IMG-LOGO

Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Tiếng anh có lời giải năm 2022 (Đề 3)

  • 2789 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C đúng vì phần gạch chân của đáp án C là âm /dʒ/. Các đáp án còn lại có phần gạch chân là âm /d/.

A. detachable /dɪˈtætʃəbl/ (a): có thể tháo rời/ có thể gỡ ra

B. denounce /dɪˈnaʊns/ (v): phản đối kịch liệt

C. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/ (n): sự giáo dục

D. admittance /ədˈmɪtns/ (n): sự cho phép đi vào


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C đúng vì phần gạch chân của đáp án C là âm /ŋ/. Các đáp án còn lại có phần gạch chân là âm /n/.

A. enunciate /ɪˈnʌnsieɪt/ (v): nói ra/ phát âm ra

B. pronounce /prəˈnaʊns/ (v): phát âm/ tuyên bố

C. uncle /ˈʌŋkl/ (n): chú/ bác/ dượng/ cậu

D. nocturnal /nɒkˈtɜːnl/ (a): thuộc về đêm/ sống về đêm


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A đúng vì đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. preserve /prɪˈzɜːv/ (v): bảo quản

B. bubble /ˈbʌbl/ (n): bong bóng/ bọt

C. safeguard /ˈseɪfɡɑːd/ (v): che chở/ bảo vệ/ canh gác

D. tabloid /ˈtæblɔɪd/ (n): báo lá cải


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B đúng vì đáp án B có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ 3. Các đáp án còn lại có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ 2.

A. uneducated /ʌnˈedʒukeɪtɪd/ (a): về giáo dục

B. insignificant /ˌɪnsɪɡˈnɪfɪkənt/ (a): không quan trọng/ không nổi bật

C. irrelevant /ɪˈreləvənt/ (a): không hên quan

D. unquestionable /ʌnˈkwestʃənəbl/ (a): không cần tranh cãi/ chắc chắn đúng

* Mở rộng: Khi thêm các tiền tố như “un-”, “in-”, “uu-”... và một vài hậu tố (trừ các trường hợp đặc biệt) thì trọng âm chính của từ không thay đổi. Ví dụ: res'pect → res'pectable


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Before the man could say anything more, Peter___________off towards the station.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C - câu hỏi thì động từ

Đề bài cho mệnh đề đi với “before” được chia ở thì quá khứ đơn. “Before” và “after” xuất hiện ở những câu chia thì quá khứ là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành. Cụ thể, “before + quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành” và “after + quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn”. Vì vậy, đáp án C - chia ở quá khứ hoàn thành - đúng.

Tạm dịch: Trước khi người đàn ông đó có thể nói gì thêm, Peter đã chạy mất về phía nhà ga.


Câu 6:

For the engine to work properly, the green lever___________be in the up position.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi động từ khuyết thiếu, căn cứ vào nghĩa của động từ khuyết thiếu để chọn đáp án D.

A. can: có thể

B. may: có khả năng

C. will: sẽ/ thường

D. must: phải/ cần phải/ chắc hẳn

Tạm dịch: Để động cơ hoạt động bình thường, cái cần màu xanh kia cần phải ở vị trí hướng lên trên.

Câu 7:

___________the Nobel Prize, he retired from politics.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B - câu hỏi mệnh đề phân từ

Hai mệnh đề trước và sau cách nhau bởi dấu phẩy nhưng không có liên từ nối nên chắc chắn câu ghép này dùng phân từ để nối hai mệnh đề. Từ đó, đáp án D (động từ nguyên thể) bị loại.

Động từ “receive” là ngoại động từ (phải có tân ngữ theo sau). Trong câu này, đề bài cho danh từ “the Nobel Prize” đứng sau chỗ trống làm tân ngữ cho “receive” nên “receive” sẽ được để ở dạng phân từ chủ động. Vậy nên, đáp án A và C (bị động) bị loại. Chỉ còn lại đáp án B (phân từ hoàn thành - chủ động) đúng.

Tạm dịch: Sau khi nhận được giải Nobel, ông ấy từ bỏ sự nghiệp chính trị về nghỉ hưu

* Mở rộng: Mệnh đề phân từ thường được tạo nên bởi các phân từ chủ động (V-ing hoặc P1), hoặc phân từ bị động (P2). Tuy nhiên, có thể gặp “Having + phân từ”. Trường hợp này dùng để diễn tả ý rằng hành động ở mệnh đề phân từ xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính. Ví dụ như câu 7, đáp án B đúng và có ý rằng: Việc nhận giải Nobel xảy ra trước việc nghỉ hưu.

Câu 8:

The divorce rate in Vietnam is now higher___________half a century ago.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C - câu hỏi so sánh

Trong cấu trúc so sánh hơn vái “than”, cụ thể trong câu này là “than + S + trợ động từ”, trợ động từ phải tương thích với động từ sử dụng ở mệnh đề trước. Trong câu này, mệnh đề trước “The divorce rate...” dùng động từ “is” là động từ “tobe” nên trợ động từ tương thích cũng là “tobe”. Vậy nên, hai đáp án B và D bị loại (dùng trợ động từ “does” và “did”). Mệnh đề sau “than” có trạng ngữ chỉ thời gian là “half a century ago” (nửa thế kỉ trước) ở quá khứ, vậy nên trợ động từ “tobe” phải ở quá khứ. Vậy, đáp án C  đúng.

Tạm dịch: Tỉ lệ li hôn ở Việt Nam ngày nay cao hơn tỉ lệ li hôn của nửa thế kỉ trước.

* Mở rộng: Với so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém, đứng sau “as” và “than” có thể có 3 trường hợp:

1/ Than/ as + O (tân ngữ). Ví dụ: than me

2/ Than/ as + S + trợ động từ: Than we do/ than he is/ than she did

3/ Than/ as + trợ động từ + S: Than do we/ Than is he/ Than did she (trường hợp sử dụng đảo ngữ này là một lối hành văn trang trọng và cổ điển).

Câu 9:

Would that the council___________in detail the issue of mercury pollution in the city during the conference last week.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C - câu hỏi thể giả định

“Would that + mệnh đề” là một loại câu giả định. Vì trạng ngữ trong câu là “last week” - ở quá khứ, nên câu giả định này giả sử một khả năng không có thật/ không thể xảy ra ở quá khứ (giả định loại 3). Ở câu giả định loại 3, động từ được chia ở thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Vậy nên, đáp án C là đáp án phù hợp vì được chia ở thì quá khứ hoàn thành.

