[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lý THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 30)
-
3524 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Các bức xạ nào sau đây được phát ra từ nguồn hồ quang nóng sáng?
Các bức xạ tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại được phát ra từ nguồn hồ quang nóng sáng.
Chọn A.
Câu 5:
Cho hạt nhân (Urani) có mU = 235,098u. Tính năng lượng liên kết của hạt nhân theo đơn vị Jun, biết khối lượng các nuclôn là mp = 1,0073u, mu = 1,0087u, l u = 931,5 MeV/c2
Chọn C.
Câu 6:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, biết D = 3m; a = 1mm. Tại vị trí M cách vân trung tâm 4,5mm, ta thu được vân tối bậc 3. Tính bước sóng ánh dùng trong thí nghiệm.
Vị trí vân tối thứ ba: mm => i = 1,8mm.
Bước sóng : Chọn A
Câu 7:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 50 V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 10 Ω và cuộn cảm thuần. Biết điệp áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm thuần là 30 V. Công suất tiêu thụ trong đoạn mạch bằng
Chọn C
Câu 8:
Theo thuyết phôtôn của Anh-xtanh thì
*Theo thuyết phôtôn của Anh-xtanh thì . mỗi lần nguyên tử hay phân tử phát xạ ánh sáng thì chúng phát ra một phôtôn. Chọn C.
Câu 9:
Sóng vô tuyến nào sau đây có khả năng xuyên qua tầng điện li để dùng trong truyền thông vệ tinh và liên lạc vũ trụ?
Sóng vô tuyến nào sau đây có khả năng xuyên qua tầng điện li để dùng trong truyền thông vệ tinh và liên lạc vũ trụ là sóng cực ngắn. Chọn B.
Chú ý: Sóng ngắn phản xạ tốt ở tầng điện li
Câu 10:
Hình vẽ trên là hình dạng của một đoạn dây có sóng ngang hình sin chạy qua. Trong đó các phần tử dao động theo phương Ou, với vị trí cân bằng có li độ u = 0. Bước sóng của sóng này bằng
Chọn A.
Câu 11:
Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ, cùng pha ban đầu là một dao động điều hòa
Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ, cùng pha ban đầu là một dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng pha ban đầu với các dao động thành phần. Chọn C.
Câu 12:
Đặt hai đầu một tụ điện một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số f thay đổi. Khi f = 40Hz thì cường độ hiệu dụng qua tụ là 1A. Để cường độ hiệu dụng qua tụ bằng 2,5A thì tần số của dòng điện phải bằng
Mạch điện chỉ có tụ do đó
Do U không đổi nên . Chọn C
Câu 13:
Một sóng cơ có phương trình u = 12,5sin[2π(10t – 0,025x)] mm ( x tính bằng cm, t tính bằng s). Sóng trên dây có bước sóng là
Chọn D
Câu 14:
Giới hạn quang điện của xesi là 660 nm. Lấy h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s; e =1,6.10-19 C. Công thoát êlectron của xesi là
Chọn B
Câu 15:
Một dòng điện trong ống dây phụ thuộc vào thời gian theo công thức i = 0,4(5-t), i tính bằng A, t tính bằng s. Ống dây có hệ số tự cảm L = 0,005 H. Suất điện động tự cảm trong ống dây là
Chọn B.
Suất điện động tự cảm trong ống dây là
Câu 16:
Đáp án nào sau đây là sai khi nói về lớp chuyển tiếp p − n:
+ Lóp chuyển tiếp p−n dẫn điện tốt theo 1 chiều từ p sang n chứ không có chiều ngươc lại nên đáp án C là sai. Chọn C
Câu 18:
Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, khoảng cách hai khe là 1,2 mm, khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn ảnh là 2 m. Chiếu vào khe Y-âng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 . Tại hai điểm M và N trên màn có toạ độ lần lượt là 6 mm và 15,5 mm là vị trí vân sáng hay vân tối?
Khoảng vân:
M là vân sáng bậc 6 N là vân tối thứ 16. Chọn B.
Câu 19:
Một mạch dao động LC gồm một cuộn cảm có độ tự cảm và một tụ điện có điện dung C. Tần số dao động riêng của mạch là 1 MHz. Giá trị của C bằng
Chọn A
Câu 20:
Trải qua bao nhiêu phóng xạ α và β thì hạt nhân biến thành hạt nhân ?
*Áp dụng định luật bảo toàn số khối và điện tích
Như vậy sẽ có 1 phóng xạ và 3 phóng xạ β- Chọn D.
