KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 31)
-
19587 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
CHLB Đức tiếp giáp với mấy nước?
Chọn đáp án D
Nằm ở trung tâm châu Âu, tiếp giáp với 9 nước, Biển Bắc và biển Ban-tích, CHLB Đức có nhiều thuận lợi trong việc thông thương với các nước khác ở châu Âu
Câu 2:
Ngành công nghiệp chế tạo chiếm bao nhiêu phần trăm giá trị sản xuất hàng công nghiệp xuất khẩu của Nhật Bản?
Chọn đáp án A
Căn cứ vào bảng 9.4. Một số ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp của Nhật Bản (SGK Địa lí 11, trang 79): Ngành công nghiệp chế tạo chiếm khoảng 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu.
Câu 3:
Vùng đất của nước ta gồm
Chọn đáp án D
Theo SGK địa lí 12 trang 13: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ "Vùng đất Việt Nam gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo, …"
Câu 4:
Đường biên giới quốc gia trên biển được phân định theo ranh giới của
Chọn đáp án A
Ranh giới của lãnh hải, được xác định bởi các đường song song cách đều đường cơ sở về phía biển 12 hải lí và đường phân định trên các vịnh với các nước hữu quan chính là đường biên giới quốc gia trên biển.
Câu 5:
Đặc điểm khác nhau nổi bật về mặt địa hình giữa Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long là
Chọn đáp án B
Hai đồng bằng: Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là hai đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta do hai hệ thống sông lớn là sông Hồng – Thái Bình và sông Cửu Long bồi đắp. Vì là đồng bằng châu thổ sông nên địa hình cả hai đồng bằng đều có nét giống nhau về địa hình thấp, không ngừng mở rộng ra biển, có một số vùng trũng chưa được phù sa bồi tụ hết; chỉ riêng trên bề mặt địa hình Đồng bằng sông Hồng có hệ thống đê kiên cố ngăn lũ còn Đồng bằng sông Cửu Long thì không.
Câu 6:
Điểm nào dưới đây, có mưa nhiều nhất so với các vùng còn lại?
Chọn đáp án D
Gió mùa Đông Bắc khi di chuyển vào miền Nam mang theo hơi ẩm của biển bị chặn lại ở dãy Bạch Mã nên sẽ bị cản lại đồng thời hơi ẩm gây mưa sẽ trút hết ở phía Bắc dãy Bạch Mã tức là Huế. Như vậy, trong 4 địa điểm trên Huế là địa điểm có lượng mưa lớn nhất.
Câu 7:
Biện pháp chống bão có hiệu quả nhất hiện nay ở nước ta là
Chọn đáp án D
Bão là một thiên tai tự nhiên nên không thể ngăn cản được mà chỉ có thể phòng chống. Biện pháp phòng chống bão có hiệu quả nhất hiện nay ở nước ta là tăng cường các thiết bị nhằm dự báo chính xác quá trình hình thành và hướng đi chuyển của bão. Từ việc dự báo bão chính xác mới có thể triển khai các biện pháp tiếp theo như huy động sức dân, củng cố đê chắn sóng, cảnh báo tàu thuyền ngoài xa.
Câu 8:
Biểu hiện rõ nhất về vai trò chủ đạo trong nền kinh tế của thành phần kinh tế Nhà nước là
Chọn đáp án A
Theo SGK Địa lí lớp 12, trang 84: “Kinh tế Nhà nước tuy có giảm về tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. Các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt vẫn do Nhà nước quản lí”. Như vậy, biểu hiện rõ nhất về vai trò chủ đạo trong nền kinh tế của thành phần kinh tế Nhà nước là các ngành và các lĩnh vực kinh tế then chốt vẫn do Nhà nước quản lí
Câu 9:
Ở khu vực đồng bằng thế mạnh để phát triển nông nghiệp là
Chọn đáp án D
Điều kiện khí hậu, đặc điểm đất đai và dân cư ở vùng đồng bằng phù hợp để hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực. Ở nước ta, hai vùng chuyên canh lương thực lớn nhất là hai vùng đồng bằng lớn: Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 10:
Trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp hàng đầu là:
Chọn đáp án D
Đó là việc cải tạo đất, với diện tích đất nhiễm phèn và nhiễm mặn nhiều đang là vấn đề lớn đối với vùng. Vào mùa mưa lũ ngập trên diện rộng, mùa khô thiếu nước gây bốc phèn và sự xâm nhập mặn của nước triều lấn sâu vào nội địa.