Tạm dịch: Phải chi hội đồng bàn bạc chi tiết về vấn đề ô nhiễm thủy ngân trong thành phố trong hội nghị vào tuần trước.

* Mở rộng: “Would that” đồng nghĩa với “if only”, và cả hai đều đi với mệnh đề giả định loại 2 và loại 3.


Câu 10:

The waiter enquired whether___________near the window.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A - câu gián tiếp

Khi chuyển câu hỏi từ lời nói trực tiếp về lời nói gián tiếp, câu hỏi sẽ không còn đảo ngữ nữa, vậy nên hai đáp án D và C (có đảo ngữ) bị loại.

Khi chuyển lời nói trực tiếp về lời nói gián tiếp với động từ giới thiệu ở thì quá khứ, cụ thể ở câu này là “enquired”, thì động từ trong lời nói gián tiếp phải lùi về thì quá khứ, vậy nên đáp án B (chia ở hiện tại) bị loại. Chỉ còn đáp án A đúng.

Tạm dịch: Anh bồi bàn hỏi liệu chúng tôi có muốn ngồi gần cửa sổ không.

* Mở rộng: Khi chuyển câu hỏi về lời nói gián tiếp, ngoài động từ “ask”, “want to know” thì còn có thể dùng động từ “enquire” hoặc “inquire” (cùng một động từ nhưng cách viết của Anh và Mỹ khác nhau).


Câu 11:

___________, those students really prefer cold weather.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B - câu hỏi mệnh đề trạng ngữ

Cấu trúc đặc biệt của mệnh đề trạng ngữ chỉ nhượng bộ có dạng: “Adj/adv + though/ as + S + V+...”’

Xét theo cấu trúc trên, hai đáp án A và C bị loại bởi hai đáp án này sử dụng đảo ngữ, trong cấu trúc không có đảo ngữ.

Đáp án D bị loại bởi động từ “seem” không chia số ít theo chủ ngữ “it”.

Còn lại đáp án B đúng cấu trúc.

Tạm dịch: Mặc dù nghe có vẻ lạ lùng, những học trò đó thực sự thích thời tiết lạnh hơn.


Câu 12:

Brain’s attitude___________his work has always been very positive.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D - câu hỏi giới từ

Danh từ “attitude” - thái độ - đi với giới từ “to” hoặc “towards”. Vì vậy nên đáp án D đúng.

Tạm dịch: Thái độ của Brian với công việc của mình luôn luôn rất tích cực.


Câu 13:

There might be a___________to cheat if students sit too close together in exam rooms.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B - câu hỏi từ loại

Mạo từ “a” bắt đầu một cụm danh từ, nghĩa là sau “a” phải có một danh từ.

Trong câu đề bài, “a” đứng trước chỗ trống, và sau chỗ trống lại là một “to V”, vậy nên chỗ trống phải là một danh từ. Vì vậy, đáp án B đúng.

A. tempting (a): có sức hấp dẫn

B. temptation (n): sự cám dỗ/ sự hấp dẫn/ sự quyến rũ

C. tempted (P2): phân từ 2 của động từ “cám dỗ/ quyến rũ/ hấp dẫn”

D. tempt (v): cám dỗ/ quyến rũ/ hấp dẫn

Tạm dịch: Nếu sinh viên ngồi quá gần nhau trong phòng kiểm tra thì có thể có cám dỗ để gian lận.


Câu 14:

If something electricity and heat, it allows electricity or heat to___________travel along and through it.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C - câu hỏi lựa chọn từ

Câu này chọn đáp án phù hợp với nghĩa và kết hợp từ. Đáp án C - conducts (truyền/ dẫn) - phù hợp với nghĩa và kết hợp từ với hai danh từ “electricity and heat”.

A. carry (v): mang/ vác

B. transfer (v): chuyển từ nơi này sang nơi khác

C. conduct (v): truyền/ dẫn

D. exchange (v): trao đổi

Tạm dịch: Nếu một vật dẫn điện và nhiệt, nó cho phép điện và nhiệt đi dọc theo thân và xuyên qua nó.


Câu 15:

We really regret to___________you that the course you are interested in is now full.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A - câu hỏi lựa chọn từ

Câu này chọn đáp án phù hợp với nghĩa và kết hợp từ. Đáp án A - advise (thông báo) - phù hợp với nghĩa của câu này.

A. advise (v): khuyên bảo/ thông báo

B. consult (v): tham khảo ý kiến/ hỏi ý kiến

C. pledge (v): hứa/ nguyện/ thề

D. explain (v): giải thích

Tạm dịch: Chúng tôi rất tiếc phải thông báo với anh rằng khóa học anh quan tâm bây giờ đã đầy chỗ rồi.

* Mở rộng: Khi “advise” mang nghĩa là “thông báo”, có thể dùng theo cấu trúc: “advise + sb + of + sth”

Ví dụ: We will advise him of any change arise. (Chúng tôi sẽ báo cho anh ấy bất cứ sự thay đổi nào phát sinh.)


Câu 16:

The newspaper article which includes a gruesome description of the murder has___________a lot of attention from the public.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D - câu hỏi kết hợp từ

Với danh từ “attention”, ba đáp án “paid”, “drawn”, và “attracted” đều có thể kết hợp cùng thành collocation. Tuy nhiên, có sự khác biệt về nghĩa cũng như cách dùng.

1/ Pay attention to sb/ sth: chú ý vào sb/ sth

2/ Draw attention to sb/ sth: hướng sự chú ý vào sb/ sth

3/ Attract attention from/ to sb/sth: thu hút sự chú ý về phía/ từ sb/ sth

Đề bài cho giới từ “from”, và về mặt ngữ nghĩa phù hợp, nên đáp án D đúng.

Tạm dịch: Bài báo chứa bản miêu tả khủng khiếp về vụ giết người đã thu hút được rất nhiều sự chú ý từ cộng đồng.


