Thứ năm, 02/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh (mới) 250 câu trắc nghiệm Câu đồng nghĩa trong Tiếng Anh cơ bản

250 câu trắc nghiệm Câu đồng nghĩa trong Tiếng Anh cơ bản

250 câu trắc nghiệm Câu đồng nghĩa trong Tiếng Anh cơ bản (P3)

  • 6791 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

The car was very expensive and he couldn’t afford it.

 

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Chiếc xe rất đắt và anh ta không thể mua được nó. = B. Chiếc xe quá đắt cho anh ta mua.

too adj for somebody to do something : quá để ai làm gì

A. Chiếc xe rất đắt để anh ta không thể mua nó.

C. Anh ấy đủ giàu để mua chiếc xe đó.

D. Anh ấy rất nghèo nhưng anh ấy đã mua chiếc xe.


Câu 2:

“Please send me to a warm climate” Tom said.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: “Làm ơn đưa tôi đến nơi có khí hậu ấm áp.” Tom nói

= B. Tom cầu xin ông chủ đưa ông ấy đến nơi có khí hậu ấm áp.

(to) beg someone to do something: cầu xin ai làm gì = (to) plead someone for doing something

Đáp án A sai vì plead phải đi với for doing something.

Đáp án C sai vì would rather + V-inf

Đáp án D. Tom yêu cầu ông chủ đưa ông ấy đến nơi có khí hậu ấm áp. sai vì giọng điệu ở câu này là cầu xin chứ không phải yêu cầu.


Câu 3:

He expected us to offer him the job.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Anh ta mong chúng tôi sẽ mời ông ta làm việc. = B. Anh ta mong được mời làm việc.

Đáp án A sai vì offer ở đây phải chia ở dạng chủ động.

Đáp án C sai vì câu gốc ở thì quá khứ mà câu này ở thì hiện tại.

Đáp án D. Anh ấy được mời làm việc mà không có sự kì vọng nào. sai về nghĩa so với câu gốc.


Câu 4:

He held the rope with one hand. He stretched it out.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Anh ta cầm dây thừng bằng một tay. Anh kéo nó ra.

= C. Cầm dây thừng bằng một tay, anh ta kéo nó ra.


Câu 5:

The plan may be ingenious. It will never work in practice.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: Kế hoạch có thể rất tài tình. Nó sẽ không bao giờ có tác dụng trong thực tiễn.

= A. Dù có tài tình đến thế nào đi nữa, kế hoạch sẽ không bao giờ có tác dụng trong thực tiễn.

Cấu trúc Adj + as/though + S + V, clause: dù.... đến thế nào.


Câu 6:

Harry no longer smokes a lot.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:  Harry không hút thuốc nữa. 

A. Harry bây giờ hút thuốc nhiều. 

B. Harry đã từng hút nhiều thuốc. 

C. Harry đã từng không hút nhiều thuốc. 

D. Harry hiếm khi nào hút nhiều thuốc. 


Câu 7:

“I’ll call you as soon as I arrive at the airport,” he said to me.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:  “ Tớ sẽ gọi cho cậu khi tớ đến sân bay.”, cậu ấy nói với tôi. 

A. Cậu ta phản đối việc gọi cho tôi khi cậu ta đến sân bay. 

B. Cậu ta hứa gọi cho tôi khi cậu ta đến sân bay. 

C. Cậu ta phủ nhận việc gọi cho tôi khi cậu ta đến sân bay. 

D. Cậu ta nhắc nhở tôi gọi cho cậu ấy khi cậu ta đến sân bay. 


Câu 8:

People think that traffic congestion in the downtown area is due to the increasing number of private cars. 

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Mọi người nghĩ rằng tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố là do sự gia tăng số lượng xe hơi tư nhân. 

A. Tắc nghẽn giao thông ở khu vực trung tâm thành phố phải chịu trách nhiệm cho sự gia tăng số lượng xe hơi tư nhân. 

B. Số lượng ngày càng tăng của xe ô tô tư nhân được cho là do sự tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố. 

C. Sự gia tăng số lượng xe hơi tư nhân là do tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố. 

D. Tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố được cho là làm tăng số lượng xe hơi tư nhân.


Câu 9:

The young girl has great experience of nursing. She has worked as a hospital volunteer for years. 

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:  Cô gái trẻ có nhiều kinh nghiệm vè điều dưỡng. Cô đã từng làm tình nguyện viên bệnh viện trong nhiều năm. 

A. Trước khi cô làm tình nguyện viên bệnh viện trong nhiều năm, cô bé có kinh nghiệm về điều dưỡng. 

B. Dù cô đã làm việc như một tình nguyện viên bệnh viện trong nhiều năm, cô gái trẻ vẫn có nhiều kinh nghiệm về điều dưỡng. 

