IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh (mới) 250 câu trắc nghiệm Câu đồng nghĩa trong Tiếng Anh cơ bản

250 câu trắc nghiệm Câu đồng nghĩa trong Tiếng Anh cơ bản

250 câu trắc nghiệm Câu đồng nghĩa trong Tiếng Anh cơ bản (P1)

  • 7374 lượt thi

  • 39 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

"I have never been to Russia. I think I shall go there next year.” said Bill.

 

Xem đáp án

Đáp án A

Câu ban đầu: Bill nói “Tôi chưa đến nước Nga bao giờ. Tôi nghĩ tôi sẽ đến đó vào năm tới.”

Đáp án B, C, D đều sai về mặt ngữ pháp vì khong lùi thì động từ “think” khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp.


Câu 2:

People believed that Jane retired because of her poor health.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu ban đầu: Mọi người đã tin rằng Jane nghỉ hưu bởi vì sức khỏe yếu của mình.

Câu này đang ở thì quá khứ đơn nên ta loại luôn đáp án A và C (sai thì).

Đáp án D sai ngữ pháp.

Ta chọn đáp án B theo đúng cấu trúc dạng bị động.


Câu 3:

The government knows the extent of the problem. The government needs to take action soon.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu ban đầu: Chính phủ biết mức độ của vấn đề. Chính phủ cần hành động sớm.

Đáp án A và B sai ngữ pháp. Cấu trúc bị động với need đằng sau phải là Ving.

Đáp án D sai nghĩa s với câu ban đầu.


Câu 4:

The substance is very toxic. Protective clothing must be worn at all times.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu ban đầu: Chất này rất độc. quần áo bảo hộ phải mặc bất cứ lúc nào.

Đáp án A vì đầu câu có “since” rồi nên ta không cần dùng “so” nữa và ngược lại. Nhìn chung câu này mắc lỗi ngữ pháp.

Đáp án C dùng sai cấu trúc “ ..... so ....... that ......” thành “such .... that.”

Đáp án D sai nghĩa so với câu ban đầu.


Câu 5:

John is studying hard. He doesn’t want to fail the exam.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc: In order (not) to + V = So as (not) to: để (không) làm gì 

In order that + Clause

Đáp án B “fail” chưa được chia ở ngôi thử 3 sổ ít 

C sai nghĩa của câu 

D sai cấu trúc “ In order not to”


Câu 6:

She gave in her notice. She planned to start her new job in January

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: With a view to doing: với mục đích là …


Câu 7:

When the unemployment rate is high, the crime rate is usually also high.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Câu đề bài chỉ nguyên nhân → hệ quả, do đó khi viết lại, sử dụng so sánh kép: Tỉ lệ thất nghiệp càng lớn, tỉ lệ tội phạm càng cao


Câu 8:

I wish you hadn't said that

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch câu gốc: tôi mong là bạn đã không nói như thế (hành động nói đã xảy ra)

D: Thật tốt đẹp nểu bạn đã không nói như thể. /Loại A và C vì nói như 2 câu này thì có nghĩa là hành động nói chưa xảy ra.


Câu 9:

“You're always making terrible mistakes”, said the teacher.

Xem đáp án

Đáp án C

Always + thì hiện tiếp diễn: thể hiện sự phàn nàn → chọn câu C. Complain about: phàn nàn về.


Câu 10:

There is no point in your phoning Jane – she’s away.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu ban đầu: Không có ích gì khi gọi đện cho Jane đâu, cô ấy đang đi xa.

Đáp án B, C, D có sự sai lệch nghĩa so với câu ban đầu nên ta loại.


Câu 11:

He smokes too much; perhaps that’s why he can’t get rid of his cough.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu ban đầu: Anh ta hút thuốc quá nhiều, có thể đó là lí do tại sao anh ta không thể thoát khỏi bệnh ho của mình.

Đáp án A sai cấu trúc câu điều kiện loại 2. Loại A.

Đáp án C và D sai nghĩa so với câu ban đầu nên cũng loại.


Câu 12:

Darwin/ who/ be/ famous/ English/ scientist/ develop/ theory/ evolution/.

Xem đáp án

Đáp án D

Với câu hỏi liên quan đến mệnh đề quan hệ, ta cần lưu ý dấu phẩy.

Từ dấu phẩy ta đã loại luôn được A và B.

Đáp án C dùng thì không phù hợp (vì hành động quá khứ) nên cũng loại.

Dịch: Darwin, người từng là một nhà khoa học nổi tiếng, đã phát triển ra học thuyết tiến hóa.


Câu 13:

They/ not answer/ phone/ this morning/ so/ must/ out/.

Xem đáp án

Đáp án C

Ta loại đáp án A và D do dùng sai thì.

Đáp án B cũng bị loại do không có sự hòa hợp về thì giữa 2 vế.

Dịch: Họ đã không nghe điện thoại sáng nay, vì vậy có thể họ đã ra ngoài.


Câu 14:

Eating with chopsticks feels strange to Jonathan.

Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Ăn bằng đũa thật lạ lùng với Jonathan.