Câu 17:

Last year, the company went___________up after the one of its senior executives offered his resignation.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B - câu hỏi thành ngữ

Thành ngữ “go belly up” - thất bại/ phá sản. Xét 4 đáp án chỉ có thể chọn được đáp án B - belly/

A. straight (a)/ (adv): thẳng/ trực tiếp

B. belly (n): cái bụng

C. stomach (n): dạ dày

D. cloud (n): mây

Tạm dịch: Năm ngoái, công ty này phá sản sau khi một trong những quản lý cấp cao của nó nộp đơn xin từ chức.

Câu 18:

Our mother was not happy with our work and made us___________.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B - câu hỏi phrasal verb

Cầu hỏi này cần chọn một đáp án có cụm động từ (phrasal verb) phù hợp nghĩa nhất, chọn đáp án B - start over vì:

A. start back: bắt đầu đi vòng về/ quay trở về

B. start over: bắt đầu lại/ làm lại

C. start on sb: tấn công (thân thể, tinh thần)

D. start on at sb: chỉ trích sb

Tạm dịch: Mẹ chúng tôi không vui với những gì chúng tôi làm và bắt chúng tôi làm lại công việc.

Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

She grew more and more fascinated by the subject as times went by.

Xem đáp án

Đáp án C

Danh từ “time” là danh từ vừa đếm được vừa không đếm được. Khi “time” đếm được, nó mang nghĩa là “giai đoạn” hoặc “số lần”. Còn khi “time” không đếm được, nó có nghĩa là thời gian nói chung.

Trong câu này, động từ “go by” (trôi qua) đi sau “time”, vậy nên ở đây “time” mang nghĩa là thời gian nói chung. Vậy nên, “time” không đếm được. Đáp án C - times → time.

Tạm dịch: Cô ấy dần thích môn học này theo thời gian.


Câu 20:

I pretended not seeing her and carried on walking down the main street leading to the downtown.

Xem đáp án

Đáp án A

Động từ “pretend” + to V: giả vờ làm gì đó. Xét 4 đáp án, đáp án A sai so với cấu trúc của động từ  “pretend”. Vậy nên, đáp án A - not seeing → not to see.

Tạm dịch: Tôi giả vờ không nhìn thấy cô ấy và tiếp tục đi xuống con đường chính dẫn đến nội ô thành phố.


Câu 21:

Like many rich kids, Georgie was raised by a successor of underpaid nannies.

Xem đáp án

Đáp án D

Danh từ “successor” - người thừa kế/ người kế vị - không phù hợp với nghĩa của câu bài cho.

Ngoài ra, cụm từ “a succession of sth” có nghĩa là “một loạt những sth”. Vì vậy, có thể thấy đáp án D sai vì dùng nhầm từ. Vậy nên, đáp án D - a successor → a succession

Tạm dịch: Giống như rất nhiều những đứa trẻ con nhà giàu khác, Georgie được nuôi lớn bởi hàng loạt những bà vú được trả lương thấp.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

A drug may affect several functions, even though it’s targeted at only one.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch đề bài: Một loại thuốc có thể sẽ tác động đến nhiều chức năng khác nhau, mặc dù nó chỉ được nhắm một chức năng mà thôi, (ngụ ý: Mỗi loại thuốc đều có nhiều chức năng, mặc dù nó thường được dùng để điều trị chỉ một chức năng mà thôi)

A. Một loại thuốc được uống vì một mục đích cụ thể, nhưng nó có thể có nhiều tác dụng khác. →  đúng

B. Dù một loại thuốc có hữu hiệu đến đâu, chức năng của nó chỉ có một vài. → sai nghĩa

C. Mặc dù có nhiều cách dùng khác nhau, một loại thuốc thường có một chức năng dành cho một hiệu quả đặc biệt. → khác nghĩa so với đề bài

D. Những chức năng được trông đợi của một loại thuốc thì rất nhiều mặc dù nó chỉ được dùng cho một loại bệnh. → khác thông tin so với đề bài.

Đáp án A đúng vì phù hợp với câu bài cho.

Các đáp án còn lại đều sai hoặc lệch so với đáp án.


Câu 23:

Most of the river ferries have been cancelled today due to the lack of visibility caused by the fog.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch đề bài: Hầu hết các chuyến phà sông đều đã bị hủy ngày hôm nay vì việc tẩm nhìn xa giảm gây ra bởi sương mù. (ngụ ý: phần lớn các chuyến phà đều bị hủy do sương mù che tầm nhìn)

A. Một vài chiếc phà cần phải được sắp xếp giờ lại bởi vì đám mây mù gây ra tình trạng tầm nhìn kém trên sông. → sai so với ý đề bài cho

B. Vì sương hôm nay đang cản tầm nhìn, phần lớn những chuyến phà trên sông sẽ không chạy. → đúng

C. Vì có sương, nên việc hầu hết các chuyến phà đều qua sông an toàn hôm nay là không khả thi. → sai nghĩa

Đáp án B đúng vì nó phù hợp nghĩa của đề bài. Ba đáp án còn lại sai về ý hoặc về nghĩa đề bài.


Câu 24:

Wouldn’t it better to let them know about the alterations to the plan?

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch đề bài: Có phải tốt hơn là chúng ta để cho họ biết về những thay đổi trong kế hoạch không? (ngụ ý: cho họ biết về những thay đổi thì tốt hơn là không cho biết)

A. Anh có nghĩ rằng họ nên được báo tin về những sự thay đổi trong kế hoạch. → đúng

B. Chả nhẽ họ không nên được tham khảo ý kiến trước khi kế hoạch được lên sao→ sai nghĩa

C. Tại sao bọn họ lại không được thông báo gì về những sự phát triển mới → sai nghĩa

D. Tốt hơn hết nên yêu cầu họ đổi kế hoạch, nhỉ? → sai nghĩa

Đáp án A phù hợp với ý nghĩa của đề bài

Ba đáp án còn lại sai nghĩa.


Câu 25:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

The burglar might come back. You’d better change all the locks.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch đề bài: Những kẻ đột nhập có thể quay trở lại. Tốt hơn hết là anh nên thay đổi tất cả khóa, (ngụ ý: nên thay khóa đề phòng những kẻ đột nhập quay trở lại)

A. Nếu anh không đổi tất cả khóa, tên trộm có thể sẽ quay về → sai nghĩa

B. Kẻ đột nhập có thể sẽ quay trở lại nếu anh không đổi hết tất cả các khóa cửa. → sai nghĩa

C. Anh nên thay đổi tất cả các khóa hoặc/ nếu không thì những kẻ đột nhập sẽ quay về. → sai nghĩa

D. Anh nên thay đổi tất cả các khóa phòng khi tên đột nhập sẽ quay trở lại. → đúng

Đáp án D phù hợp với đề bài.