C. Đã từng làm tình nguyện viên bệnh viện nhiều năm, cô bé có kinh nghiệm về điều dưỡng. 

D. Với nhiều kinh nghiệm điều dưỡng, cô gái trẻ đã làm việc như một tình nguyện viên bệnh viện trong nhiều năm.


Câu 10:

Peter told us about his leaving the school. He did it on his arrival at the meeting.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:  Hardly…when …= No sooner …than…: ngay khi…thì…  

Dịch: Peter nói với chúng tôi về việc anh ấy rời trường. Cậu ấy đã làm điều đó khi cậu đến buổi họp.


Câu 11:

The doctor said, “You really ought to rest for a few days. Jasmine."

Xem đáp án

Đáp án A

Bác sĩ nói, "Bạn thực sự nên nghỉ ngơi trong vài ngày. Jasmine. "

 = A. The doctor strongly advised Jasmine to take a few days' rest. Bác sĩ khuyên Jasmine nên nghỉ ngơi vài ngày.


Câu 12:

He is an authority on primitive religion.

Xem đáp án

Đáp án B

He is an authority on primitive religion. Ông là một người có uy tín chuyên môn về tôn giáo nguyên thủy.

= B. He is famous for his vast knowledge of primitive religion. Ông nổi tiếng với kiến thức rộng lớn về tôn giáo nguyên thủy.


Câu 13:

He failed his driving test the first time. As a result, he took it again.

Xem đáp án

Đáp án B

He failed his driving test the first time. As a result, he took it again.

Anh ta trượt kì thi lái xe đầu tiên. Kết quả là, anh ta thi lại

= B. He failed his driving test the first time and he therefore took it again.

Anh ta trượt kì thi lái xe đầu tiên và vì thế anh ta thi lại


Câu 14:

You’d better take the keys. It’s possible I’ll come home late.

Xem đáp án

Đáp án B

You’d better take the keys. It’s possible I’ll come home late. Bạn nên lấy chìa khóa. Có thể tôi sẽ về muộn.

= B.  You’d better take the keys in case I come home late. Bạn nên lấy chìa khóa trong trường hợp tôi về nhà muộn.


Câu 15:

The president offered his congratulations to the players when they won the cup. 

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:  Cấu trúc: to congratulate sb on sth/doing sth: chúc mừng ai đó về cái gì/làm gì 

Tạm dịch: Tổng thống chúc mừng các cầu thủ đã giành chiến thắng trong trận đấu.


Câu 16:

He didn’t take his father’s advice. That’s why he is out of work.

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Anh ấy không làm theo lời khuyên của cha anh. Đó là lý do vì sao anh thất nghiệp.

Trong câu này, ta cần chọn ra câu điều kiện chính xác nhất. Phân tích từ đề bài ta thấy: (QUÁ KHỨ) không nghe theo lời khuyên  (HIỆN TẠI) thất nghiệp.

Do đó câu điều kiện chính xác là điều kiện hỗn hợp: NẾU (QUÁ KHỨ) nghe theo lời khuyên (điều kiện 3)  (HIỆN TẠI) không thất nghiệp (điều kiện 2)


Câu 17:

The coffee was not strong. It didn’t keep us awake

Xem đáp án

Đáp án C.

Tạm dịch: Café không mạnh. Nó không làm chúng tôi tỉnh táo.

Ta thấy đáp án chính xác là C. Cà phê không đủ mạnh để làm chúng tôi tỉnh táo.

- enough: đủ. Ex: He is not strong enough to lift the weight.

Các đáp án còn lại sai về nghĩa.


Câu 18:

Without your help, I couldn’t have succeeded.

Xem đáp án

Đáp án D.

Tạm dịch: Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi đã không thể thành công

Đáp án phù hợp là D. Tôi đã thành công là nhờ sự giúp đỡ của bạn.

- without + N: (nếu) không có

Các đáp án còn lại sai nghĩa.


Câu 19:

Lucy always reminds me of my youngest sister.

Xem đáp án

Đáp án A.

Tạm dịch: Lucy luôn gợi cho tôi nhớ về đứa em gái út của mình.

Đáp án chính xác là A: Mỗi khi nhìn thấy Lucy, tôi nghĩ về đứa em gái út của mình.

Các ý còn lại sai nội dung câu gốc.


Câu 20:

“I didn’t take your money” he said to her.

Xem đáp án

Đáp án B.

Tạm dịch: “Tôi không lấy tiền của bạn” anh ta nói với cô ta. - deny + V-ing: chối không làm gì.

Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa, dùng các động từ như:

A. doubt: nghi ngờ

C. admit + Ving: thú nhận đã làm gì

D. warn sb to V: cảnh báo ai làm gì.


Câu 21:

We spend about one-third of our lives sleeping. We know relatively little about sleep.

Xem đáp án

Đáp án C

Despite spending anout one-third of our lives sleeping, we know relatively little about sleep: “Mặc dầu một phần ba thời gian  của cuộc đời để ngủ, chúng ta lại biết tương đối ít ỏi về giấc ngủ”, cách này nối hai mệnh đề thích hợp và có ý nghĩa nhất. 

Câu A, B và D có ý nghĩa trái ngược và không hợp lí.


Câu 22:

Overeating is a cause of several deadly diseases. Physical inactivity is another cause of several deadly diseases.

Xem đáp án

Đáp án A

Not only overeating but also physical inactivity may lead to several deadly diseases: “Không những chỉ có việc ăn uống quá độ mà còn cả việc cơ thể thiếu hoạt động cũng dẫn đến nhiều căn bệnh chết người”, đây là cách nối câu hợp lí nhất.


Câu 23:

"Why don't we wear sunglasses?" our grandpa would say when we went out on bright sunny days.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu cho sẵn là một câu nói trực tiếp có ý đề nghị, vì thế chúng ta dùng động từ “suggest” trong câu tường thuật là thích hợp. 

Câu B “warn = cảnh báo”. 

Câu C. tường thuật theo cách của một câu hỏi không thích hợp với ý của câu trực tiếp. 

Câu D “remind = nhắc nhở” không đúng với ý của câu trực tiếp.


Câu 24:

I am sure he did not know that his brother graduated with flying colors.

Xem đáp án

Đáp án B

Cách dùng động từ khiếm khuyết “cannot have + Vp.p” để diễn tả một sự suy đoán về một sự việc đã xảy ra: “chắc là đã không làm điều gì”. 

Cách dùng này hợp ý nghĩa với câu cho sẵn: “Tôi chắc rằng anh ấy không biết là anh trai của anh ta đã tốt nghiệp với hạng danh dự”.


Câu 25:

People say that Mr. Goldman gave nearly a million pounds to charity last year.          

Xem đáp án

Đáp án A

Đây là cấu trúc “passive with reporting verbs: câu bị động với các động từ có ý nghĩa tường thuật”. 

Chú ý: trong câu cho sẵn động từ “say”dùng ở hiện tại, nên trong câu bị động đổi thành “is said”; động từ trong câu theo sau là “gave” ở thì quá khứ đơn, nên trong câu bị động phải đổi thành “to have given”. 

Câu B và C không đúng vì dùng “was said”. 

Câu D không đúng vì sau “us said” dùng “to be given” là không thích hợp để diễn tả ý việc đã xảy ra (Mr Goldman gave) trong việc người ta nói hiện nay (People say).


Câu 26:

The boy was too fat to run far.

Xem đáp án

Đáp án D

Nghĩa của câu: Cậu bé quá béo nên không chạy xa được.

Nghĩa câu này hợp với nghĩa của câu nêu trong câu "The boy was very fat and couldn't run far.": Cậu bé rất béo và không thể chạy xa được.


Câu 27:

If he wrote to her, she would be happy.

Xem đáp án

Đáp án C

Nghĩa của câu: Nếu anh ấy viết thư cho cô ấy, cô ấy sẽ rất hạnh phúc.

Nghĩa hợp với nghĩa câu “He doesn't write to her, so she isn't happy”: Anh ấy không viết cho cô ấy, nên cô ấy không vui.


Câu 28:

Would you mind waiting outside the office?

Xem đáp án

Đáp án A

Đây là câu đề nghị, hỏi người khác có thể đợi ngoài văn phòng được không. Câu này chỉ hợp nghĩa với câu Will you wait outside the office?


Câu 29:

The basketball team knew they lost the match. They soon started to blame each other. 

Xem đáp án

Đáp án A

No sooner + had+S+p2 than mđ (qk)=hardly/scarely +had +S+p2+ when + mđ (qk): ngay sau khi cái gì xảy ra thì điều khác diễn ra.


Câu 30:

The garage serviced my car last week.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc have/get sth done được dùng với nghĩa là thuê, sai khién, nhờ, bảo, bát ai làm gì cho mình (to cause sth to be done for you by sb else).

Như vậy ở phương án : “Tôi thuê thợ bảo dưỡng xe hơi của tôi vào tuần trước.” tương đương về nghĩa nhất với câu gốc: “Xưởng sửa xe bảo dưỡng xe hơi của tôi vào tuần trước.”


Câu 31:

The train drivers' strike made it hard for us to get to work.