Câu 21:
Tại hai điểm A, B cách nhau 16 cm trên mặt nước có hai nguồn sóng, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng tạo ra 2 sóng kết hợp có bước sóng là 1,4 cm. M, N là hai điểm trên mặt nước cách A 13 cm và cách đoạn thẳng AB 12 cm. Số điểm dao động cực đại trên đoạn MN là
Do M và N đối xứng với nhau qua đường thẳng hai nguồn nên ta chỉ cần tính số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn MI sau đó suy ra trên đoạn MN.
k=-4;-3 => Có 2 điểm trên đoạn MI suy ra trên đoạn MN có 4 điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán. Chọn D.
Câu 22:
Chiếu một chùm sáng đa sắc hẹp gồm 5 ánh sáng đơn sắc có màu đỏ, cam, lục, lam, tím từ nước ra không khí thì thấy tia ló màu lục đi là là mặt phân cách. Các tia ló ra ngoài không khí gồm các màu:
Bài toán tia sáng đi là là mặt phân cách liên quan đến hiện tượng phản xạ toàn phần.
Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần là tia sáng đi từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường chiết suất nhỏ và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc tới giới hạn. Ta có:
Do đó ta thấy rằng với cùng một góc tới i của chùm sáng, các ánh sáng mà chiết suất của môi trường tới với nó càng lớn thì góc giới hạn càng nhỏ tức là càng “dễ” xảy ra phản xạ toàn phần
Chiết suất của nước đối với ánh sáng: màu đỏ < cam < lục < lam < tím.
Vậy nên các tia màu lam, tím dễ xảy ra phản xạ hơn tia lục. Khi tia lục đi là là mặt phân cách thì tia lam, tím đã bị phản xạ lại. Ngược lại tia đỏ, cam sẽ ló ra ngoài không khí => Chọn C
Chú ý: Ta có thể vận dụng kết quả bài tập trên cho bài toán các tia ló ra khỏi mặt bên lăng kính: tia màu nào có chiết suất càng nhỏ thì càng “dễ” ló ra ngoài.
Câu 23:
Xét điện trường tổng hợp gây ra bởi hai điện tích q1 = + 3.10-8 C đặt tại A và q2 = -12.10-8 C đặt tại B, cách A 15 cm. Tại điểm nào sau đây, cường độ điện trường bằng không?
*Do hai điện tích đặt tại A và B trái dấu nhau nên để tại điểm M có tổng hợp cường độ điện trường bằng không thì M phải nằm trên phương AB và ngoài đoạn A và B, M gần A.
Kết hợp ta có hệ
Chọn B.
Chú ý: Ở bài trên ta đã gọi điểm M đại diện thay vì gọi các điểm khác.
Câu 24:
Để đo suất điện động và điện trở trong của một viên pin, một nhóm học sinh đã mắc sơ đồ mạch điện như hình (H1). Số chỉ của vôn kế và ampe kế ứng với mỗi lần đo được được cho trên hình vẽ (H2). Nhóm học sinh này tính được giá trị suất điện động E và điện trở trong r của pin là
+ Chỉ số mà Vôn kế đo được:
Tại I=0,1A, U=1,45 V
Tại I=0,2A, U=1,4 V
Chọn A.
Câu 25:
Một chiếc xe chạy trên đường lát gạch, cứ sau 15 m trên đường lại có một rãnh nhỏ. Biết chu kì dao động riêng của khung xe trên các lò xo giảm xóc là 1,5 s. Xe chuyển động thẳng đều với tốc độ nào dưới đây thì bị xóc ít hơn so với khi xe chuyển động với 3 tốc độ còn lại?
Nên với vận tốc thì xe bị xóc ít nhất. Chọn C.
Câu 26:
Một vật dao động điều hòa với phương trình . Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc ly độ x của vật theo thời gian t. Xác định giá trị ban đầu của x = x0 khi t= 0.
Dễ thấy T =8 ô = =>ω = π rad/s.
Biên độ A= 2 cm.
Góc quét trong 3 ô đầu ( t =3/4 s vật ở biên dương):
. Dùng vòng tròn lượng giác
theo chiều kim đồng hồ ta có pha ban đầu: j=-3π/4
Lúc t =0: . Chọn A.
Câu 27:
Mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm 0,5 μH, tụ điện 6μF đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 20 mA thì điện tích của một bản tụ điện có độ lớn là 2.10-8 C. Điện tích cực đại của một bản tụ điện là
Chọn A
Câu 28:
Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng thì phát ra ánh sáng có bước sóng . Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là
Số photon ánh sáng phát quang:
Số photon ánh sáng kích thích:
Công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích: .
Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian: Chọn D.
