IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh (mới) 250 câu trắc nghiệm Câu đồng nghĩa trong Tiếng Anh cơ bản

250 câu trắc nghiệm Câu đồng nghĩa trong Tiếng Anh cơ bản

250 câu trắc nghiệm Câu đồng nghĩa trong Tiếng Anh cơ bản (P2)

  • 7373 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

To get to work on time, they have to leave at 6.00am.

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: Để đi làm đúng giờ, họ phải rời khỏi nhà lúc 6 giờ sáng.

A. Họ luôn luôn đi làm lúc 6 giờ sáng.

B. Họ phải rời khỏi nhà rất sớm để bắt xe buýt đi làm.

C. Đi làm đúng giờ, đối với họ, có nghĩa là rời khỏi nhà lúc 6 giờ sáng.

D. Rời khỏi nhà vào lúc 6 giờ sáng, họ chưa bao giờ đi làm muộn.


Câu 2:

The new restaurant looks good. However, it seems to have few customers.

Xem đáp án

Đáp án D

Tạm dịch: Nhà hàng mới trông có vẻ đẹp. Tuy nhiên, dường như có ít khách hàng.

A. Để kinh doanh tốt hơn, nhà hàng mới nên cải thiện diện mạo của nó.

B. Nếu có thêm một vài khách hàng, nhà hàng mới sẽ trông đẹp hơn.

C. Nhà hàng mới sẽ có nhiều khách hàng hơn nếu nó trông đẹp hơn.

D. Dù cho diện mạo của nó, nhà hàng mới dường như không thu hút nhiều khách hàng.


Câu 3:

No one but the experts was able to realize that the painting was an imitation. It greatly resembled the original.

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: Không ai ngoài các chuyên gia có thể nhận ra rằng bức tranh là một sự bắt chước. Nó rất giống với bản gốc.

A. Thật khó cho những người bình thường để đánh giá giữa bức tranh giả và thật, nhưng không phải với các chuyên gia.

B. Những người nghiệp dư hầu như không thể nhận ra rằng bức tranh không phải là thật, mặc dù các chuyên gia có thể đánh giá nó khá dễ dàng.

C. Bức tranh trông rất giống với tranh thật đến mức chỉ có các chuyên gia mới có thể nhận ra nó không phải thật.

D. Rõ ràng rằng chỉ có người với tài năng lớn mới có thể giả mạo một bức tranh thành công đến vậy.


Câu 4:

Harry no longer smokes a lot.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu ban đầu: Harry không còn hút thuốc nhiều nữa.

A. Harry bây giờ hút nhiều thuốc.             

B. Harry đã từng hút nhiều thuốc.

C. Harry đã không hút nhiều thuốc.          

D. Harry thỉnh thoảng hút nhiều.

Câu này chúng ta dựa vào nghĩa để làm vì các đáp án không có lỗi ngữ pháp.


Câu 5:

“I’ll call you as soon as I arrive at the airport,” he said to me. 

Xem đáp án

Đáp án B

Câu ban đầu: “Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tối đến sân bay” anh ấy nói với tôi.

A. Anh ấy phản đối việc gọi cho tôi khi anh ấy đến sân bay.

B. Anh ấy hứa gọi cho tôi khi anh ấy đến sân bay.

C. Anh ấy phản đối việc gọi cho tôi khi anh ấy đến sân bay.

D. Anh ấy nhắc tôi gọi cho anh ấy ngay khi anh ấy đến sân bay.

Câu này chúng ta dựa vào nghĩa để làm vì các đáp án không có lỗi ngữ pháp.


Câu 6:

People think that traffic congestion in the downtown area is due to the increasing number of private cars. 

Xem đáp án

Đáp án B

Câu ban đầu là cấu trúc: People think that ....... (Người ta nghĩ rằng ......) thì ta sẽ chuyển sang dạng bị động rất đơn giản.


Câu 7:

The young girl has great experience of nursing. She has worked as a hospital volunteer for years.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu ban đầu: Cô gái trẻ có nhiều kinh nghiệm trong việc làm y tá, cô đã làm tình nguyện viên trong bệnh viện nhiều năm.

