150 câu trắc nghiệm Tìm lỗi sai nâng cao (P4)
-
10182 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Unless there had been a heavy storm, the climbers will not have died.
Đáp án D => would
câu điều kiện loại 3: If S had been PII, S would have PII
Câu 2:
When a patient’s blood pressure is much higher than it should be, a doctor usually insists that he will not smoke
Đáp án D => not/ should not
Giai thích: cấu trúc bàng thái cách insist that S (should) V: khăng khăng rằng ai đó nên/ phải làm gì
Câu 3:
Please tell us the reason when he left without saying goodbye.
Đáp án B => why
cấu trúc tell sb the reason why: nói cho ai biết lý do tại sao
Câu 4:
It has ever been told that teaching is one of the more noble careers.
Đáp án D => most noble
cấu trúc one of the + so sánh nhất
Câu 5:
The mother asked her son if he would have the floor clean the day before.
Đáp án D => cleaned
cấu trúc have something done: để cho cái gì được làm gì
Câu 6:
Teddy Roosevelt demonstrated his competitive spirit and tireless energy in 1905 whenever he led the Rough Riders up San Juan Hill
Đáp án C => when
mệnh đề quan hệ chỉ thời gian bổ nghĩa cho “in 1905”
Câu 7:
Before went abroad, he had finished his English course at the English-speaking Center.
Đáp án A => going
before + Ving: trước khi làm gì
Câu 8:
The deadbolt is the best lock for entry doors because it is not only inexpensive but installation is easy.
Đáp án D => easy to install
hai từ nối với nhau bởi not only... but also... cần phải song song về từ loại. Sau not only đã có tính từ in expensive nên sau but also cũng cần chuyển thành tính từ.
Câu 9:
Conservation is the safeguarding and preservation of nature resources.
Đáp án D => natural
ta cần 1 tình từ đứng trước danh từ
Câu 10:
Spell correctly is easy with the aid of a number of word processing programs for personal computers.
Đáp án A => spelling
cần 1 danh động từ làm chủ ngữ
Câu 11:
Do most boys and girls give a great deal of thought to their future employ ?
Đáp án D => employment
sau tính từ là danh từ
Câu 12:
What happened in New York were a reaction from city workers, including firemen and policemen who had been laid off from their jobs.
Đáp án B => was
chủ ngữ là mệnh đề danh ngữ what S V => Động từ chia số ít
Câu 13:
The puppy stood up slowly, wagged its tail, blinking its eyes, and barked.
Đáp án C => blinked
ta cần 1 động từ chia thời quá khứ để song song với các hành động trước và sau.
Câu 14:
Ecologists are trying to preserve our environment for future generations by protecting the ozone layer, purifying the air, and have planted the trees that have been cut down.
Đáp án D => planting
các động từ theo sau “by” được nối với nhau bởi “and” nên được chia Ving giống nhau (protecting, purifying)
Câu 15:
The chief of police demanded from his assistants an orderly investigation, a well-written report, and that they work hard.
Đáp án D => hard work
cấu trúc song song, các từ nối với nhau bởi and có cùng từ loại, investigation, a well-written report là danh từ nên đáp án D cần được sửa thành danh từ
Câu 16:
Robots in the home might not be enough creative to do the cooking, plan the meal and so on.
Đáp án C => creative enough
cấu trúc be + adj + enough + that + mệnh đề: đủ như thế nào để làm gì
Câu 17:
Today's job seekers are confronted with such question as "Are you computer literate?" and "Can you set up a data base?"
Đáp án C => Such questions
vì ở vế sau có 2 câu hỏi, nên question cần ở dạng số nhiều
Câu 18:
This apprentice has spent two weeks to work on that new machine.
Đáp án B => Working
cấu trúc spend + thời gian + Ving: dành thời gian làm gì
Câu 19:
Jason’s professor had him to rewrite his thesis many times before allowing him to hand it in.
Đáp án B => rewrite
cấu trúc have sb do st: nhờ ai làm gì
Câu 20:
She wishes that we didn’t send her the candy yesterday because she’s on a diet.
Đáp án A => hadn’t sent
cấu trúc câu ước với wish: wish (that) S V (lùi thời)