chọn A
Câu 40:
Read the following passage and mart the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The time when human crossed the Arctic land bridge from Siberia to Alaska seems remote to us today, but actually represents a late stage in the prehistory of humans, an era when polished stone implements and bows and arrows were already being used and dogs had already been domesticated.
When these early migrants arrived in North America, they found the woods and plains dominated by three types of American mammoths. These elephants were distinguished from today’s elephants mainly by their thick, shaggy coats and their huge, upward–curving tusks. They had arrived on the continent hundreds of thousands of years before their followers. The woolly mammoth in the North, the Columbian mammoth in middle North America, and the imperial mammoth of the South, together with their distant cousins the mastodons, dominated the land. Here, as in the Old World, there is evidence that humans hunted these elephants, as shown by numerous spear points found with mammoth remains.
Then, at the end of the Ice Age, when the last glaciers had retreated, there was a relatively sudden and widespread extinction of elephants. In the New World, both mammoths and mastodons disappeared. In the Old World, only Indian and African elephants survived.
Why did the huge, seemingly successful mammoths disappear? Were humans connected with their extinction? Perhaps, but at that time, although they were cunning hunters, humans were still widely settled and not very numerous. It is difficult to see how they could have prevailed over the mammoth to such an extent.
The phrase “these early migrants” in paragraph 2 refers to ____.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm từ “these early migrants” ở đoạn 2 ám chỉ _______.
A. những con voi răng mấu B. con người
C. những con voi ma mút D. những con chó
Thông tin: When these early migrants arrived in North America, they found the woods and plains dominated by three types of American mammoths.
Tạm dịch: Khi những người di cư sớm này đến Bắc Mỹ, họ đã tìm thấy những khu rừng và đồng bằng bị thống trị bởi ba loại voi ma mút Mỹ.
Chọn B
Câu 41:
Read the following passage and mart the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The time when human crossed the Arctic land bridge from Siberia to Alaska seems remote to us today, but actually represents a late stage in the prehistory of humans, an era when polished stone implements and bows and arrows were already being used and dogs had already been domesticated.
When these early migrants arrived in North America, they found the woods and plains dominated by three types of American mammoths. These elephants were distinguished from today’s elephants mainly by their thick, shaggy coats and their huge, upward–curving tusks. They had arrived on the continent hundreds of thousands of years before their followers. The woolly mammoth in the North, the Columbian mammoth in middle North America, and the imperial mammoth of the South, together with their distant cousins the mastodons, dominated the land. Here, as in the Old World, there is evidence that humans hunted these elephants, as shown by numerous spear points found with mammoth remains.
Then, at the end of the Ice Age, when the last glaciers had retreated, there was a relatively sudden and widespread extinction of elephants. In the New World, both mammoths and mastodons disappeared. In the Old World, only Indian and African elephants survived.
Why did the huge, seemingly successful mammoths disappear? Were humans connected with their extinction? Perhaps, but at that time, although they were cunning hunters, humans were still widely settled and not very numerous. It is difficult to see how they could have prevailed over the mammoth to such an extent.
It can be inferred that when humans crossed into the New World, they ____.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra rằng khi con người đến Thế giới mới, họ ____.
A. chưa bao giờ nhìn thấy voi ma mút trước đây
B. sớm học cách sử dụng chó để săn voi ma mút
C. mang voi ma mút theo họ từ Thế giới cũ
D. trước đây đã săn voi ma mút ở Siberia
Thông tin: When these early migrants arrived in North America, they found woods and plains dominated by three types of American mammoths…Here, as in the Old World, there is evidence that humans hunted these elephants, as shown by numerous spear points found with mammoth remains.
Tạm dịch: Khi những người di cư đến Bắc Mỹ (Thế giới Mới) họ tìm thấy rừng và những khu đất đai rộng lớn thống trị bởi 3 loại voi ma mút Mỹ…Ở đây, như ở Thế giới cũ, có bằng chứng cho thấy con người đã săn bắt những con voi này, như thể hiện qua nhiều dấu vết của giáo được tìm thấy cùng với hóa thạch của voi ma mút.