Ba đáp án còn lại sai nghĩa.

Câu 26:

My personal opinion doesn’t really matter. You need to decide for the good of everyone.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch đề bài: Ý kiến cá nhân của tôi không quan trọng. Anh cần quyết định vì lợi ích của mọi người, (ngụ ý: quyết định vì lợi ích của mọi người nên ý kiến cá nhân không quan trọng

A. Mặc dù ý kiến cá nhân của tôi thực sự quan trọng, chúng ta cần quyết định vì lợi ích của mọi người → sai nghĩa

B. Việc quyết định vì lợi ích của mọi người khiến cho ý kiến của chúng ta không còn quan trọng chút nào cả. → sai nghĩa

C. Chúng ta cần phải quyết định vì lợi ích của tất cả mọi người, vậy nên ý kiến cá nhân của tôi không thực sự quan trọng → đúng

D. Nếu ý kiến cá nhân của tôi không thực sự quan trọng, chúng ta cần quyết định vì lợi ích của mọi người. → sai nghĩa

Đáp án C đúng vì phù hợp với ý của đề bài.

Ba đáp án còn lại sai nghĩa.


Câu 27:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

“Would you bother if I had a look at your paper?” - “____________.”

Xem đáp án

Đáp án A

“Would you bother if I had a look at your paper?” - Bạn có phiền không nếu mình nhìn bài làm của bạn một chút? - đây là một câu hỏi xin phép.

Đối với câu hỏi này, đáp án phù hợp nhất là đáp án A - Well, actually I’d rather you didn’t.

A. Ồ, thực ra là tôi không muốn bạn nhìn.

B. Ổ, tôi không nhận ra đấy.

C. Không có gì đâu. (dùng để trả lời khi được cám ơn)

D. Ý kiến hay đấy. (dùng để trả lời khi nhận được lời mời/ rủ rê)

* Mở rộng: Đối với loại câu “would you mind/ bother if...”, câu trả lời thường là “No”, hoặc “Not at all”. Kể cả khi không đồng ý cho phép, “No” và “Not at all” vẫn được dùng nhưng kèm theo sau đó là “but + lý do từ chối”. Loại câu như câu 27 là một trường hợp ngoại lệ.

Câu 28:

Sarah: “Oh my God, I’ve missed my bus.”

Christ: “____________. Another will come here in ten minutes.”

Xem đáp án

Đáp án C

“Oh my God, I’ve missed my bus” - Ôi Chúa ơi, tớ vừa nhỡ mất chuyến xe buýt rồi - Đây là một câu thể hiện sự không may. Để bày tỏ sự đồng cảm với người nói, đáp án C là phù hợp hơn cả.

A. Tớ cũng mong thế.

B. Thôi không có gì mà. (dùng để trả lời khi được cám ơn)

C. Đừng lo.

D. Cám ơn cậu.

* Mở rộng: Đối với nhũng câu cần bày tỏ cảm thông về chuyện không may mắn, I’m sorry to know/ hear that” là đáp án thường được chọn, hoặc đáp án như của câu 28 cũng là câu được chọn.

Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Being a single mother no longer carries the social stigma that it used to.

Xem đáp án

Đáp án C

“Stigma” (n): vết nhơ/ sự ô nhục. Chọn đáp án C - Stain (n): vết nhơ - là gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.

A. difficulty (n): sự khó khăn

B. holiness (n): sự thiêng liêng/ sự thẩn thánh

C. stain (n): vết bẩn/vết nhơ

D. trial (n): phiên tòa/ sự thử

Tạm dịch: Việc làm mẹ đơn thân không còn mang lại vết nhơ xã hội như nó đã từng nữa.

Câu 30:

The members of the orchestra have arrived an hour prior to the performance for a short rehearsal.

Xem đáp án

Đáp án B

“prior” + to sth: trước sth. chọn đáp án B - before (prep): trước - là gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.

A. when (conj/ adv): khi mà

B. before (prep/ conj): trước/ trước khi

C. after (prep/ conj): sau/ sau khi

D. while (conj): trong khi

Tạm dịch: Những thành viên của dàn nhạc đã đến trước màn trình diễn một tiếng để tập dượt ngắn.

Câu 31:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Earthworms help to aerate the soil.

Xem đáp án

Đáp án A

“Aerate” (v): làm cho thông khí/ thoáng khí. Chọn đáp án A - suffocate (v): làm cho ngạt khí/ ngạt khí - là đáp án trái nghĩa với từ bài cho.

A. suffocate (v): làm cho ngạt khí/ ngạt khí

B. destroy (v): phá hủy

C. argue (v): tranh cãi/ cãi nhau

D. adjust (v): điều chỉnh cho phù hợp

Tạm dịch: Giun đất giúp làm thoáng khí cho đất.

Câu 32:

He was imprisoned because he revealed secrets to the enemies.

Xem đáp án

Đáp án D

“Reveal” (v): tiết lộ. Chọn đáp án D - conceal (v): che giấu - là đáp án trái nghĩa với từ đề bài cho.

A. disown (v): từ bỏ/ từ mặt

B. declare (v): tuyên bố

C. betray (v): phản bội

D. conceal (v): che giấu

Tạm dịch: Hắn bị bỏ tù vì đã tiết lộ bí mật cho kẻ thù.

Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 33 to 37.

Culture has a strong influence on non-verbal communication. Even the simple act of looking someone in the eye is not at all that simple. In the USA, Americans are (33) ____________to look directly at people when speaking to them. It shows interest in what they are saying

and is thought to carry a (34) ____________of honesty. Meanwhile, in Japan and Korea, people avoid long periods of eye contact. It is considered more polite to look to the side during a conversation. The Lebanese, (35) ____________, stand close together and look intensely into each other's eyes. The action shows sincerity and gives people a better sense of what their counterparts want. Given such differences with even the most common expressions, people (36) ____________                        travel or work abroad have a real need to learn the other culture's body language. People tend to be unaware of the messages they are sending to others. So, it is (37) ____________to consider your own body language before dealing with people from other cultures. Knowing about the body language of friends, clients, and colleagues can be very helpful in improving understanding and avoiding miscommunication.

