b) Xác định kim loại trong hỗn hợp muối, tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp.
b) Đặt x, y lần lượt là số mol của 2 muối RHCO3 và R2CO3
Số mol CO2 là:
Từ phương trình
250ml = 0,25 lít
Số mol HCl là:
Từ phương trình
Từ (1) và (2)
Khối lượng của hai muối là:
Vậy kim loại M là Kali
Thành phần phần trăm khối lượng của hai muối là:
Clo là một khí độc. Khi điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm, người ta dùng bông tẩm chất gì để nút bình đựng clo, ngăn cản khí clo thoát ra ngoài?
Đốt cháy hoàn toàn 20 lít hỗn hợp khí gồm CO và CO2 cần 8 lít khí oxi (các khí đo ở dùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Thành phần phần trăm theo thể tích của CO và CO2 lần lượt là:
Thổi luồng khí Co2 từ từ vào dung dịch nước vôi trong đến dư, thu được dung dịch trong suốt không màu. Các muối tạo ra theo thứ tự là:
Có 4 bình mất nhãn chứa các khí: khí clo ẩm, khí amoniac, khí hiđroclorua và khí oxi. Chỉ dùng một chất duy nhất để phân biệt 4 bình khí, chất đó là:
Cho sơ đồ biến đổi: Phi kim Oxit axit (1) Oxit axit (2) Axit.
Dãy chất phù hợp với sơ đồ trên là:
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau, viết các phương trình hóa học tương ứng
Để hòa tan hoàn toàn 49,5 gam hỗn hợp hai muối RHCO3 và R2CO3 cần vừa đủ 250ml dung dịch HCl 2,6M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Khi mở các chai nước giải khát có ga thấy xuất hiện hiện tượng sủi bọt vì:
Biết rằng 1 mol cacbon khi cháy tỏa ra 394kJ. Vậy lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1kg than cốc chứa 84% cacbon là:
Có 5 bình khí riêng biệt mất nhãn, chứa các khí sau: CO, CO2, SO2, Cl2, HCl. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các khí đó.