Chọn D
Câu 42:
Read the following passage and mart the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The time when human crossed the Arctic land bridge from Siberia to Alaska seems remote to us today, but actually represents a late stage in the prehistory of humans, an era when polished stone implements and bows and arrows were already being used and dogs had already been domesticated.
When these early migrants arrived in North America, they found the woods and plains dominated by three types of American mammoths. These elephants were distinguished from today’s elephants mainly by their thick, shaggy coats and their huge, upward–curving tusks. They had arrived on the continent hundreds of thousands of years before their followers. The woolly mammoth in the North, the Columbian mammoth in middle North America, and the imperial mammoth of the South, together with their distant cousins the mastodons, dominated the land. Here, as in the Old World, there is evidence that humans hunted these elephants, as shown by numerous spear points found with mammoth remains.
Then, at the end of the Ice Age, when the last glaciers had retreated, there was a relatively sudden and widespread extinction of elephants. In the New World, both mammoths and mastodons disappeared. In the Old World, only Indian and African elephants survived.
Why did the huge, seemingly successful mammoths disappear? Were humans connected with their extinction? Perhaps, but at that time, although they were cunning hunters, humans were still widely settled and not very numerous. It is difficult to see how they could have prevailed over the mammoth to such an extent.
Which of the following is NOT true about prehistoric humans at the time of mammoths extinction?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào dưới đây là KHÔNG đúng về con người thời tiền sử ở thời điểm tuyệt chủng của voi ma mút?
A. Họ tập trung ở một khu vực nhỏ. B. Họ là những thợ săn lành nghề.
C. Họ tương đối ít về số lượng. D. Họ biết cách sử dụng cung tên.
Thông tin: Perhaps, but at that time, although they were cunning hunters, humans were still widely settled and not very numerous.
Tạm dịch: Có thể, nhưng vào thời điểm đó, mặc dù là những thợ săn xảo quyệt, con người vẫn định cư rải rác và không đông lắm.
Chọn A
Câu 43:
Read the following passage and mart the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The time when human crossed the Arctic land bridge from Siberia to Alaska seems remote to us today, but actually represents a late stage in the prehistory of humans, an era when polished stone implements and bows and arrows were already being used and dogs had already been domesticated.
When these early migrants arrived in North America, they found the woods and plains dominated by three types of American mammoths. These elephants were distinguished from today’s elephants mainly by their thick, shaggy coats and their huge, upward–curving tusks. They had arrived on the continent hundreds of thousands of years before their followers. The woolly mammoth in the North, the Columbian mammoth in middle North America, and the imperial mammoth of the South, together with their distant cousins the mastodons, dominated the land. Here, as in the Old World, there is evidence that humans hunted these elephants, as shown by numerous spear points found with mammoth remains.
Then, at the end of the Ice Age, when the last glaciers had retreated, there was a relatively sudden and widespread extinction of elephants. In the New World, both mammoths and mastodons disappeared. In the Old World, only Indian and African elephants survived.
Why did the huge, seemingly successful mammoths disappear? Were humans connected with their extinction? Perhaps, but at that time, although they were cunning hunters, humans were still widely settled and not very numerous. It is difficult to see how they could have prevailed over the mammoth to such an extent.
The word “seemingly” is closest in meaning to which of the following?
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích:
seemingly = apparently (adv): có vẻ obviously (adv): rõ ràng, hiển nhiên
tremendously (adv): ghê gớm, kinh khủng formerly (adv): trước đây
Thông tin: Why did the huge, seemingly successful mammoths disappear?
Tạm dịch: Tại sao những con voi ma mút khổng lồ, dường như thành công biến mất?
Chọn A
Câu 44:
Read the following passage and mart the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The time when human crossed the Arctic land bridge from Siberia to Alaska seems remote to us today, but actually represents a late stage in the prehistory of humans, an era when polished stone implements and bows and arrows were already being used and dogs had already been domesticated.
