Trung hòa 4 gam NaOH bằng 100 ml dung dịch axit clohiđric (HCl), sau phản ứng thu được dung dịch X.
a) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng.
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c) Nếu thay NaOH bằng 3,25 gam kim loại M (hóa trị II) phản ứng hết với dung dịch HCl thì thấy có khí không màu thoát ra. Xác định tên kim loại M.
(Cho biết: H = 1; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65)
Giải chi tiết:
nNAOH==0,1 mol
PTHH: NaOH+ HCl NaCl+ H2O
a) Theo phương trình hóa học, nHCl=nNaOH=0,1mol
mM(HCl)Cl=
b) Theo phương trình hóa học,
c) PTHH: M+2HClMCl2+H2
Theo phương trình hóa học, nM=nHCl=
MM
Vậy M là kim loại kẽm (Zn).
Cho các kim loại sau: K, Cu, Fe, Mg.
a) Sắp xếp các kim loại trên theo chiều giảm dần về mức độ hoạt động hóa học.
b) Kim loại nào tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường ? Viết phương trình hóa học.
c) Khi cho các kim loại trên vào dung dịch HCl, kim loại nào không phản ứng ?
Bổ túc và hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có):
a) Zn + H2SO4 (loãng) →….+….
b) CuCl2 + Ca(OH)2 → ….+….
c) AgNO3+ NACl.....+....
d) Fe+ ....FeCl3