Câu 11:
Thế mạnh nổi trội nhất của ngành dệt may nước ta so với các nước khác là:
Chọn đáp án B
Đặc điểm của ngành dệt may là: không mất nhiều vốn, không cần nhiều máy móc, công nghệ hiện đại, nhưng cần nhiều lao động có kinh nghiệm và thị trường tiêu thụ. Đối với nước ta, do có dân số đông, nguồn lao động dồi dào, rẻ và giàu kinh nghiệm (nhưng chủ yếu là lao động trình độ thấp) nên vừa tạo lực lượng lao động đông, vừa là thị trường tiêu thụ rộng lớn. Và đây chính là thế mạnh nổi trội nhất của ngành dệt may nước ta so với các nước khác
Câu 12:
Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu và khí không phát triển ở phía Bắc chủ yếu là do:
Chọn đáp án C
Hoạt động khai thác dầu và khí tập trung chủ yếu ở vùng ven biển Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ, ở phía Bắc chỉ có một mỏ khí khai thác với quy mô nhỏ ở Tiền Hải (Thái Bình) vì vậy, các nhà máy nhiệt điện ở phía Bắc chủ yếu chạy bằng than mà không phải bằng dầu và khí nguyên nhân chính là do nằm ở vị trí xa các nguồn nguyên nhiên liệu.
Câu 13:
Để đẩy mạnh phát triển kinh tế ở miền núi thì cơ sở hạ tầng đầu tiên cần chú ý là
Chọn đáp án C
Miền núi có nhiều tài nguyên khoáng sản và cũng có những lợi thế để phát triển kinh tế. Tuy nhiên, do hạn chế về cơ sở hạ tầng nên quá trình phát triển kinh tế còn bị hạn chế. Vì vậy, cơ sở dạ tầng đầu tiên cần chú ý đó là mạng lưới giao thông vận tải, chỉ khi giao thông thông suốt, những trang thiết bị hoặc nguồn lao động, lương thực thực phẩm mới được đưa lên miền núi một cách dễ dàng. Như vậy, đáp án của câu hỏi là phát triển mạng lưới giao thông vận tải.
Câu 14:
Địa điểm du lịch nào ở Việt Nam vừa được bầu chọn là di sản thiên nhiên vừa là một trong bảy kì quan thiên nhiên mới của thế giới?
Chọn đáp án C
Vịnh Hạ Long là cảnh quan duy nhất của Việt Nam vừa được bầu chọn là di sản thiên nhiên vừa được Forbes chọn là một trong bảy kì quan thiên nhiên mới của thế giới.
Câu 15:
Năm 2015 dân số nước ta là 91.713,3 nghìn người, diện tích của nước ta là . Mật độ dân số nước ta là:
Chọn đáp án C
Dựa vào công thức tính mật độ dân số là: MĐDS = dân số: diện tích (đơn vị ) để tính mật độ dân số năm 2015.
Câu 16:
Trung du miền núi Bắc Bộ là vùng có thế mạnh đặc biệt để phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt, dựa vào
Chọn đáp án D
Theo SGK địa lí 12, trang 147, bài Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ: Khí hậu của vùng mang đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, lại chịu ảnh hưởng sâu sắc của địa hình vùng núi thuận lợi cho trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
Câu 17:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Chọn đáp án D
Do vị trí địa lí của Đồng bằng sông Cửu Long thuộc phần lãnh thổ phía Nam của nước ta nên đặc trưng là khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm, với hai mùa mưa khô trong năm và hầu như không có bão. Vậy đáp án sai là nói rằng khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long là xích đạo nóng quanh năm.
Câu 18:
Nhận định nào sau đây không đúng về tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng?
Chọn đáp án B
Ở Đồng bằng sông Hồng, đất là nguồn tài nguyên tự nhiên có giá trị hàng đầu, đất nông nghiệp chiếm 51,2% diện tích, trong đó hơn 70% là đất phù sa màu mỡ, phì nhiêu. Diện tích đất nhiệm mặn và chua phèn ở Đồng bằng sông Hồng không tới 1/3 tổng diện tích trong khi Đồng bằng sông Cửu Long chiếm tới 2/3 diện tích. Ngoài ra, do khai thác quá mức, canh tác chưa hợp lí nên nhiều khu vực ở Đồng bằng sông Hồng đất đai đã bị bạc màu. Như vậy, nhận định không đúng là khoảng 50% đất nông nghiệp có độ phì cao và trung bình, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp vì trên thức tế con số này là 70%.
Câu 19:
Ở Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống là do
Chọn đáp án B
Đồng bằng sông Hồng là vùng có lịch sử khai thác thuộc hàng lâu đời nhất ở nước ta, ngoài ra có nền sản xuất phát triển nên đây là vùng có nhiều di tích, lễ hội và các làng nghề truyền thống.