When these early migrants arrived in North America, they found the woods and plains dominated by three types of American mammoths. These elephants were distinguished from today’s elephants mainly by their thick, shaggy coats and their huge, upward–curving tusks. They had arrived on the continent hundreds of thousands of years before their followers. The woolly mammoth in the North, the Columbian mammoth in middle North America, and the imperial mammoth of the South, together with their distant cousins the mastodons, dominated the land. Here, as in the Old World, there is evidence that humans hunted these elephants, as shown by numerous spear points found with mammoth remains.
Then, at the end of the Ice Age, when the last glaciers had retreated, there was a relatively sudden and widespread extinction of elephants. In the New World, both mammoths and mastodons disappeared. In the Old World, only Indian and African elephants survived.
Why did the huge, seemingly successful mammoths disappear? Were humans connected with their extinction? Perhaps, but at that time, although they were cunning hunters, humans were still widely settled and not very numerous. It is difficult to see how they could have prevailed over the mammoth to such an extent.
Which of the following could be best substitute for the word “implements”?
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích:
implement = tool (n): công cụ ornament (n): đồ trang trí
carving (n): bức chạm khắc house (n): nhà cửa
Thông tin: an era when polished stone implements and bows and arrows were already being used and dogs had already been domesticated
Tạm dịch: thời đại mà những công cụ mài bằng đá và cung tên được sử dụng và chó đã được thuần hóa.
Chọn A
Câu 45:
Read the following passage and mart the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The time when human crossed the Arctic land bridge from Siberia to Alaska seems remote to us today, but actually represents a late stage in the prehistory of humans, an era when polished stone implements and bows and arrows were already being used and dogs had already been domesticated.
When these early migrants arrived in North America, they found the woods and plains dominated by three types of American mammoths. These elephants were distinguished from today’s elephants mainly by their thick, shaggy coats and their huge, upward–curving tusks. They had arrived on the continent hundreds of thousands of years before their followers. The woolly mammoth in the North, the Columbian mammoth in middle North America, and the imperial mammoth of the South, together with their distant cousins the mastodons, dominated the land. Here, as in the Old World, there is evidence that humans hunted these elephants, as shown by numerous spear points found with mammoth remains.
Then, at the end of the Ice Age, when the last glaciers had retreated, there was a relatively sudden and widespread extinction of elephants. In the New World, both mammoths and mastodons disappeared. In the Old World, only Indian and African elephants survived.
Why did the huge, seemingly successful mammoths disappear? Were humans connected with their extinction? Perhaps, but at that time, although they were cunning hunters, humans were still widely settled and not very numerous. It is difficult to see how they could have prevailed over the mammoth to such an extent.
Which of the following types of elephants does the author discuss in the most detail in the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Những loại voi nào sau đây mà tác giả thảo luận chi tiết nhất trong đoạn văn?
A. Loài voi ma mút B. Loài voi châu Phi
C. Loài voi răng mấu D. Loài voi Ấn Độ
Thông tin: When these early migrants arrived in North America, they found the woods and plains dominated by three types of American mammoths. These elephants were distinguished from today’s elephants mainly by their thick, shaggy coats and their huge, upward–curving tusks.
Tạm dịch: Khi những người di cư sớm này đến Bắc Mỹ, họ đã tìm thấy những khu rừng và đồng bằng bị thống trị bởi ba loại voi ma mút Mỹ. Những con voi này được phân biệt với voi ngày nay chủ yếu bởi bộ lông dày, xù xì và những chiếc ngà to, cong của chúng.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Thời đại khi con người đi qua cây cầu trên đất Bắc Cực từ Siberia đến Alaska có vẻ xa vời đối với chúng ta ngày nay, nhưng nó thực sự là giai đoạn cuối của thời tiền sử của con người, thời đại mà những công cụ mài bằng đá và cung tên được sử dụng và chó đã được thuần hóa.