A. Trước khi làm tình nguyện viên trong bệnh viện nhiều năm, cô gái trẻ đã có nhiều kinh nghiệm trong việc làm y tá.

B. Sai ngữ pháp.

C. Làm tình nguyện viên trong bệnh viện nhiều năm, cô gái trẻ có nhiều kinh nghiệm trong việc làm y tá.

D. Với kinh nghiệm tốt trong việc làm y tá, cô gái trẻ đã làm tình nguyện viên trong bệnh viện nhiều năm.


Câu 8:

Peter told us about his leaving the school. He did it on his arrival at the meeting.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu này kiểm tra kiến thức đảo ngữ (tất cả các đáp án đều đúng ngữ pháp). Tuy nhiên các đáp án khác sai về mặt nghĩa. Nghĩa đúng phải là vừa đến buổi họp thì nói chuyện rời trường.


Câu 9:

I didn’t arrive in time. I was not able to see her off.

Xem đáp án

Đáp án C

Tôi đã không tới kịp giờ. Tôi đã không thể chào tạm biệt với cô ấy.

= Tôi đã không tới đủ sớm để chào tạm biệt với cô ấy (đáp án C)

Các đáp án còn lại:

A. Tôi đã tới rất muộn để nói lời chào tạm biệt tới cô ấy.

B. Cô ấy đã đi bởi vì tôi tới không đúng giờ.

D. Tôi đã không tới đó, nên tôi đã không thể chào tạm biệt với cô ấy.


Câu 10:

We spent about one-third of our lives sleeping. We know relatively little about sleep.

Xem đáp án

Đáp án D

Chúng ta đã dành ra 1/3 cuộc đời để ngủ. Chúng ta biết rất ít về giấc ngủ.

= Mặc dù dành ra 1/3 cuộc đời để ngủ, nhưng chúng ta biết rất ít về giấc ngủ.

Cấu trúc câu tương phản, đối lập: Despite N/V-ing, S V O (Mặc dù…, nhưng…).


Câu 11:

I didn’t know you were coming, so I didn’t wait for you.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu điều kiện loại 3: If S had PII, S would have PII => Dạng đảo ngữ: Had S PII, S would have PII Chỉ một giả định không có thật trong quá khứ.


Câu 12:

No sooner had she put the telephone down than her boss rang back.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức đảo ngữ: No sooner had S PII than S V-ed O (Vừa mới….thì….).

= Hardly/Scarcely/Barely had S PII when S V-ed O.

Dịch: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ gọi điện lại.


Câu 13:

Unless we protect the environment, our life will be badly affected.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu điều kiện loại 1: If S V(s/es), S will V. (Unless = If not: Trừ phi, Nếu không). Diễn tả 1 giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

Dịch: Nếu chúng ta không bảo vệ môi trường, cuộc sống chúng ta sẽ bị ảnh hưởng xấu.


Câu 14:

Jack has won a jackpot prize. 10% of it was donated to flooded areas.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:Khi mệnh đề thứ hai có sở hữu dùng danh từ chỉ người thì ta dùng từ "whose", còn chỉ vật thì ta dùng "of which”

Tạm dịch: Jack đã giành được một giải thưởng jackpot, 10% trong đó đã được tặng cho các khu vực bị ngập lụt.


Câu 15:

Had she read the reference books, she would have been able to finish the test.

Xem đáp án

Đáp án D

Tạm dịch: Nếu cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. (trong quá khứ đã không thể qua bài kiểm tra)

A. Nếu cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô có thể hoàn thành bài kiểm tra. (hiện tại không thể qua)

B. Bởi vì cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.

C. Mặc dù không đọc cuốn sách tham khảo, nhưng cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.

D. Không đọc cuốn sách tham khảo, cô không thể hoàn thành bài kiểm tra.


Câu 16:

My advice is that you get straight to the point in the next report.

Xem đáp án

Đáp án C

get straight to the point: đi thẳng đến vấn đề

beat about the bush: lòng vòng, lảng tránh, không đi vào vấn đề

Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không đi lòng vòng ở bản báo cáo tiếp theo.


Câu 17:

I whispered as I didn't want anybody to hear our conversation.

Xem đáp án

Đáp án D

Tạm dịch: Tôi thì thầm vì tôi không muốn ai nghe câu chuyện của chúng tôi.

A. Vì không ai muốn nghe cuộc nói chuyện của chúng tôi, tôi thì thầm.

B. Để không nghe cuộc nói chuyện của chúng tôi, tôi thì thầm.

C. Bởi vì tôi thì thầm, ai cũng nghe thấy cuộc nói chuyện của chúng tôi.

D. Tôi hạ thấp giọng để cuộc trò chuyện của chúng tôi không thể được nghe thấy.


Câu 18:

Tim graduated with a good degree. He joined the ranks of the unemployed.

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: Tim tốt nghiệp với tấm bằng giỏi. Anh gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp.