A. Ăn bằng đũa không phải là những gì Jonathan đã sử dụng.

B. Jonathan không quen ăn bằng đũa.

C. Không cảm thấy lạ, Jonathan cố ăn thức ăn bằng đũa.

D. Jonathan chưa bao giờ ăn bằng đũa.

Câu hỏi này ta chỉ cần dịch nghĩa là có thể suy ra đáp án cần chọn.


Câu 15:

“Why don’t you have your room repainted?” said Robert to Lan.

Xem đáp án

Đáp án D

 “Why don’t you…? => câu đề nghị => dùng động từ “suggest”

A. Robert đề nghị sơn lại phòng cho Lam.

D. Robert đề nghị rằng Lam nên nhờ người sơn lại phòng của mình.

Câu B sai về đại từ, câu C sai về nghĩa.


Câu 16:

In your country, schools are open to all. The accept children of any race, color or creed.

Xem đáp án

Đáp án A

irrespective of: bất kể, bất chấp

except for = apart from: ngoại trừ

Câu D sai về nghĩa.

Tạm dịch: Ở nước bạn, trường học mở cửa cho tất cả trẻ em bất kể chủng tộc, màu da hay tín ngưỡng.


Câu 17:

He felt very tired. He was determined to continue to climb up the mountain.

Xem đáp án

Đáp án C

Adjective / Adverb + though/as + S + (may) + V + clause

Câu A, B, D sai nghĩa.

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy rất mệt, anh vẫn quyết tâm tiếp tục leo lên núi.


Câu 18:

Steve said to Mike, “Don’t touch the electric wires. It might be deadly.”

Xem đáp án

Đáp án B

Steve nói với Mike, "Đừng chạm vào dây điện. Nó có thể gây tử vong. "

A. Steve khuyên Mike không chạm vào dây điện vì nó có thể gây tử vong

B. Steve cảnh báo Mike không chạm vào dây vì nó có thể gây tử vong.

C. Steve khuyên Mike không chạm vào dây điện vì nó có thể gây tử vong.

D. Steve không cho phép Mike chạm vào dây điện vì nó có thể gây tử vong.


Câu 19:

I did not see Susan off at the airport. I feel bad about it now.

Xem đáp án

Đáp án B

Tôi không tiễn Susan ở sân bay. Tôi bây giờ cảm thấy rất tệ vì điều đó.

A. Tôi có thể đã tiễn Susan ở sân bay.

B. Ước gì tôi đã tiễn Susan ở sân bay.

C. Tôi quên mất việc tiễn Susan ở sân bay.

D. Đột nhiên ý nghĩ loé trong đầu rằng tôi hẳn đã nên tiễn Susan ở sân bay.


Câu 20:

Sam doesn’t find it difficult to get up early in the morning.

Xem đáp án

Đáp án C

Sam không thấy khó khăn khi dậy sớm vào buổi sáng.

A. Sam phân vân về việc dậy sớm vào buổi sáng.

B. Sam không hề do dự về việc dậy sớm vào buổi sáng.

C. Sam quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.

D. Sam vui mừng khi thức dậy sớm vào buổi sáng.


Câu 21:

Eating with chopsticks feels strange to Jonathan.

 

Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Ăn bằng đũa thật lạ lùng với Jonathan.

A. Ăn bằng đũa không phải là những gì Jonathan đã sử dụng.

B. Jonathan không quen ăn bằng đũa.

C. Không cảm thấy lạ, Jonathan cố ăn thức ăn bằng đũa.

D. Jonathan chưa bao giờ ăn bằng đũa.

Câu hỏi này ta chỉ cần dịch nghĩa là có thể suy ra đáp án cần chọn.


Câu 22:

People rumour that the Prince secretly got married to an ordinary girl.

 

Xem đáp án

Đáp án A

Mọi người đồn rằng Hoàng tử đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường.

A. Hoàng tử được đồn rằng đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường.

B. Nó đã được đồn rằng Hoàng tử đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường.

C. Hoàng tử đã được đồn bí mật kết hôn với một cô gái bình thường.

D. Hoàng tử đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường, như đã được đồn đại.


Câu 23:

There is no doubt that Martin is the best candidate for the job.

Xem đáp án

Đáp án B

Không hề có nghi ngờ về việc Martin là ứng cử viên tốt nhất cho công việc.

A. Martin bằng mọi cách là ứng cử viên tốt nhất cho công việc.

B. Không có nghi ngờ gì, Martin là ứng cử viên tốt nhất cho công việc.

C. Có khả năng, Martin là ứng cử viên tốt nhất cho công việc.

D. Tình cờ, Martin là ứng cử viên tốt nhất cho công việc.


Câu 24:

"Getting a good job doesn't matter much to me "

Xem đáp án

Đáp án D

Nghĩa câu gốc: Việc tìm được một việc làm tốt không có ý nghĩa với tôi lắm. 

Lưu ý: sth doesn’t matter to me: không có ý nghĩa


Câu 25:

They were exposed to biased information, so they didn't know the true story.