Xem đáp án

Đáp án A

A. be encouraged to V: được khuyến khích làm gì đó

B. assisted (v): giúp đỡ (thường dùng: assist sb/ sth + in/ with + sth/ doing sth)

C. be forbidden to V/ from V-ing: bị cấm không được làm gì đó

D. be opposed to sth/V-ing: phản đối việc gì/ làm việc gì

Câu hỏi từ vựng. Căn cứ vào nghĩa và cách dùng để chọn đáp án A - encouraged.

Trích bài: “In the USA, Americans are encouraged to look directly at people when speaking to them.”: Ở Mỹ, người dân Mỹ được khuyến khích nhìn trực tiếp vào mắt của mọi người khi đang nói chuyện với họ.


Câu 34:

It shows interest in what they are saying and is thought to carry a (34) ____________of honesty.
Xem đáp án

Đáp án A

A. a sense of sth: cảm giác của sth

B. taste (n/v): hương vị/ nếm thử

C. sound (n/v): âm thanh/ nghe có vẻ

D. touch (v/n): chạm vào/ cái chạm

Câu hỏi từ vựng. Căn cứ vào nghĩa và cách dùng để chọn đáp án A - sense.

Trích bài: “It shows interest in what they are saying and is thought to carry a sense of honesty”: Điều này cho thấy sự hứng thú về những điều người đối diện đang nói và cũng được coi là mang một cảm giác chân thật.


Câu 35:

The Lebanese, (35) ____________, stand close together and look intensely into each other's eyes.
Xem đáp án

Đáp án C

A. therefore (adv nối): thế nên/ vậy nên

B. in addition (cụm giới từ): ngoài ra

C. in contrast (cụm giới từ): ngược lại

D. moreover (adv nối): thêm nữa

Câu hỏi từ vựng. Căn cứ vào nghĩa để chọn đáp án C - in contrast.

Trích bài: “Meanwhile, in Japan and Korea, people avoid long periods of eye contact. It is considered more polite to look to the side during a conversation. The Lebanese, in contrast, stand close together and look intensely into each other's eyes.”: Trong khi đó, ở Nhật Bản và Hàn Quốc, mọi người tránh việc nhìn vào mắt nhau quá lâu. Việc nhìn sang hướng khác trong cuộc nói chuyện được coi là lịch sự. Ngược lại, người Lebanon đứng cạnh nhau và nhìn chăm chằm vào mắt nhau.


Câu 36:

Given such differences with even the most common expressions, people (36) ____________         travel or work abroad have a real need to learn the other culture's body language.
Xem đáp án

Đáp án A

A. who (pro): đại từ quan hệ chỉ người, làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ

B. where (adv): trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, làm trạng ngữ trong mệnh đề quan hệ

C. which (pro): đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ và tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

D. whose (det): định từ quan hệ chỉ sở hữu cho cả người và vật, theo sau nó luôn là một danh từ

Câu hỏi ngữ pháp về mệnh đề quan hệ. Trong bài cho mệnh đề quan hệ đứng sau “people” (chỉ người), nên chỉ còn có thể chọn được đáp án A - Who.

Trích bài: “Given such differences with even the most common expressions, people who travel or work abroad have a real need to learn the other culture's body language”: Với những sự khác biệt kể cả trong những biểu cảm phổ biến nhất đó, những người thường xuyên đi lại hoặc làm việc ở nước ngoài thực sự cần phải học về ngôn ngữ cơ thể của các nền văn hóa khác.

Câu 37:

So, it is (37) ____________to consider your own body language before dealing with people from other cultures.
Xem đáp án

Đáp án B

A. usefulness (n): sự hữu dụng/ tính hữu dụng

B. useful (a): hữu dụng

C. useless (a): vô dụng

D. used (v-ed/ P2): sử dụng

Câu hỏi từ loại. Sau động từ “tobe” (it is) thường sẽ là tính từ. Vậy nên chỉ có thể giữ lại hai đáp án là B và C

Căn cứ vào nghĩa để chọn B - useful.

Trích bài: “So, it is useful to consider your own body language before dealing with people from other cultures.”: Vì thế cho nên, việc cân nhắc ngôn ngữ cơ thể của chính bạn trước khi làm việc với những người ở những nền văn hóa khác là vô cùng hữu dụng.


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.

The growth of cities, the construction of hundreds of new factories, and the spread of railroads in the United States before 1850 had increased the need for better illumination. But the lighting in American homes had improved very little over that of ancient times. Through the colonial period, homes were lit with tallow candles or with a lamp of the kind used in ancient Rome - a dish of fish oil or other animal or vegetable oil in which a twisted rag served as a wick. Some people used lard, but they had to heat charcoal underneath to keep it soft and burnable. The sperm whale provided superior burning oil, but this was expensive. In 1830 a new substance called “camphene” was patented, and it proved to be an excellent illuminant. But while camphene gave a bright light it too remained expensive, had an unpleasant odor, and also was dangerously explosive.

Between 1830 and 1850, it seemed that the only hope for cheaper illumination in the United States was the wider use of gas. In the 1840s, American gas manufacturers adopted improved British techniques for producing illuminating gas from coal. But the expense of piping gas to the consumer remained so high that until the mid-nineteenth century gas lighting was feasible only in urban areas, and only for public buildings for the wealthy. In 1854, a Canadian doctor, Abraham Gesner, patented a process for distilling a pitch like mineral found in New Brunswick and Nova Scotia that produced illuminating gas and an oil that he called “kerosene” (from “keros”, the Greek word for wax, and “ene” because it resembled camphene). Kerosene, though cheaper than camphene, had an unpleasant odor, and Gesner never made his fortune from it. But Gesner had aroused a new hope for making illuminating oil from a product coming out of North American mines.

Which of the following is NOT mentioned as a reason why better lighting had become necessary by the mid-nineteenth century?

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch đề bài: Điều nào dưới đây không được nhắc đến như lý do vì sao việc chiếu sáng tốt hơn lại trở nên cần thiết ở giữa thế kỉ 19?

