IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh (mới) 150 câu trắc nghiệm Tìm lỗi sai cơ bản

150 câu trắc nghiệm Tìm lỗi sai cơ bản

150 câu trắc nghiệm Tìm lỗi sai cơ bản (P3)

  • 8483 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dogs that are trained to lead the blind must be loyalty, intelligent and calm.

Xem đáp án

Đáp án D thành “loyal”

Giải thích: Sau “must be” là tính từ hoặc Ving hoặc Ved. Hơn nữa đằng sau đáp án D là 2 tính từ khác (intelligent and calm) nên ta dùng loyal.


Câu 2:

The shopkeeper warned the boys don't learn their bicycles against his windows.

Xem đáp án

Đáp án B thành “not to”

Giải thích: warn sb + not to V (cảnh báo ai đừng làm gì đó).


Câu 3:

The telephone rang several times and then stop before I could answer it.

Xem đáp án

Đáp án C thành “stoppped”

Giải thích: Câu này đơn giản ở vị trí của C ta chỉ cần dùng thì quá khứ đơn để phù hợp thì với vế trước.


Câu 4:

The teacher asked him why hadn’t he done his homework, but he said nothing.

Xem đáp án

Đáp án B thành “he hadn’t done”

Giải thích: Đây là câu tường thuật (gián tiếp) nên ta đảo vị trí S và auxi verb lại như câu khẳng định.


Câu 5:

A dangerously situation was created by the bad roads.

Xem đáp án

Đáp án A thành “dangerous”

Giải thích: Chủ ngữ là cụm danh từ (adj + N).


Câu 6:

In most countries music songs are deeply personal and deal with themes of love, lonely, and  separation.

Xem đáp án

Đáp án D thành “loneliness”

Giả thích: Sau giới từ “of” dùng danh từ. Hơn nữa xung quanh đáp án D cũng là 2 danh từ khác là “love và separation” nên D cũng phải là danh từ để đảm bảo sự tương ứng.


Câu 7:

One of the best ways to encourage your children to read are to provide interesting titles for them to enjoy.

Xem đáp án

Đáp án C thành “is”

Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “one of the best ways” (ngôi 3 số ít) nên tobe là “is”.


Câu 8:

Had I been interested in that subject, I would try to learn more about it.

Xem đáp án

Đáp án B thành “have tried to learn”

Giải thích: Dựa vào vế trái suy ra đây là câu điều kiện loại III đảo ngữ nên vế kết quả là tương lai hoàn thành.


Câu 9:

The two children tried as hardly as they could to bring about a reconciliation between their parents.

Xem đáp án

Đáp án B thành “hard”

Giải thích: Dựa vào mặt nghĩa, ta cần phân biệt hard (chăm chỉ) và hardly (hầu như không).


Câu 10:

Education, whether it happens at school or anywhere else, is a important part in our life.

Xem đáp án

Đáp án D thành “an important part”

Giải thích: Dùng “an” khi ngay sau nó là từ bắt đầu bằng các nguyên âm (u,e,o,a,i).


Câu 11:

I can’t go out tonight because I have too many work to do

Xem đáp án

Đáp án C thành “too much”

Giải thích: “work” là danh từ không đếm được nên ta dùng “much”.


Câu 12:

Foreign students who are doing a decision about which school to attend  may not know exactly where the choices are located.

Xem đáp án

Đáp án A thành “are making”

Giải thích: make a decision (v) đưa ra quyết định. Đây là cụm từ cố định.


Câu 13:

Should you mind telling me the way to the nearest restaurant?

Xem đáp án

Đáp án A thành “Would”

Giải thích: Cấu trúc “Would you mind + Ving?’ (Bạn có phiền làm gì đó không?)


Câu 14:

English, together with Literature and Maths, are compulsory subjects in the national curriculum.

Xem đáp án

Đáp án C thành “is”

Giải thích: Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là English (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”.


Câu 15:

Optimists believe that in future we will be living in a cleaner environment, breathing fresher air and eat healthier food.

Xem đáp án

Đáp án D thành “eating healthier food”

Giải thích: Đây là dạng cấu trúc tương đương. Ta thấy đằng trước D là 2 Ving (living và breathing) nên D cũng phải là Ving.


Câu 16:

The man for who the police are looking robbed the bank yesterday.

Xem đáp án

Đáp án A thành “whom”

Giải thích: Ở đây ta cần một trạng từ quan hệ thay thế cho tân ngữ (là “the man”).


Câu 17:

He passed the exams with high scores, that made his parents happy.

Xem đáp án

Đáp án C thành “which”

Giải thích: “That” không được sử dụng trong mệnh đề có chứa dấu phẩy của mệnh đề quan hệ.


Câu 18:

Because her sickness she didn’t take part in the English competition held in Sunday.

Xem đáp án

Đáp án A thành “because of”

Giải thích: Because + mệnh đề và because of + N. Trong câu này sau because là “her sickness” (danh từ) nên ta thay A bằng because of hoặc một cách khác là “due to”.


Câu 19:

The teacher together with his students have finished their project on time.

Xem đáp án

Đáp án C thành “has”

Giải thích: Cấu trúc S1 + together with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là “the teacher” (ngôi 3 số ít) nên trợ động từ dùng “has”.


Câu 20:

Mr. Smith, along with her cousins from Canada, are planning to attend the firework display  in Da Nang, Vietnam.

Xem đáp án

Đáp án C thành “is”

Giải thích: Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là Mr. Smith (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”.


Bắt đầu thi ngay