Khi những người di cư sớm này đến Bắc Mỹ, họ đã tìm thấy những khu rừng và đồng bằng bị thống trị bởi ba loại voi ma mút Mỹ. Những con voi này được phân biệt với voi ngày nay chủ yếu bởi bộ lông dày, xù xì và những chiếc ngà to, cong của chúng. Chúng đã đến lục địa này hàng trăm ngàn năm trước những người đến sau chúng. Loài voi ma mút lông dài ở miền Bắc, voi ma mút Columbia ở miền trung Bắc Mỹ và voi ma mút hoàng gia ở miền Nam, cùng với anh em họ xa của chúng là những con voi răng mấu, thống trị vùng đất. Ở đây, như ở Thế giới cũ, có bằng chứng cho thấy con người đã săn bắt những con voi này, như thể hiện qua nhiều dấu vết của giáo được tìm thấy cùng với hóa thạch của voi ma mút.
Sau đó, vào cuối kỷ băng hà, khi những dòng sông băng cuối cùng đã tan chảy, loài voi đã trải qua một sự tuyệt chủng tương đối bất ngờ và lan rộng. Ở Thế giới mới, cả voi ma mút và voi răng mấu đều biến mất. Ở Thế giới cũ, chỉ có voi Ấn Độ và châu Phi sống sót.
Tại sao những con voi ma mút khổng lồ, dường như thành công biến mất? Có phải con người liên quan đến sự tuyệt chủng của chúng? Có thể, nhưng vào thời điểm đó, mặc dù là những thợ săn xảo quyệt, con người vẫn định cư rải rác và không đông lắm. Thật khó để thấy làm thế nào họ có thể chiếm ưu thế hơn voi ma mút đến mức như vậy.
Câu 46:
Read the following passage and mart the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
What is meant by the term economic resources? In general, these are all the natural, man–made, and human resources that go into the production of goods and services. This obviously covers a lot of ground: factories and farms, tools and machines, transportation and communication facilities, all types of natural resources, and labor. Economic resources can be broken down into two general categories: proper resources– land and capital– and human resources– labor and entrepreneurial skills.
What do economists mean by land? Much more than the non–economist. Land refers to all natural resources that are usable in the production process: arable land, forests, mineral and oil deposits, and so on. What about capital? Capital goods are all the man–made aids to producing, storing, transporting, and distributing goods and services. Capital goods differ from consumer goods in that the latter satisfy wants directly, while the former do so indirectly by facilitating the production of consumer goods. It should be noted that capital as defined here does not refer to money. Money, as such, produces nothing.
The term labor refers to the physical and mental talents of humans used to produce goods or services (with the exception of a certain set of human talents, entrepreneurial skills, which will be considered separately because of their special significance). Thus the services of a factory worker or an office worker, a ballet dancer or an astronaut all fall under the general heading of labor.
What is the author's main purpose in writing this passage?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mục đích chính của tác giả khi viết đoạn văn này là gì?
A. Để giải thích khái niệm lao động.
B. Để phê bình việc sử dụng các loại vốn nhất định.
C. Để làm tương phản tư liệu sản xuất và hàng tiêu dùng.
D. Để định nghĩa về các nguồn lực kinh tế.
Thông tin: What is meant by the term economic resources?
Tạm dịch: Thuật ngữ nguồn lực kinh tế có nghĩa là gì?
Chọn D
Câu 47:
Read the following passage and mart the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
What is meant by the term economic resources? In general, these are all the natural, man–made, and human resources that go into the production of goods and services. This obviously covers a lot of ground: factories and farms, tools and machines, transportation and communication facilities, all types of natural resources, and labor. Economic resources can be broken down into two general categories: proper resources– land and capital– and human resources– labor and entrepreneurial skills.
What do economists mean by land? Much more than the non–economist. Land refers to all natural resources that are usable in the production process: arable land, forests, mineral and oil deposits, and so on. What about capital? Capital goods are all the man–made aids to producing, storing, transporting, and distributing goods and services. Capital goods differ from consumer goods in that the latter satisfy wants directly, while the former do so indirectly by facilitating the production of consumer goods. It should be noted that capital as defined here does not refer to money. Money, as such, produces nothing.
The term labor refers to the physical and mental talents of humans used to produce goods or services (with the exception of a certain set of human talents, entrepreneurial skills, which will be considered separately because of their special significance). Thus the services of a factory worker or an office worker, a ballet dancer or an astronaut all fall under the general heading of labor.
The phrase “the latter” refers to _______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm từ “cái sau” đề cập đến _______.