Xem đáp án

Đáp án A

Dùng cấu trúc to find sth adj (to have a particular feeling or opinion about sth) để đưa ra một cảm nhận, quan điểm hay đánh giá về một vật/ sự việc nào đó. 

Như vậy, ở đáp án : “Chúng tôi thấy khó đến được nơi làm việc vì cuộc đình công của các nhân viên lái tàu.” tương đương với nghĩa của câu đã cho: “Cuộc đình công của các nhân viên lái tàu khiến cho chúng tôi khó khăn trong việc đến nơi làm việc.”


Câu 32:

The train should be here any minute now.

Xem đáp án

Đáp án D

Dùng động từ tình thái should (used to say that you expect sth to happen) để diễn tả sự chờ đợi, mong chờ một việc gì đó xảy ra. 

Như vậy, câu ở phương án : “Chúng tôi mong tàu đến đây sớm.” gần nghĩa nhất với câu đã cho.


Câu 33:

He is very intelligent. He can solve all the problems in no time.

Xem đáp án

Đáp án B

Đây là cấu trúc đảo ngữ của so….that.

= He is so intelligent that he can solve all the problem in no time.


Câu 34:

We cut down many forests. The Earth becomes hot.

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc càng….càng : The + so sánh hơn…………, the + so sánh hơn……..

Chúng ta càng chặt phá nhiều rừng thì trái đất càng trở nên nóng hơn.


Câu 35:

“You have just got a promotion, haven’t you? Congratulations!” Peter said to his friend.

Xem đáp án

Đáp án D

“ Bạn vừa mới được thăng chức à? Chúc mừng nhé.”, Peter nói với bạn của anh ấy.

A. Peter mơ về việc thăng chức.Dream of + Ving: mơ về việc

B. Sai ngữ pháp vì câu tường thuật phải đổi ngôi, lùi thì [ động từ phải được chia theo các thì tương ứng]

C. Peter yêu cầu bạn anh ấy thăng chức.

D. Peter chúc mừng bạn anh ấy về việc tăng lương.


Câu 36:

He couldn’t retake the exam because he missed too many lessons.

Xem đáp án

Đáp án B

Anh ấy không thể thi lại vì anh ấy bỏ lỡ quá nhiều bài học.=>Tình huống ở quá khứ => phải dùng câu điều kiện loại 2

A. câu điều kiện loại 2 => loại

B.Anh ấy có thể thi lại nếu anh ấy không bỉ lỡ quá nhiều bài học. 

Câu điều kiện loại 3: If S + had + Ved/V3, S + would / could have Ved/ V3

C. câu điều kiện loại 2 => loại

D. Nếu anh ấy bỏ lỡ quá nhiều bài học, anh ấy sẽ không thi lại. => sai về quy tắc viết lại câu điều kiện phải ngược lại với ngữ cảnh.


Câu 37:

Start at once or you will be late.

Xem đáp án

Đáp án C

Bắt đầu ngay lập tức hoặc là bạn sẽ bị muộn. 

Cấu trúc: Vo/ Don’t Vo or S + will + Vo => viết lại câu điều kiện loại 1


Câu 38:

James did not come. He did not call either.

Xem đáp án

Đáp án D

James không đến. Anh ấy cũng không gọi điện.

A. James không đến, vì vậy anh ấy đã không gọi.

B. Dùng để diễn đạt ý cũng như vậy, nhưng phía trước ở thể phủ định , không được dùng “too” phải dùng not...either hoặc neither 

C. James không đến nhưng sau đó đã gọi.

D. James không đến cũng không gọi điện.

Neither...nor...: không...cũng không...


Câu 39:

They couldn’t think of anything better to do. They decided to baby-sit for the family.

Xem đáp án

Đáp án C

Họ không thể nghĩ ra việc gì tốt hơn để làm. Họ đã quyết định di trông trẻ cho gia đình đó.

A. Nếu như họ không thể nghĩ ra việc gì tốt hơn để làm, họ đã quyết định di trông trẻ cho gia đình đó.

B. Họ không thể nghĩ ra việc gì tốt hơn để làm, nhưng họ đã quyết định di trông trẻ cho gia đình đó.

C. Bởi vì họ không thể nghĩ ra việc gì tốt hơn để làm, họ đã quyết định di trông trẻ cho gia đình đó.

D. Ngay khi họ không thể nghĩ ra việc gì tốt hơn để làm, họ đã quyết định di trông trẻ cho gia đình đó.


Câu 40:

Most people get fewer colds in the summer than in the winter.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Hầu hết mọi người bị cảm vào mùa hè ít hơn mùa đong. (chỉ có đáp án A hợp nghĩa).


Bắt đầu thi ngay