Một tổ công nhân may lập kế hoạch may 60 bộ quần áo. Khi thực hiện, mỗi ngày tổ này may nhiều hơn kế hoạch 2 bộ nên đã hoàn thành công việc ít hơn kế hoạch 1 ngày. Biết số bộ quần áo may trong mỗi ngày là như nhau. Hỏi tổ công nhân may đã lập kế hoạch để hoàn thành công việc trong bao nhiêu ngày?
Gọi x (ngày) là số ngày mà tổ công nhân đã lên kế hoạch làm việc (1 < x < 60, x Î ℕ)
Khi đó số bộ quần áo tổ công nhân làm mỗi ngày theo kế hoạch là: (bộ)
Số ngày mà tổ công nhân làm theo thực tế là: x – 1 (ngày)
Số số bộ quần áo mà tổ công nhân làm mỗi ngày theo thực tế là: (bộ)
Do mỗi ngày tổ này may nhiều hơn kế hoạch 2 bộ nên ta có phương trình:
Û 60x – 60.(x−1) = 2x(x – 1)
Û 60 = 2x2 – 2x
Û x2 – x – 30 = 0
Tính ∆ = (−1)2 – 4.1.(−30) = 1 + 120 = 121 > 0
Do ∆ > 0, áp dụng công thức nghiệm, phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1 = (thỏa mãn); x2 = (không thỏa mãn).
Vậy tổ công nhân đã lập kế hoạch để hoàn thành công việc trong 6 ngày.
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng (d): y = x + 4 và (P):
a. Nêu đặc điểm của đồ thị hàm số .
b. Vẽ đồ thị (P): .
c. Tìm tọa độ các giao điểm A và B của (d) và (P).
d. Tìm tọa độ điểm M trên tia Ox có hoành độ lớn hơn 4 sao cho diện tích ∆MAB bằng 30 (đvdt) với A, B là giao điểm của (d) và (P).
a. Sử dụng công thức nghiệm để giải phương trình: x2 – 3x – 4 = 0.
b. Tìm m để phương trình x2 – 2(m + 1)x + m2 + 3m – 7 = 0 vô nghiệmĐiền vào chỗ trống:
a. Góc …………………… có số đo bằng nửa hiệu số đo của hai cung bị chắn.
b. Góc nội tiếp là góc…………………………………………………………
c. Số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bằng……………………..
Cho điểm A nằm ngoài đường tròn (O). Qua A kẻ hai tiếp tuyến AB và AC với (O) (B, C là tiếp điểm). Kẻ cát tuyến AMN với (O) (nằm giữa A và N).
a. CMR: AB2 = AM.AN
b. Đoạn thẳng AO cắt đường tròn (O) tại I. CMR: I là tâm đường tròn nội tiếp ∆ABC