IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh (mới) 150 câu trắc nghiệm Tìm lỗi sai cơ bản

150 câu trắc nghiệm Tìm lỗi sai cơ bản

150 câu trắc nghiệm Tìm lỗi sai cơ bản (P1)

  • 8487 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Developing new technologies are time-consuming and expensive.

Xem đáp án

Đáp án C sửa thành “is”

Giải thích: Chủ ngữ của câu là danh động từ (developing) nên động từ chính sẽ chia theo ngôi 3 số ít.


Câu 2:

The assumption that smoking has bad effects on our health have been proved.

Xem đáp án

Đáp án D sửa thành “has been proved”

Giải thích: Chủ ngữ của câu là “the assumption” ngôi 3 số ít nên động từ chính sẽ đi với trở động từ là “has”


Câu 3:

A novel is a story long enough to fill a complete book, in that the characters and events are usually imaginary.

Xem đáp án

Đáp án C sửa thành “which”

Giải thích: Đối với mệnh đề chưa dấu phẩy, “that” không thể thay thế “which, who, whom”, và trong câu hỏi này từ được thay thế là “a complete book” nên ta dùng “which”.


Câu 4:

The leader demanded from his members a serious attitude towards work, good team spirit, and that they work hard.

Xem đáp án

Đáp án D sửa thành “working hard”

Giải thích: Đây là kiến thức liên quan đến sự tương đương trong câu. Ta thấy 2 cụm bên trên đều là danh từ, nên cụm cuối cũng phải là danh từ.


Câu 5:

The earth is the only planet with a large number of oxygen in its atmosphere. 

Xem đáp án

Đáp án B sửa thành “amount”

Giải thích: The amount of + danh từ không đếm được. The number of + danh từ đếm được

Trong câu hỏi này, danh từ đằng sau là “oxygen” không đếm được nên ta dùng “amount”.


Câu 6:

Not until he got home he realized he had forgotten to give her the present.

Xem đáp án

Đáp án B sửa thành “did he realize”

Giải thích: “Not only” đứng đầu câu nên đây là câu đảo ngữ.


Câu 7:

The longer the children waited in the long queue, the more impatiently they became. 

Xem đáp án

Đáp án D sửa thành “impatient”

Giải thích: “become” là một động từ đặc biệt mà đi cùng nó là tính từ với nghĩa trở nên làm sao đó. Ví dụ: become impatient = trở nên mất bình tĩnh


Câu 8:

Mrs. Stevens, along with her cousins from Canada, are planning to attend the firework display in Da Nang, Vietnam.

Xem đáp án

Đáp án C sửa thành “is”

Giải thích: Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là Mrs. Stevens (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”.


Câu 9:

If one type of manufacturing expands, it is like that another type will shrink considerably.

Xem đáp án

Đáp án B sửa thành “likely”

Giải thích: Cấu trúc It + tobe + likely + that + clause (có xu hướng …)        


Câu 10:

Mrs. Stevens, along with her cousins from Canada, is planning to attend from wood, herbs and flowers and using them for perfumes or medicine.

Xem đáp án

Đáp án C sửa thành “used them”

Giải thích: Đây là kiến thức về sự tương đương trong câu, dấu hiệu là “and”. Động từ trước là “created” nên đằng sau cũng là Ved.


Câu 11:

People in every part of the world readily and easily communicates by means of electronic mail.

Xem đáp án

Đáp án C sửa thành “communicate”

Giải thích: Chủ ngữ là “people” nên động từ không cần thêm “s”.


Câu 12:

The grass needs cutting, so let us have one of the men to take lawn-mower and do it.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc have + sb + Vinf (nhờ ai đó làm gì)


Câu 13:

What we know about certain diseases are still not sufficient to prevent them from spreading easily among the population.

Xem đáp án

Đáp án B thành “is”

Giải thích: Chủ ngữ của câu là “What we know …” (ngôi 3 số ít) nên tobe là “is”


Câu 14:

By the time Robert will finish writing the first draft of his paper, most of the other students will have completed their final draft.

Xem đáp án

Đáp án A thành “finishes”

Giải thích: By the time + hiện tại đơn, tương lai (đơn/ hoàn thành/ tiếp diễn).

Câu này dịch như sau: Đến khi Robert hoàn thành bản thảo đầu tiên thì hầu hết những học sinh khác đã hoàn thành bản thảo cuối cùng của mình


Câu 15:

Each of the beautiful cars in the shop was quickly sold to their owner.

Xem đáp án

Đáp án D thành its

Giải thích: Chủ ngữ là “each of …” nên dùng “its”

Câu này dịch như sau: Mỗi chiếc ô tô đẹp trong cửa hiệu này đã nhanh chóng được bán hết cho những người chủ của chúng.


Câu 16:

United States is aimed at develop friendly relations among nations based on respect for the principle of equal rights and self-determination of people.

Xem đáp án

Đáp án A sửa thành “developing”

Giải thích: aim at + N hoặc một cách ngắn gọn là sau giới từ phải là danh từ.


Câu 17:

After spending two days arguing about where to go for their holidays, is was decided that they shouldn’t go anywhere. 

Xem đáp án

Đáp án C sửa thành “they decided”

Giải thích: Câu này cả 2 vế đều chung một chủ ngữ là “they” (vì vế 1 rút gọn chủ ngữ ở dạng chủ động nên ta có thể suy ra điều đó).


Câu 18:

Regarding as one of the leading figures in the development of the short story, O Henry is the author of many well- known American novels.

Xem đáp án

Đáp án A sửa thành “regarded as”

Giải thích: Câu này thực chất cả 2 vế đều chung một chủ ngữ là “O Henry” nhưng vế 1 đã rút gọn chủ ngữ đi. Vì đây là rút gọn bị động (được tôn kính là ….) nên ta dùng Ved.


Câu 19:

If you work hard, you would be successful in anything you do.

Xem đáp án

Đáp án B sửa thành “will be”

Giải thích: Đây là câu điều kiện loại I (hoàn toàn có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai) và vế kết quả phải dùng tương lai đơn (may/will/can + Vinf)


Câu 20:

Mrs. Loan, along with her talented students, are going to be on the summer camp to USA.

Xem đáp án

Đáp án C thành “is going”

Giải thích: Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là Mrs. Loan (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”.


Câu 21:

Most bothersome flies belong to the family Sarcophagidae and are popular known as flesh flies because the larvae feed on flesh. 

Xem đáp án

Đáp án B thành “popularly known”

Giải thích: Câu bị động với tobe + adv + Ved. Trong câu này ta hiểu là “được biết đến một cách phổ biến (nổi tiếng).


Câu 22:

It is important that cancer is diagnosed and treated as early as possible in order to assure a successful cure. 

Xem đáp án

Đáp án A thành “be diagnosed’

Giải thích: Cấu trúc câu giả định: It + be + adj (important/ essential ..) + that + S + Vinf + 0.


Câu 23:

Had it not been for you help me, I wouldn't have succeeded.

Xem đáp án

Đáp án B thành “your help”

Giải thích: Đây là một loại trong cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại III “Had it not been for + N”


Câu 24:

I enjoyed talking to the people with that I met at the party last night. 

Xem đáp án

Đáp án C thành “with whom”

Giải thích: Ta không thể sử dụng “that” thay cho “who, whom, which” khi trước nó là giới từ.


Câu 25:

It is vitally important that she takes this meditation night and morning.

Xem đáp án

Đáp án C thành “take”

Giải thích: Cấu trúc câu giả định: It + be + adj (important/ essential ..) + that + S + Vinf + 0.


Bắt đầu thi ngay