IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh (mới) 150 câu trắc nghiệm Tìm lỗi sai cơ bản

150 câu trắc nghiệm Tìm lỗi sai cơ bản

150 câu trắc nghiệm Tìm lỗi sai cơ bản(P6)

  • 8480 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Although most species of small birds gather in groups at feeders provided by bird-watchers, the bright red cardinals usually appears alone or with its mate.

Xem đáp án

Đáp án D: thành theirs

chủ ngữ là “the bright red cardinals” (đếm được số nhiều)

Dịch: Dù hầu hết những loài chim nhỏ tập trung theo nhóm ở những máng ăn được cung cấp bởi các nhà quan sát., chim giáo chủ đỏ tươi lại thường xuất hiện một mình hoặc với bạn đời của chúng.


Câu 2:

Henry David Thoreau was an American writer who is remembered for his faith in religious significance of the nature.

Xem đáp án

Đáp án D thành “nature”

Danh từ chung không cần “the”

Dịch: Henry David Thoreau là một nhà văn người Mỹ, người mà được nhớ vì niềm tin vào sức mạnh tâm linh của tự nhiên


Câu 3:

Proteins are made up of folded irregularly chains, the links of which are amino acids.

Xem đáp án

Đáp án B thành irregularly folded

Trạng từ đứng trước tính từ để bổ sung nghĩa cho tính từ

Dịch: Protein được tạo thành từ các chuỗi gập đôi bất thường mà liên kết của chúng là các amino axit.


Câu 4:

A smile can be observed, described, and reliably identify, it can also be elicited and manipulated under experimental conditions.

Xem đáp án

Đáp án A thành “identified”

Đây là kiến thức liên quan đến sự tương đương trong câu. Ta thấy 2 cụm bên trên đều là Ved, nên cụm cuối cũng phải là Ved.


Câu 5:

Each of the members of the group were made to write a report every week.

Xem đáp án

Đáp án A thành “was”

 “each + …. “ + V (chia như ngôi 3 số ít)


Câu 6:

The harder he tried, the worst he danced before the large audience .

Xem đáp án

Đáp án A : thành “worse”

Cấu trúc so sánh “càng …. càng” như sau: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn.


Câu 7:

My father asked me where had I gone the night before.

Xem đáp án

Đáp án C thành “I had”

Đây là câu gián tiếp, tường thuật lại nên phần câu hỏi sẽ giống như một câu khẳng định về vị trí các thành phần câu.


Câu 8:

Ancient people made a clay pottery because they needed it for their survival.

Xem đáp án

Đáp án A thành “ pottery clay”

“pottery” với nghĩa là những cái lọ, thau bằng đất thì là danh từ không đếm được, nên ta không dùng “a” trước đó mà phải chuyển thành “ clay pottery” là dụng cụ làm từ đất sét.


Câu 9:

Students suppose to read all the questions carefully and find out the answers to them.

Xem đáp án

Đáp án A thành “are supposed”

tobe suppposed toV (được cho là làm cái gì đó)


Câu 10:

If they took their language lesson seriously, they would be able to communicate with the locals now.

Xem đáp án

Đáp án A thành “had taken”

Câu điều kiện loại kết hợp If + S + had + VpII, S + would/ could/ might + Vinf (now) diễn tả giả định trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại.


Câu 11:

Neither of the men arresting as terrorists would reveal information about his group.

Xem đáp án

Đáp án B thành “arrested”

Vị trí của B là rút gọn mệnh đề quan hệ nhưng trong trường hợp này ta phải dùng dạng bị động (Ved)

Dịch: Không ai trong số những người đàn ông bị bắt giữ vì khủng bố tiết lộ thông tin về nhóm của hắn.


Câu 12:

When a lion gets hungry, its manner changes and it becomes threatened.

Xem đáp án

Đáp án D thành “threatening”

Câu này ta cần dạng chủ động (trở nên đáng sợ) – chứ không phải sợ vì cái gì.

Dịch: Khi một con sử tử đói, hành vi của nó thay đổi và nó trở nên đáng sợ.


Câu 13:

Little he knows about the surprise that awaited him.

Xem đáp án

Đáp án A thành “does he know”

Có “little” ở đầu câu nên đằng sau sẽ ùng quy tắc đảo ngữ (đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ).


Câu 14:

It is time the government do something to help the unemployed to find some jobs.

Xem đáp án

Đáp án A thành “did”

Cấu trúc “It + be + (high) time + S + QKĐ/ QKHT” (Đã đến lúc ai đó cần làm gì).


Câu 15:

I enjoy reading the article that you told me about it yesterday.

Xem đáp án

Đáp án D bỏ “it”

Chúng ta đã có “that” thay thế cho “the article” ở phía trước rồi.


Câu 16:

Many languages used around the world they do not have a form of writing.

Xem đáp án

Đáp án C bỏ “they”

Câu này cả 2 vế đều chung chủ ngữ là “many languages” trong đó vế 1 đã được rút gọn.


Câu 17:

The bus was plenty of people who had spent many a happy hour shopping at the new.

Xem đáp án

Đáp án A thành “full of” hoặc “crowded with”

Vị trí này không dùng được “plenty” vì nó là danh từ (ta cần tính từ).


Câu 18:

It is believed that in the near future robots will be used to doing things such as cooking.

Xem đáp án

Đáp án C thành “be used to cook”

Vị trí của C ta cần dùng với nghĩa là (dùng để làm gì) chứ không phải cấu trúc “be used to + Ving đơn thuần).

Dịch: Nhiều người tin rằng trong tương lai gần, robot sẽ được sử đụng để làm nhiều thứ ví dụ như nấu nướng.


Câu 19:

John announced that he could not longer tolerate the conditions of the contract under which he was working.

Xem đáp án

Đáp án B thành “no longer tolerate”

no longer (không làm sao đó nữa)


Câu 20:

I think she will be suitable for the work because she has been working like a teacher for a long time.

Xem đáp án

Đáp án D thành “as”

Cấu trúc “work as + nghề nghiệp” (làm nghề gì)


Bắt đầu thi ngay