A. Tim gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp vì anh tốt nghiệp với tấm bằng giỏi.

B. Nếu Tim tốt nghiệp với một tấm bằng giỏi, anh sẽ gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp.

C. Mặc dù Tim đã tốt nghiệp với tấm bằng giỏi, anh gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp.

D. Việc Tim tốt nghiệp với tấm bằng giỏi đã gi p anh gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp.


Câu 19:

“Leave my house now or I’ll call the police!” shouted the lady to the man.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:  Cấu trúc: To threaten (somebody) to do something: dọa (ai) sẽ làm gì

Không chọn các đáp án còn lại vì từ threaten ở đây mang sắc thái tương đương với từ shout

Dịch nghĩa: “Ra khỏi nhà tôi ngay hoặc tôi sẽ gọi cảnh sát!” Người phụ nữ hét lên với người đàn ông.


Câu 20:

We have run out of the items you want. 

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: To run out of something = something out of stock: hết thứ gì

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã hết những món đồ bạn cần.


Câu 21:

She had only just begun to speak when people started interrupting.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + trợ động từ + S + V when S + V: Ngay sau khi … thì

Không chọn đáp án B vì không đảo had lên trước chủ ngữ she.

Dịch nghĩa: Cô ấy chỉ mới bắt đầu nói khi mọi người bắt đầu xen ngang.


Câu 22:

The fire-fighters made every effort to put off the flames. The building burned down completely.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: Những người cứu hỏa làm hết sức để dập tắt ngọn lửa. Tòa nhà bị thiêu rụi hoàn toàn.

A. Tòa nhà bị thiêu rụi hoàn toàn mặc dù những người cứu hỏa làm hết sức để dập tắt ngọn lửa.

B. Nếu không có nỗ lực của những người cứu hỏa, tòa nhà đã bị thiêu rụi hoàn toàn

C. Làm hết sức để dập tắt ngọn lửa, những người cứu hỏa thiêu rụi hoàn toàn tòa nhà.

D. Vì những người cứu hỏa làm hết sức để dập tắt ngọn lửa, tòa nhà bị thiêu rụi hoàn toàn.

Giải thích: Hai câu có quan hệ đối lập, không phải quan hệ nguyên nhân – kết quả nên không dùng đáp án D.


Câu 23:

Marry loved her stuffed animal when she was young. She couldn’t sleep without it.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Marry thích thú nhồi bông khi cô ấy còn nhỏ. Cô ấy không thể ngủ thiếu chúng.

A. Khi Marry còn nhỏ, cô ấy thích thú nhồi bông nên không ngủ với chúng.

B. Vì Marry không thể ngủ thiếu thú nhồi bông khi còn nhỏ, cô ấy thích chúng.

C. Khi Marry còn nhỏ, cô ấy thích thú nhồi bông mặc dù cô ấy không thể ngủ thiếu chúng.

D. Khi Marry còn nhỏ, cô ấy thích thú nhồi bông nhiều đến mức cô ấy không thể ngủ thiếu chúng.


Câu 24:

He cannot practice scuba diving because he has a weak heart.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu này dịch như sau: Anh ấy không thể thực hiện môn lặn có bình dưỡng khí vì anh ấy yếu tim. A. Sự thật là anh ấy yếu tim không thể ngăn cản anh ấy thực hiện môn lặn có bình dưỡng khí.

B. Môn lặn có bình dưỡng khí làm anh ấy chịu đựng bệnh yếu tim.

C. Lý do anh ấy không thể thực hiện môn lặn có bình dưỡng khí  là anh ấy bị yếu tim.

D. Anh ấy bị yếu tim nhưng vẫn tim tục thực hiện môn lặn có bình dưỡng khí.


Câu 25:

People believe that neither side wanted war.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu này dịch như sau: Mọi người  tin rằng không bên nào muốn chiến tranh.

A. Không bên nào được tin rằng đã muốn chiến tranh.

B. Không bên nào chịu trách nhiệm cho việc bùng nổ chiến tranh.

C. Chiến tranh được tin rằng được muốn bởi một trong hai bên. 

D. Nó được tin rằng chiến tranh đã  bùng nổ từ hai bên.


Câu 26:

Although she is intelligent, she doesn’t do well at school.

Xem đáp án

Đáp án B

Mặc dù cô ấy thông minh nhưng cô ấy không học giỏi ở trường. 

Câu A sai ngữ pháp vì intelligent là tính từ nhưng sau in spite of + cụm danh từ B. Mặc dù thông minh, nhưng cô ấy không học giỏi ở trường.