Câu 29:
Cho 2 gam tinh khiết có phóng xạ với chu kỳ bán rã là 5,33 năm. Sau 15 năm, khối lượng còn lại là
Khối lượng Co còn lại sau 15 năm là: Chọn A.
Câu 30:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với năng lượng dao động W = 2.10-2 J. Trong quá trình dao động, độ lớn lực đàn hồi có giá trị cực đại là 2 N và bằng 1 N khi vật ở vị trí cân bằng. Biên độ dao động bằng
Chọn C
Câu 31:
Vận dụng mẫu nguyên tử Rutherford cho nguyên tử Hidro. Cho hằng số điện và hằng số điện tích nguyên tố . Khi electron chuyển động trên quỹ đạo tròn bán kính r = 0,53 Å thì năng lượng toàn phần của electron xấp xỉ bằng
Năng lượng toàn phần của electron:
Chọn B.
Câu 32:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đồi vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đối được. Các vôn kế được coi là lí tưởng. Điều chỉnh L để số chỉ vôn kế V1 đạt cực đại thì thấy khi đó V1 chỉ 80 V và V2 chỉ 60 V. Trong quá trình điều chỉnh L, khi số chỉ vôn kế V2 đạt giá trị cực đại thì số chỉ vôn kế V1 và điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện có giá trị nào sau đây?
Chọn D.
Hướng dẫn giải 1: ( Dùng PP đại số )
-Khi L thay đổi, Vôn kế V1 cực đại thì cộng hưởng, V1 chỉ:
Lúc đó, V2 chỉ : .
Ta có: . Chọn R= 1; ZC= 0,75
-Khi L thay đổi, Vôn kế V2 cực đại chỉ:
Đặt
Lúc đó, V1 chỉ : .
Ta có: .
Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn tụ điện:
Câu 34:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu cuộn cảm thuần có L = 1/2π H thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm có biểu thức i = I0cos(100πt – π/6). Tại thời điểm cường độ dòng điện qua cuộn cảm có giá trị 1,5 A thì điện áp hai đầu cuộn cảm là 100 V. Điện áp hai đầu cuộn cảm có biểu thức
*Mạch chỉ có cuộn cảm nên u và i vuông pha nhau
Chọn A.
Câu 35:
Một con lắc gồm lò xo có đầu treo trên vào một điểm cố định, đầu dưới gắn vật nặng đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi vào li độ x (mỗi ô lưới có kích thước 12,5mJ 2,5cm) . Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ của vật nhỏ khi đi qua vị trí lò xo không biến dạng bằng
Từ đồ thị ta thấy gốc thế năng chọn tại vị trí cân bằng và A = 5cm.
Khi
Chọn C.
Câu 36:
Một con lắc đơn có khối lượng 50g đặt trong một điện trường đều có vecto cường độ điện trường E hướng thẳng đứng lên trên và có độ lớn 5.103V/m. Khi chưa tích điện cho vật, chu kì dao động của con lắc là 2s. Khi tích điện cho vật thì chu kì dao động của con lắc là p/2 s. Lấy g=10m/s2 và p2=10. Điện tích của vật là
Chọn D
Khi chưa tích điện chu kì:
Sau khi tích điện chu kì:
Câu 37:
Đặt điện áp u = cosl00πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R = 40 mắc nối tiếp với đoạn mạch X, Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch I = 2 A. Tại thời điếm t1 điện áp tức thời u= 400 V; tại thời điếm cường độ dòng điện tức thời qua mạch bằng không. Điện năng đoạn mạch X tiêu thụ trong 12 giờ là
=>
Theo đề : Tại thời điếm t1 : u= 400 V = U0
Tại thời điếm cường độ dòng điện tức thời i=0
Suy ra .u trễ pha hơn I góc π/4.
Công suất tiêu thụ của X: .
Điện năng đoạn mạch X tiêu thụ trong thời gian 12 giờ là:
A= PX.t = 240.12=2880 Wh=2,88 KWh. Chọn A
Câu 39:
Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp, trong đó cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm UL và hệ số công suất của mạch cosφ theo độ tự cảm ZL của cuộn dây. Khi ZL = 30 Ω thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn B
Câu 40:
Cho đoạn mạch AB như hình vẽ, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C. Đặt vào A, B điện áp xoay chiều u = U0cosωt thì giá trị điện áp cực đại hai đầu đoạn mạch Y cũng là U0 và các điện áp tức thời uAN, uMB vuông pha với nhau. Biết 2LCω2 = 1. Hệ số công suất của đoạn mạch Y lúc đó bằng
Ta có: và
Tứ giác AMNB là hình thang cân.
Đặt
Chọn C.