A. sự gia tăng trong số lượng các nhà máy mới

B. sự lớn mạnh của các thành phố

C. sự phát triển của hệ thống đường sắt

D. nhu cầu về cơ sở vật chất y tế tốt hơn

* Hướng dẫn làm bài:

Đối với loại câu hỏi tìm ý sai hoặc tìm ý đúng, cần phải đọc hết cả 4 đáp án và tìm thông tin trong bài ủng hộ các đáp án đó. Nếu đáp án nào không có thông tin ủng hộ hoặc ngược lại với thông tin trong bài, thì đó là đáp án sai. Việc tìm thông tin ủng hộ đáp án phải dựa vào từ khóa của đáp án và trên bài đọc. Tuyệt đối không được dùng suy luận từ kiến thức của bản thân để trả lời loại câu hỏi này mà phải dựa hết vào bài đọc.

Trích thông tin trong bài: “The growth of cities, the construction of hundreds of new factories, and the spread of railroads in the United States before 1850 had increased the need for better illumination.”: Sự lớn mạnh của các thành phố, việc xây dựng hàng trăm nhà máy mới, và sự mở rộng của hệ thống đường sắt ở Mỹ trước năm 1850 đã làm gia tăng nhu cầu chiếu sáng tốt hơn”.

Vậy, có thể thấy 3 đáp án A, B, và C được nhắc đến như nguyên nhân của nhu cầu chiếu sáng tốt hơn. Đáp án D không được nhắc đến. Chọn đáp án D.


Câu 39:

The word “this” in paragraph 1 refers to___________.

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch đề bài: Từ “this” ở đoạn 1 nói đến...

A. dâu                   B. than củi

C. mỡ                             D. bấc đèn

* Hướng dẫn làm bài: Đối với loại câu hỏi này, đọc ngược lại 1-2 câu trước nó để tìm từ mà nó đang thay thế.

Trích thông tin trong bài: “The sperm whale provided superior burning oil, but this was expensive”: Cá nhà táng cung cấp dầu đốt đèn rất tốt, nhưng thứ này quá đắt.

Có thể thấy, “this” - thứ này - nói đến “burning oil” - dầu. Vì vậy, đáp án A là hợp lý.

Câu 40:

What can be inferred about the illuminating gas described in the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch đề bài: Có thể suy luận ra được điều gì về khí thắp sáng được miêu tả trong bài?

A. Khí đó có mùi không thơm.

B. Khí đó không được cho phép trong các tòa nhà công cộng.

C. Khí đó không được sử dụng rộng rãi cho đến tận giữa thế kỉ 19.

D. Khí đó được phát triển lần đầu tiên ở Mỹ.

* Hướng dẫn làm bài:

Đối với loại câu hỏi suy luận, đọc kĩ 4 đáp án và tìm thông tin hỗ trợ trong bài. Chắc chắn chỉ có một đáp án được thông tin trong bài hỗ trợ, các đáp án còn lại đều sai hoặc không có thông tin trong bài. Lưu ý phải tìm thông tin dựa vào từ khóa, và không dùng kiến thức bản thân để trả lời loại câu hỏi này. Trích thông tin trong bài:

1/ “American gas manufacturers adopted improved British techniques for producing illuminating gas from coal”: Các nhà sản xuất khí gas của Mỹ bắt đầu sử dụng những kĩ thuật đã cải tiến của Anh để sản xuất ga chiếu sáng từ than đá” → khí gas này được phát triển dựa theo kĩ thuật của Anh → Mỹ không phải đầu tiên → thông tin không ủng hộ đáp án D.

2/ “But the expense of piping gas to the consumer remained so high that until the mid-nineteenth century gas lighting was feasible only in urban areas, and only for public buildings for the wealthy”: Nhưng chi phí bơm khí ga đến người tiêu dùng vẫn còn cao đến mức mà đến tận giữa thế kỉ 19 việc thắp sáng bằng ga chỉ có thể được sử dụng ở các khu vực thành thị và chỉ dành cho các tòa nhà công cộng của người giàu. → đến giữa thế kỉ 19 việc dùng khí đốt thắp sáng vẫn chưa phổ biến mà chỉ được dùng ở các tòa nhà công cộng cho người giàu → thông tin ủng hộ đáp án C nhưng bác bỏ đáp án B. Đáp án A không được nhắc đến trong bài. → Chọn C.

Câu 41:

The word “resembled” in paragraph 2 is closest in meaning to___________.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch đề bài: Từ “resembled” ở đpạn 2 gần nghĩa nhất với từ nào...

A. cùng giá tiền

B. được làm từ

C. nghe có vẻ như là

D. giống với

Câu hỏi về từ vựng, “resembled” (v): giống. Chọn đáp án D - was similar to: giống với - là gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.


Câu 42:

Which of the following best describes the organization of the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch đề bài: Đáp án nào dưới đây miêu tả đúng nhất trật tự sắp xếp của bài đọc này?

A. miêu tả các sự kiện theo thứ tự thời gian

B. so sánh giữa hai năm

C. một phân tích về các phát hiện khoa học

D. một khẳng định của một lý thuyết và những lý giải khả dĩ.

* Hướng dẫn làm bài: Đối với câu hỏi về thứ tự/ trật từ sắp xếp/ bố cục đoạn văn, cần phải đọc toàn bộ đoạn văn và hiểu thực sự nội dung của từng đoạn để suy luận tìm ra đáp án đúng.

Trong bài viết, tác giả miêu tả việc thắp sáng của nước Mỹ tù thời thuộc địa cho đến giữa thế kỉ 19 theo đúng thứ tự thời gian. Vậy nên, đáp án A là đáp án đúng.


Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Dark matter in the universe is believed by some scientists to be a substance that is not readily observable because it does not directly refract light or energy. Its existence can only be deduced because of the effect that it has on surrounding matter. In fact, some members of the scientific community have argued that dark matter does not actually exist. Others, however, believe in its existence, in part because the scientific community does not have a complete understanding of gravity science. On the other hand, some would argue that it is the understanding of gravitational science that leads most scientists to believe in the existence of dark matter, because without dark matter, there are many cosmological phenomena that are difficult to explain.

For example, dark matter in the universe may have a peculiar effect on the Milky Way galaxy. Some scientists believe that the interaction between dark matter and other smaller, nearby galaxies is causing the Milky Way galaxy to take on a warped profile. It has been asserted that not only does dark matter exist, it may also be responsible for the Milky Way’s unusual shape. The interaction referenced involves two smaller galaxies near the Milky Way, called Magellanic clouds, moving through an enormous amount of dark matter, which, in effect, enhances the gravitational pull that the two Magellanic clouds could have on the Milky Way and other surrounding bodies. Without the existence of the dark matter, the Magellanic clouds would not have sufficient mass to have such a strong effect on the bend of the Milky Way galaxy.

