a) 3(x – 2) + 4 = 0;
b) x2– 6x + 9 = 0;
c) x2– 3x + 2 = 0.
Hướng dẫn giải
a) 3(x – 2) + 4 = 0
\[ \Leftrightarrow x--2 = - {\rm{ }}\frac{4}{3}\;\]
\[ \Leftrightarrow x = \frac{2}{3}\]
Vậy \[x = \frac{2}{3}\].
b) x2– 6x + 9 = 0
⇔ (x – 3)2= 0
⇔ x – 3 = 0
⇔ x = 3
Vậy x = 3.
c) x2– 3x + 2 = 0
⇔ x2– 2x – x + 2 = 0
⇔ (x – 2)(x – 1) = 0
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 2 = 0\\x - 1 = 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 1\end{array} \right.\)
Vậy x = 2 và x = 1.
a) Rút gọn biểu thức A = (x – 3)(x2+ 3x + 9) + x2(2 – x).
b) Cho biểu thức: B = x2– 4 – (x + 2)(x – 1). Tính giá trị biểu thức B với x = –1.
a) Chứng minh: Tứ giác AMCN là hình bình hành.
b) Trên thì BC lấy điểm I sao cho: CI = BC Chứng mình: AC = DI.
c) Gọi O là giao điểm của AC và MN. Chứng minh: NO là đường trung bình của ΔACD.
d) Chứng minh: MC // NI.
a) x3– 4x2;
b) 3x2+ 5y – 3xy – 5x ;
c) x2+ 10x + 25 – 4y2.