A. những người không học về kinh tế B. hàng tiêu dùng
C. tư liệu sản xuất D. nhà kinh tế học
Thông tin: Capital goods differ from consumer goods in that the latter satisfy wants directly, while the former do so indirectly by facilitating the production of consumer goods.
Tạm dịch: Tư liệu sản xuất khác với hàng tiêu dùng ở chỗ cái sau thỏa mãn các mong muốn một cách trực tiếp, trong khi cái trước làm gián tiếp bằng cách tạo điều kiện cho việc sản xuất hàng tiêu dùng.
Chọn B
Câu 48:
Read the following passage and mart the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
What is meant by the term economic resources? In general, these are all the natural, man–made, and human resources that go into the production of goods and services. This obviously covers a lot of ground: factories and farms, tools and machines, transportation and communication facilities, all types of natural resources, and labor. Economic resources can be broken down into two general categories: proper resources– land and capital– and human resources– labor and entrepreneurial skills.
What do economists mean by land? Much more than the non–economist. Land refers to all natural resources that are usable in the production process: arable land, forests, mineral and oil deposits, and so on. What about capital? Capital goods are all the man–made aids to producing, storing, transporting, and distributing goods and services. Capital goods differ from consumer goods in that the latter satisfy wants directly, while the former do so indirectly by facilitating the production of consumer goods. It should be noted that capital as defined here does not refer to money. Money, as such, produces nothing.
The term labor refers to the physical and mental talents of humans used to produce goods or services (with the exception of a certain set of human talents, entrepreneurial skills, which will be considered separately because of their special significance). Thus the services of a factory worker or an office worker, a ballet dancer or an astronaut all fall under the general heading of labor.
When non–economists use the term "land", its definition _______.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Khi những người không phải là nhà kinh tế học sử dụng thuật ngữ "đất", định nghĩa của nó ___.
A. hạn chế hơn nhiều so với khi các nhà kinh tế sử dụng nó
B. chung chung hơn nhiều so với khi các nhà kinh tế sử dụng nó
C. bao gồm tất cả các loại tài nguyên thiên nhiên
D. thay đổi từ nơi này sang nơi khác
Thông tin: What do economists mean by land? Much more than the non–economist.
Tạm dịch: Đất đai có ý nghĩa như thế nào đối với các nhà kinh tế học? Nhiều hơn những người không học về kinh tế.
Chọn A
Câu 49:
Read the following passage and mart the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
What is meant by the term economic resources? In general, these are all the natural, man–made, and human resources that go into the production of goods and services. This obviously covers a lot of ground: factories and farms, tools and machines, transportation and communication facilities, all types of natural resources, and labor. Economic resources can be broken down into two general categories: proper resources– land and capital– and human resources– labor and entrepreneurial skills.
What do economists mean by land? Much more than the non–economist. Land refers to all natural resources that are usable in the production process: arable land, forests, mineral and oil deposits, and so on. What about capital? Capital goods are all the man–made aids to producing, storing, transporting, and distributing goods and services. Capital goods differ from consumer goods in that the latter satisfy wants directly, while the former do so indirectly by facilitating the production of consumer goods. It should be noted that capital as defined here does not refer to money. Money, as such, produces nothing.
The term labor refers to the physical and mental talents of humans used to produce goods or services (with the exception of a certain set of human talents, entrepreneurial skills, which will be considered separately because of their special significance). Thus the services of a factory worker or an office worker, a ballet dancer or an astronaut all fall under the general heading of labor.
Which of the following could be considered a capital good as defined in the passage?
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều nào sau đây có thể được coi là một loại tư liệu sản xuất theo định nghĩa trong đoạn văn?
A. Đường sắt B. Một mỏ than
C. Kỹ năng của con người D. Tiền
Thông tin: Capital goods are all the man–made aids to producing, storing, transporting, and distributing goods and services… It should be noted that capital as defined here does not refer to money.
Tạm dịch: Tư liệu sản xuất là tất cả các công cụ hỗ trợ nhân tạo để sản xuất, lưu trữ, vận chuyển và phân phối hàng hóa và dịch vụ… Cần lưu ý rằng vốn như được định nghĩa ở đây không đề cập đến tiền.