Câu 20:
Biết tổng diện tích đất nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng là , diện tích đất nông nghiệp là 51,2%, trong đó 70% là diện tích đất phù sa màu mỡ. Vậy diện tích đất phù sa màu mỡ của Đồng bằng sông Hồng là
Chọn đáp án A
Lấy .Tiếp tục lấy
Câu 21:
Địa điểm nổi tiếng về trồng rau và hoa quả ôn đới ở vùng Tây Nguyên là
Chọn đáp án D
Khác với vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có thể trồng được rau quả ôn đới và cận nhiệt nhờ có một vụ đông thì vùng Tây Nguyên lại nhờ có lợi thế về độ cao địa hình (với các cao nguyên trên 1000m) mà có thể trồng được rau và hoa quả ôn đới. Trong đó, thành phố Đà Lạt là địa điểm nổi tiếng về trồng rau và hoa quả ôn đới, sản phẩm của Đà Lạt không chỉ phục vụ cho vùng mà còn mở rộng ra các vùng xung quanh như Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ… thậm chí còn làm giống rau cho các tỉnh miền Bắc. Còn các địa điểm khác như thành phố Buôn Ma Thuật, Kon Tum và Plây Ku nổi tiếng hơn về các sản phẩm của cây công nghiệp như cà phê, chè…
Câu 22:
Bình quân lương thực của Đồng bằng sông Hồng thấp hơn trung bình cả nước là do:
Chọn đáp án A
Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao nhất trong cả nước, tốc độ đô thị hóa cao, bên cạnh đó đây là vùng có trình độ thâm canh cao, ngoài ra tập trung nhiều trung tâm nghiên cứu khoa học kĩ thuật về giống và cải tiến kĩ thuật canh tác. Vì vậy, đáp án cần chọn là Dân số quá đông, diện tích gieo trồng bị thu hẹp
Câu 23:
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có dân cư tập trung thưa thớt điều này đã gây trở ngại lớn nhất cho vùng về:
Chọn đáp án D
Dân cư đông vừa là thị trường tiêu thụ vừa là nguồn cung cấp lao động lành nghề. Vì vậy, Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có dân cư tập trung thưa thớt điều này đã gây trở ngại lớn nhất cho vùng về thị trường tiêu thụ tại chỗ và lao động lành nghề.
Câu 24:
Đồng bằng sông Hồng là vùng có tiềm năng tự nhiên to lớn để sản xuất lương thực - thực phẩm là do có:
Chọn đáp án A
Đồng bằng sông Hồng là vùng sản xuất lương thực lớn thứ hai và vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước. Điều kiện tiên quyết cho sự phát triển sản xuất lương thực thực phẩm là đất đai, khí hậu, nguồn nước và con người. Trong đó tiềm năng về tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng là đất đai màu mỡ, khí hậu tốt, nguồn nước dồi dào.
Câu 25:
Tại sao trong thời gian gần đây, tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long diễn ra nghiêm trọng hơn?
Chọn đáp án A
Hiện nay do khí hậu biến đổi nên hiện tượng El Nino ngày càng ảnh hưởng mạnh đến ĐBSCL và việc xây dựng thêm nhiều các hồ thủy điện trên thượng nguồn sông Mê Công làm thiếu nước ngọt nên tình trạng ngập mặn ĐBSCL diễn ra ngày càng nghiêm trọng hơn.
Câu 26:
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 và 5 hãy cho biết tỉnh nào có diện tích lớn nhất nước ta.
Chọn đáp án D
Dựa vào Atlat Địa lý quan sát và so sánh diện tích các tỉnh/thành phố của nước ta có thể thấy Nghệ An là tỉnh có diện tích rộng lớn nhất
Câu 27:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không tiếp giáp với Trung Quốc?
Chọn đáp án D
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam có thể thấy Yên Bái là tỉnh không giáp Trung Quốc
Câu 28:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Đà Nẵng không phát triển ngành công nghiệp nào sau đây?
Chọn đáp án A
Dựa vào Atlat Địa lí trang 21, tìm trung tâm công nghiệp Đà Nẵng và đọc các kí hiệu trong vòng tròn đỏ ở Đà Nẵng sẽ thấy không có ngành sản xuất ô tô.
Câu 29:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, các tỉnh thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ có mỏ đồng là
Chọn đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kí hiệu chung (trang 3) tìm kí hiệu mỏ đồng, sau đó xác định trong trang 26, các tỉnh thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ có kí hiệu mỏ đồng là Lào Cai, Sơn La, Bắc Giang.
Câu 30:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết vùng nào ở nước ta đứng đầu về tổng mức bán lẻ hàng hóa?
Chọn đáp án D
Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 24 xác định trong các vùng thì vùng Đông Nam Bộ là vùng đứng đầu về tổng mức bán lẻ hàng hóa.