Câu C loại vì Even though + S+ V trong khi đó her intelligence là cụm danh từ. Câu D loại vì phải dùng cả cụm từ in spite of


Câu 27:

The student next to me kept chewing gum. That bothered me a lot. 

Xem đáp án

Đáp án B

Câu này dịch như sau: Bạn học sinh ngồi cạnh mình cứ nhai kẹo cao su. Điều đó làm mình rất khó chịu.

Câu A loại vì trước “that” không được dùng dấu phẩy.

B. Bạn học sinh ngồi cạnh mình cứ nhai kẹo cao su, điều đó làm mình rất khó chịu.

Dùng đại từ quan hệ “ which” thay thế cho cả mệnh đề phía trước.

Câu C loại vì sai ngữ pháp, hai mệnh đề chủ ngữ khác nahu không được rút gọn về Ving [ bothering]


Câu 28:

I write to my friends overseas regularly. I don’t want to lose touch with them.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu này dịch như sau: Tôi thường viết thư cho những người bạn ở nước ngoài. Tôi không muốn mất liên lạc với họ.

A. Rất quan trọng cho tôi để gửi những lá thư đến những người bạn ở nước ngoài để học cập nhật những sự kiện trong cuộc sống của tôi.

B. Tôi giữ liên lạc với những người bạn ở nước ngoài bằng cách viết thư thường xuyên.

C. Bạn của tôi cô gắng không mất liên lạc với tôi bằng cách viết thư rất thường xuyên.

D loại vì sai ngữ pháp: Cấu trúc in order to / not to Vo [ để mà/ để mà không]


Câu 29:

The student works part-time at a bid restaurant. He also paints pictures to earn for living.

Xem đáp án

Đáp án C

Học sinh này làm việc bán thời gian tại mô nhà hàng lớn. Anh ấy cũng vẽ tranh để kiếm sống.

A. Câu A sai ngữ pháp vì apart from + Ving

B. Câu B sai ngữ pháp vì in addition to + Ving/ hoặc In addition, S + V

C. Bên cạnh làm việc bán thời gian tại nhà hàng lớn, học sinh này cũng vẽ tranh để kiếm sống.

D. Học sinh này làm việc bán thời gian tại nhà hàng lớn cũng như anh ấy vẽ tranh để kiếm sống. => loại vì câu dài dòng, rườm rà chỉ nên viết “ The student works part-time at a big restaurant as well as paints pictures to earn for living.”


Câu 30:

The buses began to pull out. Most of them were full passengers.

Xem đáp án

Đáp án D

Các xe buýt bắt đầu lăn bánh. Hầu hết đều đầy hành khách.

A. Những hành khách, hầu hết trong số họ đều đầy, bắt đầu lăn bánh xe buýt. 

B. Những hành khách, hầu hết trong số họ đều đầy, bắt đầu lăn bánh xe buýt. 

C. Những chiếc xe buýt, hầu hết chúng đều đầy hành khách, bắt đầu lăn bánh. => loại vì liên kết hai mệnh đề với nhau phải dùng đại từ quan hệ “ which” 

D. Những chiếc xe buýt, hầu hết chúng đều đầy hành khách, bắt đầu lăn bánh. => dùng most of which để thay thế cho “ the buses”


Câu 31:

The USA is a country of high youth unemployment.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Mỹ là quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp ở người trẻ cao. 

= C. Tỷ lệ thất nghiệp ở người trẻ là cao ở Mỹ

A. Chúng tôi nhận thấy tỷ lệ thất nghiệp cao ở giới trẻ là một vấn đề ở mỹ

B. Mỹ có 1 lượng lớn người trẻ

C. Mỹ là đất nước của những con người trẻ.


Câu 32:

My mother is very busy at work but she takes good care of her children.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: Mẹ tôi rất bận rộn công việc nhưng bà vẫn chăm sóc tốt cho con của mình.

A. Dù bận rộn công việc, mẹ tôi luôn chăm sóc tốt cho con của mình.

B. Mẹ tôi chăm sóc tốt cho những đứa con của mình nhưng bà rất bận rộn trong công việc.

C. Tuy mẹ tôi đã rất bận rộn trong công việc bà vẫn chăm sóc tốt cho con của mình.

D. Mặc dù mẹ tôi đã rất bận rộn trong công việc nhưng bà vẫn chăm sóc tốt cho con của mình.

Đáp án B ngược nghĩa nên bị loại

Đáp án C và D sử dụng thì quá khứ đơn trong khi câu gốc sử dụng hiện tại đơn nên bị loại.