Đường sắt => cơ sở vật chất hỗ trợ vận chuyển, phân phối hàng hóa và dịch vụ => là tư liệu sản xuất.
Chọn A
Câu 50:
Read the following passage and mart the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
What is meant by the term economic resources? In general, these are all the natural, man–made, and human resources that go into the production of goods and services. This obviously covers a lot of ground: factories and farms, tools and machines, transportation and communication facilities, all types of natural resources, and labor. Economic resources can be broken down into two general categories: proper resources– land and capital– and human resources– labor and entrepreneurial skills.
What do economists mean by land? Much more than the non–economist. Land refers to all natural resources that are usable in the production process: arable land, forests, mineral and oil deposits, and so on. What about capital? Capital goods are all the man–made aids to producing, storing, transporting, and distributing goods and services. Capital goods differ from consumer goods in that the latter satisfy wants directly, while the former do so indirectly by facilitating the production of consumer goods. It should be noted that capital as defined here does not refer to money. Money, as such, produces nothing.
The term labor refers to the physical and mental talents of humans used to produce goods or services (with the exception of a certain set of human talents, entrepreneurial skills, which will be considered separately because of their special significance). Thus the services of a factory worker or an office worker, a ballet dancer or an astronaut all fall under the general heading of labor.
The word “arable” is closer in meaning to _______.
Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích:
arable (adj): liên quan đến trồng trọt
dry (adj): khô cằn open (adj): mở
developed (adj): phát triển (về kinh tế) fertile (adj): màu mỡ, phì nhiêu
=> arable = fertile
Thông tin: Land refers to all natural resources that are usable in the production process: arable land, forests, mineral and oil deposits, and so on.
Tạm dịch: Đất là tất cả các tài nguyên thiên nhiên có thể sử dụng được trong quá trình sản xuất: đất trồng trọt, rừng, khoáng sản và dầu mỏ, v.v.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Thuật ngữ nguồn lực kinh tế có nghĩa là gì? Nói chung, đây là tất cả các nguồn lực tự nhiên, nhân tạo và nhân lực đi vào sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Điều này rõ ràng bao gồm rất nhiều nền tảng: nhà máy và trang trại, công cụ và máy móc, phương tiện vận chuyển và liên lạc, tất cả các loại tài nguyên thiên nhiên và lao động. Nguồn lực kinh tế có thể được chia thành hai loại chung: tài nguyên phù hợp – đất đai và vốn – và nguồn nhân lực – lao động và kỹ năng kinh doanh.
Đất đai có ý nghĩa như thế nào đối với các nhà kinh tế học? Nhiều hơn những người không học về kinh tế. Đất là tất cả các tài nguyên thiên nhiên có thể sử dụng được trong quá trình sản xuất: đất trồng trọt, rừng, khoáng sản và dầu mỏ, v.v. Còn vốn thì sao? Tư liệu sản xuất là tất cả các công cụ hỗ trợ nhân tạo để sản xuất, lưu trữ, vận chuyển và phân phối hàng hóa và dịch vụ. Tư liệu sản xuất khác với hàng tiêu dùng ở chỗ cái sau thỏa mãn các mong muốn một cách trực tiếp, trong khi cái trước làm gián tiếp bằng cách tạo điều kiện cho việc sản xuất hàng tiêu dùng. Cần lưu ý rằng vốn như được định nghĩa ở đây không đề cập đến tiền. Tiền, như vậy, không tạo ra cái gì cả.
Thuật ngữ lao động dùng để chỉ khả năng về thể chất và tinh thần của con người được sử dụng để sản xuất hàng hóa hoặc dịch vụ (ngoại trừ các tài năng, kỹ năng kinh doanh nhất định của con người, sẽ được xem xét riêng vì ý nghĩa đặc biệt của chúng). Do đó, các dịch vụ của một công nhân nhà máy hoặc một nhân viên văn phòng, một vũ công ba lê hoặc một phi hành gia đều thuộc nhóm lao động chung.