The strongest evidence for the validity of this hypothesis rests in Newtonian physics, and the hypothesis that anything with mass will exert a gravitational pull. The Milky Way and other galaxies with peculiar warped shapes are being molded by a gravitational force. However, there is nothing readily observable with sufficient mass that could cause such a high level of distortion via gravitational pull in the vicinity of the Milky Way. Therefore, something that is not easily observed must be exerting the necessary force to create the warped shape of the galaxy.

Aaron Romanowsky and several colleagues have questioned the effect that dark matter might have on galaxies. They point to the existence of several elliptical galaxies surrounded by very 

little dark matter as evidence that dark matter is not, in fact, the cause of the warped galaxies. While

they do not claim that their findings should be interpreted to conclude that dark matter does not exist, they apparently believe that the results of their studies cast doubt on some of the conventional theories of galaxy formation and manipulation.

Several models constructed by researchers from the University of California at Berkeley, however, point to the idea that dark matter is the most likely explanation for the distorted shape of the Milky Way and other galaxies. Using computer models, they have mapped the likely interactions between certain galaxies and the surrounding dark matter, and those models have shown not only the possibility that dark matter is responsible for the warped shape of the Milky Way, but that the relationship between the dark matter and the Magellanic clouds is dynamic; the movement of the clouds through the dark matter seems to create a wake that enhances their gravitational influence on the Milky Way.

The passage states that some members of the scientific community are reluctant to believe in the existence of dark matter because___________.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch đề bài: Bài đọc khẳng định rằng một vài nhà khoa học chần chừ không muốn tin vào sự tồn tại của vật chất tối là bởi vì....

A. không ai hiểu làm thế nào để áp dụng khoa học vẽ lực hấp dẫn

B. vật chất tối không ảnh hưởng đến vật chất xung quanh nó

C. vật chất tối không thể được nhìn thấy trực tiếp

D. hoàn toàn không có bằng chứng cho sự tồn tại của vật chất tối.

* Hướng dẫn làm bài:

Đối với loại bài tìm thông tin, cần chọn ra một vài từ khóa ở đáp án cũng như ở câu hỏi rồi tìm những từ khóa đó ở trên bài đọc. Khi đã tìm được đoạn chứa từ khóa trên bài đọc, cần đọc kĩ và chọn lọc những thông tin nào ủng hộ đáp án. Sẽ chỉ có 1 đáp án được thông tin trong bài ủng hộ, và đó là đáp án đúng.

Trích thông tin trong bài: “Its existence can only be deduced because of the effect that it has on surrounding matter. In fact, some members of the scientific community have argued that dark matter does not actually exist”: Sự tồn tại của nó chỉ có thể được suy ra nhờ sự ảnh hưởng mà nó có đến các vật chất xung quanh. Trong thực tế, một vài nhà khoa học đã tranh luận rằng vật chất tối thực chất không tồn tại”. → một vài nhà khoa học không tin vào sự tồn tại của vật chất tối bởi sự tồn tại của nó là suy luận ra chứ không được quan sát trực tiếp. →  thông tin ủng hộ đáp án C


Câu 44:

As it is used in paragraph 1, the term “phenomena” most nearly means___________.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch đề bài: Được sử dụng trong đoạn 1, thuật ngữ “phenomena” gần nghĩa nhất với__________

A. sự bất ngờ                  B. vấn đề

C. hiện tượng                 D. thái độ

Câu hỏi từ vựng. “Phenomena” (n): hiện tượng. Chọn đáp án C - occurences (n): hiện tượng - là gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.

Câu 45:

What does the passage offer as evidence for the existence of dark matter?

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch đề bài: Đoạn văn đưa ra điều gì làm bằng chứng cho sự tồn tại của vật chất tối?

A. Một bức ảnh chụp với sự giúp đỡ của kính thiên văn khúc xạ

B. Khối lượng khổng lồ của các đám mây Megallan

C. Hình dáng của thiên hà Milky Way

D. Sự hiểu biết đầy đủ về khoa học lực hấp dẫn

Đây là câu hỏi tìm thông tin trong bài, hướng dẫn làm bài đã có ở câu 43.

Trích thông tin trong bài:

1/ “because without dark matter, there are many cosmological phenomena that are difficult to explain”: Bởi vì nếu không có vật chất tối, có nhiều hiện tượng vũ trụ rất khó để giải thích.

2/ “dark matter in the universe may have a peculiar effect on the Milky Way galaxy. Some scientists believe that the interaction between dark matter and other smaller, nearby galaxies is causing the Milky Way galaxy to take on a warped profile. It has been asserted that not only does dark matter exist, it may also be responsible for the Milky Way’s unusual shape”: Ví dụ, vật chất tối trong vũ trụ có thể có ảnh hưởng đặc biệt đến Dải Ngân hà. Một số nhà khoa học tin rằng sự tương tác giữa vật chất tối với các thiên hà nhỏ hơn, gần đó đang khiến Dải Ngân hà có đường nét bị cong vênh. Người ta khẳng định rằng không chỉ vật chất tối tồn tại, nó còn có thể chịu trách nhiệm cho hình dạng khác thường của thiên hà Milky Way.

Từ hai trích dẫn trên, có thể thấy vật chất tối phải tồn tại để giải thích các hiện tượng vũ trụ. Hình dáng của thiên hà Milky Way là một hiện tượng chứng minh vật chất tối tồn tại. → thông tin ủng hộ đáp án C.

Câu 46:

According to the passage, what is Aaron Romanowsky’s theory regarding dark matter?

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch đề bài: Theo đoạn văn, lý thuyết của Aaron Romanowsky về vật chất tối là gì?

A. Vật chất tối không ảnh hưởng chút nào đến hình dáng của một thiên hà

B. Chưa thể chứng minh hoàn toàn rằng vật chất tối ảnh hưởng đến hình dáng và sự hình thành của các thiên hà

C. Các mô hình máy tính gợi ý rằng vật chất tối chịu trách nhiệm gây ra các thiên hà có hình dáng cong vênh

D. Sự phát hiện ra một vài thiên hà đã bác bỏ lý thuyết về vật chất tối tồn tại trong vũ trụ.

Câu hỏi tìm thông tin trong bài, hướng dẫn làm bài đã có ở câu 43.