Câu 33:

“You’d better think carefully before applying for that job.” She said to me.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: “Bạn tốt hơn hết là suy nghĩ cẩn thận trước khi nộp đơn xin công việc đó.” Cô ấy nói với tôi. = D. Cô ấy khuyên tôi nên suy nghĩ cẩn thận trước khi nộp đơn xin công việc đó.

A, B bị loại vì “say + to somebody”

C bị loại vì dùng hiện tạ đơn trong khi câu gốc là quá khứ đơn


Câu 34:

The plants may develop differently. The plants live on that island.

Xem đáp án

Đáp án A

Which: đại từ quan hệ chỉ vật

Dịch nghĩa: Thực vật có thể phát triển một cách khác biệt. Những loài thực vật sống trên hòn đảo đó. = A. Thực vật, những loại mà sống trên hòn đảo đó, có thể phát triển một cách khác biệt.

Câu B, C loại vì chủ ngữ là “The plants” số nhiều động từ không thể chia “lives”


Câu 35:

Some kinds of fish live in fresh water. Others live in sea water.

Xem đáp án

Đáp án B

And: liên từ thêm, bổ sung một thứ vào thứ khác.

Dịch nghĩa: Một vài loại cá sống trong môi trường nước ngọt. Những loại khác sống trong môi trường nước mặn. = B. Một vài loại cá sống trong môi trường nước ngọt, và các loại khác thì sống trong môi trường nước mặn.

A. Một vài loại cá sống trong môi trường nước ngọt, vì các loại khác thì sống trong môi trường nước mặn.

C. Một vài loại cá sống trong môi trường nước ngọt, hoặc các loại khác thì sống trong môi trường nước mặn.

D. Một vài loại cá sống trong môi trường nước ngọt, vì vậy các loại khác thì sống trong môi trường nước mặn.


Câu 36:

Refusal to give a breath sample to the police could lead to your arrest. 

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Từ chối cung cấp mẫu hơi thở cho cảnh sát có thể dẫn đến việc bạn bị bắt giữ. B. Bạn có thể bị bắt giữ vì không cung cấp mẫu hơi thở cho cảnh sát.

Đáp án còn lại:

A. Nếu bạn từ chối việc bị bắt giữ, bạn phải cung cấp mẫu hơi thở.

C. Nếu mẫu hơi thở không được đưa ra, cảnh sát sẽ từ chối việc bắt giữ bạn.

D. Cảnh sát có thể bắt bạn cung cấp mẫu hơi thở để quyết định có bắt giữ bạn hay không.


Câu 37:

The student was very bright. He could solve all the math problems.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Cấu trúc: S + to be + so + adj + that +clause = S + to be + such + a/an + adj + N + that + clause: Ai quá như thế nào đến nỗi mà ...

Dịch nghĩa: Học sinh đó rất thông minh. Cậu ấy có thể giải quyết tất cả các vấn đề toán học.C. Cậu ấy thông minh đến mức có thể giải quyết tất cả các vấn đề toán học.

Đáp án còn lại:

A. Thiếu mạo từ “a”

B. Không đúng cấu trúc

D. Thiếu mạo từ “a”


Câu 38:

I spent a long time getting over the disappointment of losing the match.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc: It takes/took sb + time + to do sth: Mất bao lâu của ai để làm gì

Dịch nghĩa: Tôi dành một thời gian dài vượt qua sự thất vọng của việc thua trận đấu.

D. Tôi mất một thời gian dài để quên đi sự thất vọng của việc thua trận đấu.

Đáp án còn lại:

A. Tôi mất thời gian dài để ngừng làm bạn thất vọng.

B. Vượt qua sự thất vọng khiến tôi mất thời gian hơn cả trận đấu.

C. Thua trận đấu làm tôi thất vọng rất nhiều.


Câu 39:

They don’t let the workers use the office telephone for personal calls.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Họ không cho công nhân sử dụng điện thoại văn phòng cho mục đích cá nhân của công nhân.

D. Họ không cho phép điện thoại văn phòng được sử dụng cho mục đích cá nhân của công nhân.


Câu 40:

He said that listening to loud music through headphones for too long caused my headache.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: result from sth (v) gây ra điều gì

Dịch nghĩa: Anh ấy nói nghe nhạc quá to qua tai nghe trong thời gian dài gây ra chứng đau đầu của tôi.


Bắt đầu thi ngay