A. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
B. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
D. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
Chọn đáp án A
Ta có thành phần kiểu gen trong quần thế là:
AA = 560
Aa = 280
aa = 160
Tổng số cá thể trong quần thể là 560 + 280 + 160 = 1000
→ Tần số alen A trong quần thể là: A = (560 + 280 : 2) : 1000 = 0,7
→ Tần số alen a trong quần thể là: a = 1 – 0,7 = 0,3
Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì ta có: (0,7A + 0,3a)2 = 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
Lưu ý:
Xét quần thể xAA + yAa + zaa = 1
Nếu gọi p là tần số alen A, q là tần số alen a thì:
pA = x + y/2
qa = z + y/2
Loài có 2n = 10, trên mỗi cặp NST xét một cặp gen. Một cơ thể sau quá trình giảm phân tạo tinh trùng thấy tạo ra 8 loại giao tử khác nhau. Có các nhận định về quá trình giảm phân của loài nói trên như sau:
(1) Có 3 cặp NST mang ba cặp gen dị hợp.
(2) Có 4 tế bào thực hiện giảm phân.
(3) Loài này tối đa tạo ra 32 loại giao tử khác nhau.
(4) Trong quá trình giảm phân có 2 cặp NST không phân li trong phân bào I.
Cho các thông tin ở bảng dưới đây:
Bậc dinh dưỡng |
Năng suất sinh học |
Cấp 1 |
2,2 × 106 calo |
Cấp 2 |
1,1 × 104 calo |
Cấp 3 |
1,25 × 103 calo |
Cấp 4 |
0,5 × 102 calo |
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 so với bậc dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là:
Một kỹ thuật được mô tả ở hình dưới đây:
Bằng kĩ thuật này, có thể: