IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh (mới) 150 câu trắc nghiệm Tìm lỗi sai nâng cao

150 câu trắc nghiệm Tìm lỗi sai nâng cao

150 câu trắc nghiệm Tìm lỗi sai nâng cao (P7)

  • 10247 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Reading several books on that subject, Bill considered himself an expert.

Xem đáp án

Đáp án A => having read

Ta thấy động từ vế sau ở thời quá khứ “Bill tự coi mình là một chuyên gia”, nên việc đọc sách đã xảy ra trước đó, cần chia ở dạng having PII để diễn tả sự lệch thời


Câu 2:

Ralph wishes that he went to the bank this morning before he went to work. 

Xem đáp án

Đáp án B => had been

cấu trúc câu ước quá khứ với wish: S wish(es) + (that) + S + V(qkht)


Câu 3:

The company did not want to hire a man that his experiment was so limited.

Xem đáp án

Đáp án C => whose

mệnh đề quan hệ sở hữu whose. Ta không dùng that hay which + tính từ sở hữu trước danh từ mà phải dùng whose


Câu 4:

Mrs. Alien was concerned about me having to drive  so far  every day.

Xem đáp án

Đáp án B => my having

Ving được hiểu là một danh động từ, mà trước danh động từ ta cần dùng tính từ sở hữu.


Câu 5:

In very early times, people around the fire were entertained by storytellers with stories of heroes’ wonderful actions and victory.

Xem đáp án

Đáp án D => victories

Các danh từ nối với nhau bỏi “and” cần ở cùng dạng thức. Ta thấy actions số nhiều nên ta cần chueyenr victories về dạng số nhiều theo nguyên tác song song


Câu 6:

The children next door are a real nuisance . Their football is always coming on the fence and damaging the flowers in my garden.

Xem đáp án

Đáp án C => over

on nghĩa là “ở trên”, là giới từ chỉ vị trí tĩnh, không đi với come. Ở đây quả bóng bay qua hàng rào, nên giới từ over là phù hợp.


Câu 7:

Mai and Lan have a row because they have misunderstood one another.

Xem đáp án

Đáp án D => each other

each other: lẫn nhau (trong số 2 người/ vật)

One another: lẫn nhau (trong số nhiều người) 


Câu 8:

The workers are building a new bridge which is 150 meters in high.

Xem đáp án

Đáp án D => height

sau giới từ là danh từ
cách nói chiều cao: S + be + chiều cao + high/ in height


Câu 9:

When you are writing or speaking English it is important to use language that includes both men and women equally the same. 

Xem đáp án

Đáp án D => equally

Vì equally và the same có cùng trường nghĩa (equally: một cách công bằng, ngang hàng – the same: giống nhau), nên ta không sử dụng cả 2 từ trong cùng một câu.


Câu 10:

The Oxford English Dictionary is well known for including many different meanings of words and to give real examples.

Xem đáp án

Đáp án D => giving

Cấu trúc song song, hai động từ “including” và “giving” cùng đi sau giới từ “for” nên to give phải được chuyển về dạng Ving


Câu 11:

A novel is a story long enough to fill a complete book, in that the characters and events are usually imaginary.

Xem đáp án

Đáp án C => in which

Trong mệnh đề quan hệ, giới từ không đi với that


Câu 12:

The student must have her assessment form fill in by the examiner during the oral exam.

Xem đáp án

Đáp án B => filled in

cấu trúc bị động đặc biệt sb have st done: để cho cái gì được làm gì


Câu 13:

When precipitation occurs, some of it evaporates, some runs off the surface it strikes, and some sinking into the ground.

Xem đáp án

Đáp án D => sinks

Cấu trúc song song, 2 vế trước động từ đều chia ở dạng thức thời hiện tại đơn nên sinking phải được chuyển thành sinks


Câu 14:

Of all the art-related reference and research library in North America, that of the Metropolitan Museum of Art in New York City is among the largest and most complete.

Xem đáp án

Đáp án C => libraries

Cấu trúc sau “of all” là danh từ số nhiều, nghĩa: trong số tất cả


Câu 15:

A warning printed on a makeshift lifebuoy says: “This is not a life-saving device. Children should be accompany by their parents.” 

Xem đáp án

Đáp án D => accompanied

Cấu trúc câu bị động Be + PII + be sb/st


Câu 16:

I like the fresh air and green trees of the village which I spent my vacation last year.

Xem đáp án

Đáp án B => where/ in which

Mệnh đề quan hệ chỉ nơi chốn. Ta thấy which thường thay cho danh từ chỉ vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu, ở đây vế sau đã đầy đủ chủ-vị nên ta cần một trạng ngữ.


Câu 17:

Some people often say that using cars is not as convenient than using motorbikes.

Xem đáp án

Đáp án C => as

cấu trúc so sánh bằng: Be as adj as N


Câu 18:

It was not until the end of prehistoric times that the first wheeled vehicles appearing.

Xem đáp án

Đáp án D => appeared

Cấu trúc it + be + not until + thời gian + that + mệnh đề: không...cho đến tận khi...


Câu 19:

In the early 1900's, Pennsylvania's industries grew rapidly, a growth sometimes accompanied by disputes labor.

Xem đáp án

Đáp án C => was accompanied by

Đây là câu bị động thời quá khứ đơn, cấu trúc S + be(was/were) PII + by sb/st


Câu 20:

Looking from afar, the village resembles a small green spot dotted with tiny fireballs.

Xem đáp án

Đáp án A => looked

Cụm hiện tại phân từ thuộc về chủ ngữ “the village”, ngôi làng được nhìn thấy chứ không thể tự nhìn, nên câu cần phân từ bị động


Bắt đầu thi ngay