Trích thông tin trong bài: “Aaron Romanowsky and several colleagues have questioned the effect that dark matter might have on galaxies. They point to the existence of several elliptical galaxies surrounded by very little dark matter as evidence that dark matter is not, in fact, the cause of the warped galaxies”: Aaron Romanowsky và một số đồng nghiệp đã đặt câu hỏi về ảnh hưởng của vật chất tối đối với các thiên hà. Họ chỉ ra sự tồn tại của một số thiên hà hình elip được bao quanh bởi rất ít vật chất tối như bằng chứng cho việc vật chất tối thực tế không phải là nguyên nhân làm các thiên hà bị cong vênh. → có thiên hà bị ảnh hưởng dẫn đến cong vênh, tuy nhiên, có thiên hà không bị ảnh hưởng và có hình elip → thông tin ủng hộ đáp án B.

Câu 47:

The last paragraph supports the general hypothesis provided earlier in the passage that___________.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch đề bài: Đoạn văn cuối cùng ủng hộ lý thuyết tổng quát được đưa ra ở đầu bài đọc rằng...

A. Các mô hình máy tính là cần thiết để hiểu khoa học hấp dẫn

B. Vật chất tối có ít hoặc không có ảnh hưởng đến sự hình thành của một vài hiện tượng vũ trụ

C. Tác động của các đám mây Megallan lên các thiên hà được củng cố bởi vật chất tối.

D. Hình dạng thiên hà Milky Way có thể được suy luận ra từ việc quan sát các vật chất xung quanh nó

Câu hỏi tìm thông tin và suy luận.

Trích thông tin trong bài: “Using computer models, they have mapped the likely interactions between certain galaxies and the surrounding dark matter, and those models have shown not only the possibility that dark matter is responsible for the warped shape of the Milky Way, but that the relationship between the dark matter and the Magellanic clouds is dynamic; the movement of the clouds through the dark matter seems to create a wake that enhances their gravitational influence on the Milky Way.”: Sử dụng các mô hình máy tính, họ đã lập bản đồ các khả năng tương tác giữa các thiên hà nhất định và vật chất tối xung quanh và những mô hình đó không chỉ cho thấy khả năng vật chất tối chịu trách nhiệm cho hình dạng của Dải Ngân hà, mà còn là mối quan hệ hữu cơ giữa vật chất tối và các đám mây Magellan; chính là sự chuyển động của các đám mây qua vật chất tối dường như tạo ra một lực đẩy giúp tăng cường ảnh hưởng lực hấp dẫn của chúng trên thiên hà Milky Way. → các đám mây Megallan, thông qua vật chất tối, tác động đến các thiên hà, cụ thể là thiên hà Milky Way. → thông tin ủng hộ đáp án C.

Câu 48:

The word “conventional” in paragraph 4 most nearly means___________.

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch đề bài: Từ “conventional” ở đoạn 4 gần nghĩa nhất với từ...

A. chính thức tranh chấp

B. diễn giải chặt chẽ

C. dễ hiểu

D. được chấp nhận rộng rãi

Câu hỏi tù vựng. “Conventional” (a): theo tập quán, thông thường. Chọn đáp án D - generally accepted (P2): được chấp nhận rộng rãi - là gần nghĩa nhất với từ đề bài cho.


Câu 49:

The word “they” in paragraph 5 refers to___________.

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch đề bài: Từ “They” ở đoạn 5 nói đến...

A. các mô hình

B. các nhà nghiên cứu

C. các tương tác

D. các thiên hà

* Hướng dẫn làm bài: Đối với loại câu hỏi này, đọc ngược lại 1-2 câu trước nó để tìm từ mà nó đang thay thế.

Trích thông tin trong bài: “Several models constructed by researchers from the University of California at Berkeley, however, point to the idea that dark matter is the most likely explanation for the distorted shape of the Milky Way and other galaxies. Using computer models, they have mapped the likely interactions between certain galaxies and the surrounding dark matter”: Tuy nhiên, một số mô hình được xây dựng bởi các nhà nghiên cứu từ Đại học California tại Berkeley, chỉ ra ý tưởng rằng vật chất tối là lời giải thích khả dĩ nhất cho hình dạng méo mó của Dải Ngân hà và các thiên hà khác. Sử dụng các mô hình máy tính, họ đã lập bản đồ các khả năng tương tác giữa các thiên hà nhất định và vật chất tối xung quanh chúng. Có thể thấy, “they” được dùng thay cho “researchers” → chọn đáp án B.

Câu 50:

The passage supports which of the following statements about dark matter?

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch đề bài: Đoạn văn ủng hộ ý kiến nào sau đây về vật chất tối?

A. Sự hiện diện của nó có thể quan sát được một cách dễ dàng đối với các nhà nghiên cứu hoàn toàn hiểu

cách áp dụng khoa học hấp dẫn.

B. Nếu nó không tồn tại, phần lớn vũ trụ trống rỗng.

C. Sự tồn tại của nó được suy luận bởi một số nhà nghiên cứu dựa trên các quan sát về các vật thể vũ trụ được cấu thành từ vật chất thông thường.

D. Sự tồn tại của nó đã được chứng minh một cách thuyết phục bởi các mô hình máy tính.

* Hướng dẫn làm bài:

Đối với loại câu hỏi suy luận, đọc kĩ 4 đáp án và tìm thông tin hỗ trợ trong bài. Chắc chắn chỉ có một đáp án được thông tin trong bài hỗ trợ, các đáp án còn lại đều sai hoặc không có thông tin trong bài. Lưu ý phải tìm thông tin dựa vào từ khóa, và không dùng kiến thức bản thân để trả lời loại câu hỏi này.

Trích thông tin trong bài: “Its existence can only be deduced because of the effect that it has on surrounding matter.”: Sự tồn tại của nó chỉ có thể được suy ra nhờ sự ảnh hưởng mà nó có đến các vật chất xung quanh. → các vật chất thông thường xung quanh giúp suy luận sự tồn tại của vật chất tối → thông tin ủng hộ đáp án C.

Bắt đầu thi ngay