[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lý THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 14)
-
3510 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nhận xét nào sau đây là không đúng? Máy biến áp
Phương pháp:
Máy biến áp là thiết bị điện từ loại tĩnh, làm việc theo nguyên lí cảm ứng điện từ, biến đổi điện áp của dòng xoay chiều giữ nguyên tần số.
Cách giải:
Máy biến áp không thể thay đổi tần số dòng điện xoay chiều.
⇒ Phát biểu không đúng là: Máy biến áp có thể thay đổi tần số dòng điện xoay chiều.
Chọn C.
Câu 2:
Tốc độ truyền âm có giá trị nhỏ nhất trong môi trường nào sau đây?
Phương pháp:
Tốc độ truyền âm của các môi trường rắn, lỏng, khí theo thứ tự sau
Cách giải:
Đồng, sắt là chất rắn, nước biển là chất lỏng, khí ô xi là chất khí ⇒ Tốc độ truyền âm nhỏ nhất là trong khí ôxi.
Chọn B.
Câu 3:
Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về quang điện trở: Quang điện trở được chế tạo dựa trên hiệu ứng quang điện trong. Đó là một tấm bán dẫn có giá trị điện trở thay đổi khi cường độ chùm sáng chiếu vào nó thay đổi.
Cách giải:
Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa trên hiện tượng quang điện trong.
Chọn D.
Câu 4:
Mạch dao động điện từ LC lí tưởng, nếu điện tích cực đại trên tụ điện là q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0 thì chu kỳ dao động điện từ trong mạch là
Phương pháp:
Biểu thức của điện tích và cường độ dòng điện:
Cách giải:
Công thức liên hệ giữa điện tích và cường độ dòng điện cực đại:
Chọn D.
Câu 5:
Tán sắc ánh sáng là hiện tượng
Phương pháp:
Sự tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm ánh sáng đơn sắc khác nhau.
Cách giải:
Tán sắc ánh sáng là hiện tượng chùm ánh sáng phức tạp bị phân tích thành nhiều màu đơn sắc khi đi qua lăng kính.
Chọn B.
Câu 6:
Chọn phát biểu đúng khi nói về tia X
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về tia X:
+ Khi chùm êlectron nhanh (tức là có năng lượng lớn) đập vào một vật rắn thì vật đó phát ra tia X.
+ Tia X là sóng điện từ có bước sóng từ 10-11m đến 10-8m
+ Tia X có khả năng đâm xuyên mạnh, có tác dụng làm đen kính ảnh, làm phát quang một số chất, làm ion hoá không khí và huỷ diệt tế bào.
Cách giải:
Ta có thang sóng điện từ:
Bước sóng của tia X nằm trong khoảng 10-11−10-8m
⇒ Tia X có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại.
Chọn C.
Câu 7:
Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng lam thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là
Phương pháp:
Theo định luật Stock về hiện tượng quang - phát quang
Thứ tự tăng dần của bước sóng: tím, chàm, lam, lục, vàng, da cam, đỏ.
Cách giải:
Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng lam thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là ánh sáng chàm
Chọn A.
Câu 8:
Cường độ điện trường có đơn vị là
Phương pháp:
Công thức tính cường độ điện trường:
Cách giải:
Ta có công thức tính cường độ điện trường
⇒ Đơn vị của cường độ điện trường Vôn trên mét (V/m).
Chọn B.
Câu 9:
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng k, dao động điều hòa dọc theo trục Ox quanh vị trí cân bằng O. Biểu thức lực kéo về tác dụng lên vật theo li độ x là
Phương pháp:
Trong dao động điều hòa, lực kéo về luôn hướng về vị trí cân bằng và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ. Biểu thức: F = −kx.
Cách giải:
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng k, dao động điều hòa dọc theo trục Ox quanh vị trí cân bằng O.
Biểu thức lực kéo về tác dụng lên vật theo li độ x là F = − kx.
Chọn C.
Câu 12:
Hạt tải điện trong kim loại là
Phương pháp:
Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron ngược chiều điện trường.
Cách giải:
Hạt tải điện trong kim loại là electron.
Chọn D.
Câu 13:
Điện năng được đo bằng
Phương pháp:
Vôn kế đo hiệu điện thế; ampe kế đo cường độ dòng điện; tĩnh điện kế dùng để xác định giá trị điện tích hoặc điện thế của 1 vật; công tơ điện đo điện năng tiêu thụ.
Cách giải:
Công tơ điện là thiết bị đo điện năng tiêu thụ.
Chọn A.
Câu 16:
Quang phổ vạch của chất khí loãng có số lượng vạch và vị trí các vạch
Phương pháp:
* Quang phổ vạch phát xạ:
+ Quang phổ vạch là một hệ thống các vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
+ Quang phổ vạch do các chất khí hay hơi ở áp suất thấp phát ra khi bị kích thích bằng điện hay bằng nhiệt.
+ Quang phổ vạch của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau về số lượng các vạch, về vị trí và độ sáng tỉ đối giữa các vạch. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố đó.
+ Ứng dụng: Để phân tích cấu tạo chất.
* Quang phổ vạch hấp thụ
+ Quang phổ hấp thụ là các vạch hay đám vạch tối trên nền của quang phổ liên tục.
+ Quang phổ hấp thụ của chất lỏng và chất rắn chứa các đám, mỗi đám chứa nhiều vạch hấp thụ nối tiếp nhau một cách liên tục.
+ Quang phổ hấp thụ của chất khí chỉ chứa các vạch hấp thụ và đặc trưng cho chất khí đó.
+ Ứng dụng: Để phân tích cấu tạo chất.
Cách giải:
Quang phổ vạch của chất khí loãng có số lượng vạch và vị trí các vạch phụ thuộc vào bản chất của chất khí.
Chọn A.
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động tắt dần?
Phương pháp:
+ Dao động tắt dần là dao động có biên độ và cơ năng giảm dần theo thời gian.
+ Lực cản của môi trường càng lớn thì sự tắt dần càng nhanh.
Cách giải:
Sử dụng lí thuyết về dao động tắt dần ⇒ Phát biểu sai là: Li độ dao động biến thiên điều hòa theo thời gian.
Chọn D.
Câu 20:
Tại điểm phản xạ thì sóng phản xạ
Phương pháp:
Đặc điểm của sóng phản xạ: Nếu sóng tới gặp 1 vật cản cố định thị tại điểm phản xạ sóng tới ngược pha với sóng phản xạ.
Cách giải:
Tại điểm phản xạ thì sóng phản xạ ngược pha sóng tới nếu vật cản cố định.
Chọn C.