Xem đáp án

Đáp án C

Nghĩa câu gốc: Họ bị cung cấp thông tin sai lệch nên họ không biết được sự thật.

Câu gốc thuộc thì quá khứ nên khi chuyển sang câu điều kiện ta dùng câu điều kiện loại III: If + S + V(qk), S + would/could/should + have + V(qkpt)


Câu 26:

It doesn't cost much to run a solar power system.

Xem đáp án

Đáp án D

Nghĩa câu gốc: Không quá tốn kém để vận hành một hệ thống năng lượng mặt trời. 

Lưu ý: set up: lắp đặt

Cost sth: tốn. Eg. cost me 50 dollars: tốn của tôi 50 dollars


Câu 27:

He is very intelligent. He can solve all the problems in no time. 

Xem đáp án

Đáp án A

Sử dụng cấu trúc đảo ngữ: “So + adj + to be + chủ ngữ + that + mệnh đề” để nhấn mạnh câu viết lại.


Câu 28:

We cut down many forests. The Earth becomes hot.

Xem đáp án

Đáp án A

Sử dụng so sánh kép: …càng…càng... để viết lại câu


Câu 29:

It was an interesting novel. I, therefore, stayed up all night to finish it.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu gốc: Đây là một cuốn tiểu thuyết thú vị. Tôi, vì vậy, thức cả đêm để đọc nó.

Đảo ngữ: So + Adj/ Adv + Auxiliary + S + V + that-clause: quá đến nỗi để làm gì  

A. sai nghĩa: Though: mặc dù

B. Trừ khi đó là một cuốn tiểu thuyết thú vị, tôi sẽ thức cả đêm để đọc nó (câu đk loại 2 không có thật ở hiện tại)

D. Tôi thức cả đêm để đọc cuốn tiểu thuyết, vì vậy, nó thú vị -> sai nghĩa


Câu 30:

“Go on Jack, apply for the job” said Mary.

Xem đáp án

Đáp án D

(to) encourage sb to do st : khuyến khích ai đó làm việc gì


Câu 31:

I hardly know the truth about Jean’s success in the institute.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu gốc: Tôi hầu như không biết sự thật về thành công của Jean ở học viện

A. Tôi không biết nhiều về thành công của Jean ở học viện

B. sai nghĩa: Khó cho Jean để thành công ở học viện

C. Sự thành công của Jean ở học viện không được biết

D. Jean hầu như không được biết đến và thành công ở học viện


Câu 32:

The old man is working in this factory. I borrowed his bicycle yesterday.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu gốc: Người đàn ông đang làm việc ở nhà máy. Tôi đã mượn xe đạp của ông ta ngày hôm qua Mệnh đề quan hệ sở hữu whose dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s


Câu 33:

Mary doesn’t like sport. Her two brothers don’t, either. 

Xem đáp án

Đáp án C

Neither S1 nor S2 + V (chia theo S2): không cái này/ người này và cũng không cái kia/ người kia.


Câu 34:

Some kinds of fish live in fresh water. Others live in sea water.

Xem đáp án

Đáp án D

Đây là câu nối giữa 2 câu có nội dung song song, không ảnh hưởng gì đến nhau thì dùng “and” là đủ.


Câu 35:

My mother is very busy with her work at the office. She still takes good care of us.

Xem đáp án

Đáp án C

Để làm được câu này thì phải dịch nghĩa câu ban đầu.

Mẹ tôi rất bận bịu với công việc ở văn phòng. Bà ấy vẫn chăm sóc tốt cho chúng tôi.

Đáp án A, B, D đều không phù hợp về nghĩa.


Câu 36:

We survived that accident because we were wearing our seat belts. 

Xem đáp án

Đáp án C

Sử dụng đảo ngữ của câu điều kiện loại 3. Các em cũng nên lưu ý dịch nghĩa trước khi chọn đáp án.


Câu 37:

"No, I won't go to work at the weekend," said Sally.

Xem đáp án

Đáp án D

Sally nói cô ấy không phải đi làm vào cuối tuần. Tức là cô ấy phủ nhận việc đi làm cuối tuần.


Câu 38:

The president offered his congratulations to the players when they won the cup.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc: to congratulate sb on sth/doing sth: chúc mừng ai đó về cái gì/làm gì

Tạm dịch: Tổng thống chúc mừng các cầu thủ đã giành chiến thắng trong trận đấu.


Câu 39:

A house in that district will cost at least $100,000.

Xem đáp án

Đáp án B

Tạm dịch: Một ngôi nhà ở quận đó sẽ giá ít nhất là 100.000 đô la.

A. Nếu bạn có 100.000 đô la, bạn có thể mua một ngôi nhà ở quận đó.

B. Bạn sẽ không thể mua được một ngôi nhà ở quận đó với mức dưới 100.000 đô la.

C. Bạn sẽ không thể mua được một ngôi nhà ở quận đó với số tiền trên 100.000 đô la.

D. 100,000 đô la là giá tối đa cho một ngôi nhà trong quận đó.


Bắt đầu thi ngay