Câu 31:
Căn cứ vào Át lát địa lí trang 20, tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
Chọn đáp án D
Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam trang 20, Tỉnh An Giang là tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy hải sản lớn nhất trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long với sản lượng 263914 tấn thủy sản nuôi trồng.
Câu 32:
Biểu đồ sau thể hiện nội dung nào?
Chọn đáp án D
Biểu đồ đường là loại biểu đồ thể hiện tiến trình, động thái phát triển của đối tượng trong một khoảng thời gian nhất định. Đối với biểu đồ trên, nội dung thể hiện chính là tốc độ tăng trưởng về diện tích, sản lượng, năng suất lúa của nước ta trong thời gian từ 1990 đến 2005.
Câu 33:
Dựa vào trang 19 Atlat địa lí Việt Nam (phần lúa), hãy kể tên vùng có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực (trên 90 %).
Chọn đáp án C
Dựa vào trang 19 Atlat địa lí Việt Nam (phần lúa), lấy số liệu diện tích trồng lúa chia cho số liệu diện tích trồng cây lương thực thì thấy Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ lệ này hơn 90%
Câu 34:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP (GIÁ THỰC TẾ) PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Căn cứ vào bảng số liệu tính tổng giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) của nước ta năm 2013.
Chọn đáp án C
Tổng giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) của nước ta năm 2013 = giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) của khu vực Nhà nước + Ngoài nhà nước + Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài nghìn tỉ đồng.
Câu 35:
Căn cứ vào bản đồ chăn nuôi Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy tính giá trị thực tế của ngành chăn nuôi gia súc năm 2007?
Chọn đáp án A
Quan sát bản đồ chăn nuôi Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tìm lược đồ cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi qua các năm, xác định số liệu năm 2007 sử dụng công thức:
Giá trị thực tế ngành chăn nuôi gia súc = Giá trị thực tế ngành chăn nuôi x tỉ trọng ngành chăn nuôi gia súc: 100 (đơn vị tỉ đồng)
Áp dụng công thức tính ra số liệu là 21 021,12 tỉ đồng.
Câu 36:
Cho bảng số liệu
Quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc ở nước ta năm 2005 và 2014
Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)
Căn cứ vào bảng số liệu trên nhận xét nào không đúng về quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc ở nước ta qua hai năm 2005 và 2014?
Chọn đáp án D
Căn cứ vào bảng số liệu, ta thấy, tỉ trọng lao động khu vực Nông - lâm - thủy sản giảm, khu vực công nghiệp - xây dựng tăng, khu vực dịch vụ tăng và tổng số lao động giảm. Như vậy, nhận xét không đúng là tổng số lao động đang làm việc ở nước ta có xu hướng giảm.
Câu 37:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2010
(Đơn vị: nghìn tấn)
(Nguồn: Niên giám thống kể năm 2010)
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu sản lượng lúa cả năm phân theo các vùng ở nước ta là
Chọn đáp án B
Do yêu cầu thể hiện cơ cấu nên có thể chọn biểu đồ tròn hoặc miền, tuy nhiên nội dung thể hiện là sản lượng lúa cả năm phân theo vùng của năm 2010 nên chọn biểu đồ tròn là thích hợp nhất.
Câu 38:
Cho bảng số liệu:
SỐ KHÁCH DU LỊCH ĐẾN VÀ CHI TIÊU CỦA KHÁCH DU LỊCH Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA CHÂU Á NĂM 2003
Căn cứ vào bảng số liệu trên đây cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về số khách du lịch đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2003?
Chọn đáp án A
Trong các nhận xét trên, chỉ tiêu của khách du lịch Đông Á cao gấp 5 lần Tây Nam Á là không đúng vì thực tế số liệu này là 3,8 lần. Các nhận xét khác đều đúng.
Câu 39:
Cho bảng số liệu:
Quy mô và cơ cấu lao đông đang làm việc ở nước ta năm 2005 và 2014
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)
Để thể hiện quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc ở nước ta qua hai năm 2005 và 2014 ta nên chọn loại biểu đồ nào sau đây:
Chọn đáp án B
Yêu cầu thể hiện được quy mô và cơ cấu mà chỉ có 2 năm nên vẽ 2 biểu đồ tròn có bán kính khác nhau (mỗi năm là một biểu đồ tròn) là thích hợp nhất.
Câu 40:
Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (giá thực tế)
(Đơn vị: Tỉ đồng)
Căn cứ vào bảng số liệu, so với năm 1996 thì quy mô giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế năm 2005 gấp
Chọn đáp án C
Tính tổng giá trị sản xuất công nghiệp năm 1996 là 149432, Tính tổng giá trị sản xuất công nghiệp năm 2005 là 991049. Để tính số lần gấp ta lấy giá trị công nghiệp 2005 chia cho năm 1996 (991049:149432= 6,6)