A. 0,16M
B. 0,4M
C. 0,12M
D. 0,8M
Trả lời:
*Cho 200 ml X tác dụng với BaCl2 dư: nBaSO4 = 0,06 mol
Ba2+ + SO42-→ BaSO4
0,06 ← 0,06
*200 ml X tác dụng với Ba(OH)2 dư:
Ba2+ + SO42-→ BaSO4
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2
→ mkết tủa = mBaSO4 + mFe(OH)2 → 0,06.233 + mFe(OH)2 = 21,18 → mFe(OH)2 = 7,2 gam
→ nFe(OH)2 = 0,08 mol → nFe2+ = 0,08 mol
Vì số mol Fe2+ và số mol SO42- khác nhau nên muối ban đầu cho vào X không có FeSO4
→ 2 muối là FeCl2 và Al2(SO4)3
→ nCl-= 2nFe2+ = 2.0,08 = 0,16 mol → [Cl-] = 0,16 : 0,2 = 0,8M
Đáp án cần chọn là: D
Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2 (đktc).
Phần 2: Nung trong không khí dư, thu được 2,84 gam hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit.
Khối lượng hỗn hợp X là:
(a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4.
(b) Cho Na vào dung dịch FeCl2 dư.
(c) Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Sục khí CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2.
(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và khí là
Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là
Hỗn hợp X gồm Na và Ba có tỉ lệ mol 1 : 1. Hòa tan một lượng X vào nước được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho 4,48 lít CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Ion \[CO_3^{2 - }\]cùng tồn tại với các ion sau trong một dung dịch:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2
(2) CuSO4 + Ba(NO3)2
(3) Na2SO4 + BaCl2
(4) H2SO4 + BaSO3
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2
(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2
Các phản ứng đều có cùng phương trình ion rút gọn là